HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
24 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, Luật kế toán,
Luật kiểm toán độc lập, Luật ngân sách nhà nước, Luật quản lý, sử dụng tài sản
công, Luật quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật dự trữ quốc gia, Luật
xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức,
hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị; Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 264/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định mức chi về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 260/BC-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2025 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức
chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi công tác phí, chi hội
nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh
phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với chế độ công tác phí
a) Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia
hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2. Đối với chế độ chi hội nghị
a) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng
kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ
công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định
số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy định chế độ hợp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống
hành chính nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg); kỳ họp của Hội
đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban
của Hội đồng nhân dân.
b) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng
kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển
khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của
các tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
3. Riêng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại
biểu toàn quốc, hội nghị của các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện
theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Chương II
MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC PHÍ
Điều 3. Chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; khoản 1 Điều 1 Thông tư số
12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không
mua được các hạng về phổ thông, các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức
vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương
gia (Business class hoặc C class).
2. Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi
công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
a) Đối với các đối tượng được sử dụng xe ô tô để đi
công tác: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động còn lại không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác mà tự túc
bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương
tiện đi công tác với mức là 4.000đ/km tính theo khoảng cách từ cơ quan, đơn vị
đến nơi công tác. Nội dung này phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị.
Điều 4. Mức chi phụ cấp lưu trú
1. Mức chi phụ cấp lưu trú để chi trả cho người đi
công tác ngoài tỉnh là 300.000 đồng/ngày/người.
2. Mức chi phụ cấp lưu trú để chi trả cho người đi
công tác trong tỉnh
a) Khoảng cách từ cơ quan, đơn vị đến nơi công tác
từ 15km đến dưới 50km: 150.000 đồng/ngày/người.
b) Khoảng cách từ cơ quan, đơn vị đến nơi công tác
từ 50km trở lên: 200.000 đồng/ngày/người.
3. Trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này nhưng đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn
vị, quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Số giờ thực tế đi công
tác trong ngày (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và
phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
4. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở
đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ
cấp lưu trú: 400.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những
ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày đi, về trên biển, đảo). Trường hợp một
số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi
đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú
hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả cho người đi công tác.
Điều 5. Mức chi tiền thuê phòng
nghỉ tại nơi đến công tác
1. Thanh toán theo hình thức khoán
a) Các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức
vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 trở lên: 1.600.000 đồng/ngày/người, không
phân biệt nơi đến công tác.
b) Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ
theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,20
- Đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung
ương: 800.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác tại các tỉnh (bao gồm cả đi công tác
trong tỉnh): 600.000 đồng/ngày/người.
c) Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động còn lại
- Đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung
ương: 600.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác tại các tỉnh (bao gồm cả đi công tác
trong tỉnh): 500.000 đồng/ngày/người.
2. Thanh toán theo hóa đơn thực tế
Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh
toán theo hình thức khoán tại khoản 1 Điều này thì được thanh toán theo giá
thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật)
do thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
a) Các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức
vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 đến 1,30
- Đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung
ương: 2.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng.
- Đi công tác tại các tỉnh (bao gồm cả đi công tác
trong tỉnh): 1.800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng.
b) Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ
theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,20
- Đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung
ương: 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng.
- Đi công tác tại các tỉnh (bao gồm cả đi công tác
trong tỉnh): 800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng.
c) Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động còn lại
- Đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung
ương: 1.400.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng.
- Đi công tác tại các tỉnh (bao gồm cả đi công tác
trong tỉnh): 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng.
Điều 6. Thanh toán tiền khoán
công tác theo tháng
1. Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công
tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên
10 ngày/tháng thì được thanh toán khoán tiền hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe theo mức
700.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
2. Các đối tượng được hưởng khoán tiền công tác phí
theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt
công tác cụ thể, thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị
quyết này; đồng thời vẫn được hưởng khoán tiền công tác phí khoán theo tháng nếu
đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
Điều 7. Mức chi tổ chức hội nghị
1. Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên; chi
cho người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo mức chi
thù lao quy định đối với giảng viên, báo cáo viên tại Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31
tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các khoản chi công tác phí cho giảng viên, báo
cáo viên do cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị chỉ theo quy định đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị mình và ghi
rõ trong giấy mời giảng viên, báo cáo viên.
3. Chi giải khát giữa giờ: 50.000 đồng/1 buổi (nửa
ngày)/đại biểu.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:
a) Cuộc họp tổ chức tại các thành phố trực thuộc
trung ương: 300.000 đồng/ngày/người.
b) Cuộc họp tổ chức tại các tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người.
c) Riêng cuộc họp do xã, phường, tổ chức (không
phân biệt địa điểm tổ chức): 150.000 đồng/ngày/người.
5. Chi bù thêm phần chênh lệch giữa mức chi thực tế
do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các
đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, mức
khoán tại khoản 4 Điều này không đủ chi phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì
tổ chức hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và trong phạm vi nguồn ngân
sách được giao quyết định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp cao hơn mức khoán bằng tiền tại khoản 4 Điều này, nhưng tối đa
không vượt quá 130% mức khoán bằng tiền nêu trên; đồng thời thực hiện thu tiền
ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức tối đa bằng mức phụ cấp lưu trú quy định
tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị và được phép
chi bù thêm phần chênh lệch (giữa mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức
đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của các đại biểu này).
6. Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là
khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp: Thanh toán khoán hoặc theo hóa đơn thực tế theo mức
chi quy định tại Điều 5 Nghị quyết này.
7. Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu
là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết
này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
3. Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB&QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IX;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|