Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
40/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hải Dương
Người ký:
Nguyễn Thị Ngọc Bích
Ngày ban hành:
08/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 40/NQ-HĐND
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
BỔ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM 2021-2025
(VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ
12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số
10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
59/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 tỉnh Hải
Dương; Nghị quyết số 21/NQ- HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương về bổ sung và phân bổ vốn tăng thu, vốn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm
2021 chuyển nguồn sang năm 2022 vào kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương
5 năm 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; phân bổ lần 1 vốn phân bổ chi tiết
sau và vốn dự phòng chung (5%) nguồn ngân sách địa phương 5 năm
2021-2025;
Xét Tờ trình số 83 /TTr-UBND
ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phân bổ, điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025; báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phân bổ, điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025, cụ thể như
sau:
1. Theo kế hoạch vốn 5
năm 2021-2025 đã giao và dự kiến giao:
a) Bố trí đủ vốn cho các dự án
đã đủ điều kiện phân bổ vốn trung hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư
công.
b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn
của các dự án dư vốn và bổ sung tăng kế hoạch vốn cho dự án chưa bố trí đủ vốn,
dự kiến đầu tư hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.
c) Giãn tiến độ và phân kỳ đầu
tư một số dự án khởi công mới chưa thật sự cấp bách, cần thiết phải đầu tư trong
giai đoạn 2021-2025.
2. Phân bổ đủ 266.259,7
triệu đồng cho 04 dự án đã đủ điều kiện bố trí vốn.
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 5
năm 2021-2025 của 20 dự án là 1.837.061,3 triệu đồng (bao gồm: 15 dự án dư
vốn là 394.293,6 triệu đồng, giãn tiến độ đầu tư 05 dự án khởi công mới là
1.442.767,7 triệu đồng ) và phân bổ như sau: (i) Dự kiến bổ sung đủ
437.813 triệu đồng vốn còn thiếu cho 02 dự án khởi công mới hoàn thành trong
giai đoạn 2021-2025; (ii) Bổ sung danh mục và dự kiến phân bổ đủ
1.366.186,4 triệu đồng cho 11 dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn
2021-2025; (iii) Số vốn còn lại chưa phân bổ là 33.062 triệu đồng.
(Chi tiết tiết về danh mục
và kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 phân bổ, điều chỉnh và dự kiến phân bổ cho các
dự án có Phụ lục biểu kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo )
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo )
- Bộ Tài chính; (để báo cáo )
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo )
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo )
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo )
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Ngọc Bích
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định
đầu tư/ Nhu cầu vốn
Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 đã phân bổ
và dự kiến phân bổ
Phân bổ chi tiết vốn 5 năm 2021- 2025
Điều chỉnh tăng, giảm (-) kế hoạch vốn 5
năm 2021- 2025
Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 sau phân bổ,
điều chỉnh
Số quyết định; ngày, tháng, năm
TMĐT (lần cuối)
Tổng số 5 năm 2021-2025
Bao gồm
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn NSĐP
Vốn phân bổ chi tiết
Vốn dự kiến phân bổ và phân bổ chi tiết
sau
Trong đó
Trong đó
Vốn XDCB tập trung
Thu sử dụng đất
Thu SXKT
Tăng thu thường xuyên NS tỉnh năm 2021
Vốn XDCB tập trung
Thu sử dụng đất
Thu SXKT
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7=4+5
8
9
10
11
12
13
14
TỔNG SỐ
8,138,809.1
7,029,438.1
3,976,527.616
266,259.728
0.000
3,976,527.616
348,933.362
1,563,619.740
5,352.194
28,240.000
369,382.805
1,651,913.555
9,085.960
A
PHÂN BỔ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN
3,284,742.7
2,475,371.7
2,330,929.877
266,259.728
43,519.419
2,374,449.296
347,633.362
1,362,140.390
5,352.194
28,189.350
156,398.758
474,735.242
I
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
231,870.3
71,870.3
85,782.881
40,310.378
-34,834.968
50,947.913
20,355.719
5,352.194
25,240.000
1
Trường
THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1)
Kinh Môn
3262, 17/12/2015; 2067, 02/8/2022
44,725.3
44,725.3
39,757.540
19,565.320
-14,840.026
24,917.514
15,065.320
5,352.194
4,500.000
2
Chống
ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh
Chí Linh
4400, 27/10/2016; 3278, 24/8/2020; 4561,
24/11/2022
187,145.0
27,145.0
46,025.341
20,745.058
-19,994.942
26,030.399
5,290.399
20,740.000
II
Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
3,052,872.4
2,403,501.4
2,245,146.996
225,949.350
78,354.387
2,323,501.383
347,633.362
1,341,784.671
2,949.350
156,398.758
474,735.242
II.1
Dự án dư vốn, không có nhu cầu sử dụng vốn NSĐP (bao gồm cả dự án sau
khi đã phân bổ đủ vốn)
2,421,738.4
1,772,367.4
2,051,825.996
225,949.350
-359,458.613
1,692,367.383
347,633.362
1,341,784.671
2,949.350
1
Xây
dựng mới Nhà ngoại sản - Trung tâm Y tế huyện Nam Sách
Nam Sách
60,000.0
60,000.0
60,000.000
-60,000.000
2
Xây
dựng mới Khoa hồi sức cấp cứu, Khoa Đông y và liên chuyên khoa; Nhà khoa Xét
nghiệm và chẩn đoán hình ảnh - Trung tâm Y tế thị xã Kinh Môn
Kinh Môn
10,000.000
-10,000.000
3
Cải
tạo, nâng cấp công trình đê điều đê địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn
2021-2025
Tỉnh HD
43/NQ-HĐND; 29/10/2021
150,000.0
150,000.0
152,220.000
-2,220.000
150,000.000
26,508.460
123,491.540
4
Tu
bổ, nạo vét kênh dẫn nước tưới, tiêu và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm
trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025
Tỉnh HD
44/NQ-HĐND; 29/10/2021
167,698.8
167,698.8
169,748.832
-2,050.000
167,698.832
48,746.902
118,951.930
5
Đề
án Phát triển hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
2271; 13/8/2021
260,000.0
260,000.0
320,000.000
-60,000.000
260,000.000
260,000.000
6
Quản
lý tổng hợp rủi ro lũ lụt thích ứng biến đổi khí hậu (CAIFRM/ADB10) tỉnh Hải
Dương
165,000.000
-165,000.000
7
Xây
dựng cầu Cậy và đường dẫn hai đầu cầu, tỉnh Hải Dương
Cẩm Giàng và Bình Giang
63/NQ-HĐND, 28/12/2021
202,980.0
202,980.0
204,010.000
-1,030.000
202,980.000
202,980.000
8
Cải
tạo, nâng cấp đường tỉnh 390 đoạn từ cầu Hợp Thanh đến cầu Quang Thanh
Thanh Hà
62/NQ-HĐND, 28/12/2021
421,189.0
421,189.0
424,189.000
-3,000.000
421,189.000
421,189.000
9
Cải
tạo, nâng cấp đường tỉnh 391, đoạn Km24+600-Km28+600
Tứ Kỳ
09/NQ-HĐND; 29/4/2022
257,770.0
257,770.0
258,270.000
-500.000
257,770.000
69,398.000
188,372.000
10
Số
hóa tổng thể cơ sở dữ liệu hộ tịch trước năm 2014 trên địa bàn tỉnh
20,000.0
20,000.0
20,000.000
-20,000.000
11
Nâng
cấp hệ thống máy móc, trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại hóa ngành
thuế
32/NQ-HĐND; 29/9/2022
2,949.4
2,949.4
3,000.000
2,949.350
-50.650
2,949.350
2,949.350
12
Đề
án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã
2055; 29/7/2022
872,371.0
223,000.0
258,240.300
223,000.000
-35,240.300
223,000.000
223,000.000
13
Cải
tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương
TPHD
1663; 14/6/2022
6,780.2
6,780.2
7,147.864
-367.663
6,780.201
6,780.201
II.2
Dự án bổ sung kế hoạch vốn
631,134.0
631,134.0
193,321.000
437,813.000
631,134.000
156,398.758
474,735.242
1
Xây
dựng trại tạm giam Công an tỉnh
112,000.0
112,000.0
40,000.000
72,000.000
112,000.000
112,000.000
2
Di
dời hạ tầng kỹ thuật và bồi thường, hỗ trợ GPMB đường dẫn cầu Kênh Vàng đến
Quốc lộ 37, tỉnh Hải Dương
Nam Sách
519,134.0
519,134.0
153,321.000
365,813.000
519,134.000
156,398.758
362,735.242
B
GIÃN TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
3,187,880.0
3,187,880.0
1,645,597.739
-1,442,767.739
202,830.000
1,300.000
201,479.350
50.650
B.1
Dự án khởi công mới dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
648,790.0
648,790.0
663,920.000
-661,990.000
1,930.000
1,300.000
630.000
1
Nhà
đa năng và sân bóng, trường THPT Quang Trung, huyện Ninh Giang
Ninh Giang
14,500.000
-14,500.000
2
Đầu
tư xây dựng tuyến tránh đường tỉnh 398B (đoạn từ Quốc lộ 18 - hồ Bến Tắm)
Chí Linh
33/NQ-HĐND; 12/7/2021
648,790.0
648,790.0
649,420.000
-647,490.000
1,930.000
1,300.000
630.000
B.2
Dự án khởi công mới hoàn thành giai đoạn sau năm 2025
2,539,090.0
2,539,090.0
981,677.739
-780,777.739
200,900.000
200,849.350
50.650
1
Đường
vành đai 1 của TPHD (cầu và đường nối sang KCN Đại An mở rộng)
TPHD và Cẩm Giàng
300,000.0
300,000.0
200,000.000
-200,000.000
2
Đầu
tư xây dựng đường tỉnh 396 kéo dài (đoạn nối từ đường tỉnh 391 đến đường tỉnh
390)
Tứ Kỳ và Thanh Hà
17/NQ-HĐND; 24/6/2022
846,420.0
846,420.0
280,307.739
-279,407.739
900.000
849.350
50.650
3
Nâng
cấp, mở rộng đường tỉnh 391 đoạn từ thành phố Hải Dương đến đường trục Đông -
Tây, tỉnh Hải Dương
TPHD và Tứ Kỳ
08/NQ-HĐND; 29/4/2022
1,392,670.0
1,392,670.0
501,370.000
-301,370.000
200,000.000
200,000.000
C
BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI DỰ KIẾN HOÀN
THÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
1,666,186.4
1,366,186.4
1,366,186.368
1,366,186.368
199,922.095
1,157,178.313
9,085.960
1
Xây
mới Trạm kiểm lâm Côn Sơn - Hạt kiểm lâm thành phố Chí Linh, thuộc Chi cục
Kiểm lâm Hải Dương
Chí Linh
4,888.0
4,888.0
4,888.000
4,888.000
4,888.000
2
Đường
vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)
Chí Linh
837; 15/4/2022
266,117.0
66,117.0
66,117.003
66,117.003
66,117.003
3
Xây
dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố,
huyện Tứ Kỳ
Tứ Kỳ
402; 28/01/2022
152,038.2
52,038.2
52,038.191
52,038.191
52,038.191
4
Đầu
tư xây dựng đường dẫn cầu Hải Hưng kết nối tỉnh Hải Dương với tỉnh Hưng Yên
60,000.0
60,000.0
60,000.000
60,000.000
60,000.000
5
Đường
vào khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc, đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Kiếp Bạc (1/2
bên trái từ ngã ba An Lĩnh đến ngã ba Đầu Rồng)
Chí Linh
437,000.0
437,000.0
437,000.000
437,000.000
437,000.000
6
Xây
dựng khu chung cư Tạ Quang Bửu, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương
TPHD
288,356.1
288,356.1
288,356.097
288,356.097
288,356.097
7
Xây
dựng trụ sở làm việc đội PCCC và CNCH của 6 đơn vị: Công an TPHD, Chí Linh,
Kinh Môn, Kim Thành, Bình Giang và Tứ Kỳ
60,000.0
60,000.0
60,000.000
60,000.000
60,000.000
8
Xây
dựng hệ thống phần mềm dùng chung tòa soạn hội tụ, phát triển báo chí đa
phương tiện, số hóa dữ liệu Báo Hải Dương và mua sắm thiết bị công nghệ thông
tin
TPHD
8,484.0
8,484.0
8,484.007
8,484.007
8,484.007
9
Sửa
chữa, cải tạo công trình Trụ sở Báo Hải Dương
TPHD
14,303.1
14,303.1
14,303.070
14,303.070
14,303.070
10
Mua
sắm trang thiết bị y tế tại 04 bệnh viện tuyến tỉnh (Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
Bệnh viện Phổi; Bệnh viện Nhi; Bệnh viện Phụ sản)
330,000.0
330,000.0
330,000.000
330,000.000
128,917.092
191,996.948
9,085.960
11
Xử
lý sự cố đê điều trên địa bàn huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà
Nam Sách và Thanh Hà
45,000.0
45,000.0
45,000.000
45,000.000
45,000.000
D
VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU
33,061.952
33,061.952
13,061.952
20,000.000
Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 (vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 (vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
76
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng