|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 21
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 21/01/2021 CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH TRONG NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp
chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế
hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát
triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 10/TTr-SCT ngày 15/01/2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh trong năm
2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục chỉ đạo các sở,
ngành, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ trọng tâm và cụ thể trong năm
2024 để triển khai Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La
nhằm triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 06- NQ/TU.
2. Bám sát vào nhiệm vụ trọng
tâm trong Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Sơn La để xác định
nhiệm vụ cụ thể, giải pháp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển
khai thực hiện, phân công cho từng cơ quan, đơn vị chủ trì, đồng thời đảm bảo
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm
vụ.
3. Trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ của sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được phân công nhiệm vụ chủ động
triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ
CHUNG
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị về các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế biến
nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Tích cực nghiên cứu, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra tháo gỡ khó khăn và tạo thuận lợi phát triển sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản; tuyên truyền có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong giải
quyết các vấn đề môi trường trong sơ chế, chế biến nông sản; công tác xây dựng
và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp để khâu nối giữa
nông dân và các doanh nghiệp, hình thành chuỗi sản xuất, chế biến, tiêu thụ
nông sản, nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông
nghiệp.
3. Chủ động tham mưu, đề xuất
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư, bố trí cân đối nguồn vốn để phát triển kết cấu
hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
4. Kịp thời đề xuất với HĐND,
UBND tỉnh và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền các chủ trương, biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
5. Tổng hợp, báo cáo kết quả
triển khai thực hiện của Tổ công tác định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Báo
cáo UBND tỉnh theo đúng thời gian quy định.
III. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương (cơ quan thường trực Tổ công tác)
- Chủ trì, kiến nghị với cấp có
thẩm quyền tháo gỡ vướng mắc trong thủ tục thành lập CCN. Phối hợp các sở, ban,
ngành và các đơn vị có liên quan thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện và
vận hành hiệu quả hệ thống truyền tải, phân phối điện. Đầu tư phát triển hệ thống
lưới phân phối nguồn cung cấp cho hệ thống lưới điện phân phối tỉnh Sơn La.
- Tăng cường quản lý cơ sở hạ tầng
thương mại, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng
lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh. Phát triển hệ thống
lưu thông, phân phối, hỗ trợ đầu ra cho sản xuất.
- Cung cấp thông tin về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về kiểm dịch động thực vật (SPS) và rào
cản kỹ thuật (TBT), các quy định xuất khẩu hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch
xúc tiến thương mại, kế hoạch xuất khẩu năm 2025.
- Đẩy mạnh các hoạt động XTTM,
quảng bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển
thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
- Tăng cường hỗ trợ các cơ sở
chế biến sản phẩm nông nghiệp quảng bá sản phẩm trên sàn thương mại điện tử của
Bộ Công Thương và các sàn thương mại điện tử khác.
- Tham mưu ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
- Tham mưu ban hành Quy chế quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu báo cáo tổng kết thực hiện Nghị
quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tham
mưu cho Tổ công tác tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả đạt được, khó
khăn, hạn chế, nguyên nhân; kịp thời đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp
theo từng thời điểm để thực hiện có hiệu quả mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và
giải pháp đã đề ra.
2. Sở Nông
nghiệp và PTNT
- Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu phục vụ cho Trung tâm chế biến rau quả
Doveco Sơn La; Nhà máy chế biến chanh leo, rau, củ, quả xuất khẩu; Nhà máy chế
biến hoa quả tươi và thảo dược Vân Hồ; Các cơ sở chế biến nông sản (Sắn, mía,
cà phê, chè, quả…).
- Duy trì và triển khai thực hiện
tốt nhiệm vụ của Tổ công tác chỉ đạo sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu cho
các nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm
nông nghiệp, Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Sơn La
- Tiếp tục tuyên truyền, hướng
dẫn triển khai Nghị quyết số 50/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Quy định nội dung và mức hỗ trợ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu
phục vụ các nhà máy chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; khuyến
khích hướng dẫn các hộ dân, các hợp tác xã tham gia ký kết hợp đồng liên kết sản
xuất, phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến nông sản
trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển các chuỗi
liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản.
- Triển khai có hiệu quả công
tác phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn theo Kế hoạch số
190/KH-UBND ngày 07/8/2024 của UBND tỉnh Sơn La về phát triển chuỗi cung ứng thực
phẩm nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2025.
- Duy trì và nhân rộng mô hình
doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với các hộ nông dân, hợp tác xã trong sản xuất
gắn với nhà máy chế biến nông sản đang hoạt động có hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra
giống, vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vùng nguyên liệu đảm bảo số lượng,
tiêu chuẩn, chất lượng.
- Tổ chức thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
- Hướng dẫn thực hiện công nhận
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Tham mưu triển khai đánh giá
trình độ và năng lực công nghệ một số ngành, lĩnh vực sản xuất của tỉnh làm cơ
sở đề xuất các giải pháp và lộ trình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo,
cải tiến công nghệ các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, tham mưu cơ chế,
chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi
mới công nghệ. Tổ chức các hoạt động kết nối, giới thiệu các công nghệ sản xuất,
chế biến, bảo quản nông sản mới đến các doanh nghiệp, HTX; đẩy mạnh giá trị các
hợp đồng chuyển giao công nghệ trong khối ngành sản xuất, chế biến.
- Tổ chức tuyên truyền, giới
thiệu các công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản các sản phẩm
nông sản đến các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác hướng dẫn hỗ
trợ, thực hiện thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư vào sản xuất,
chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo các quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo địa bàn, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ và các nội dung đã được phê duyệt tại
quyết định chủ trương đầu tư.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân
đối, bố trí các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh;
huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Mai Sơn; Vân Hồ, các cụm công
nghiệp Thành phố, Thuận Châu và Quỳnh Nhai; hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào
khu, cụm công nghiệp.
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất, việc xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà
máy, trạm cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030 theo quy định
của pháp luật, đảm bảo thực chất, hiệu quả, khả thi, phù hợp với thực tiễn và
khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.
5. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các
huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế
sử dụng đất được duyệt; tổ chức thực hiện công tác lập kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện đảm bảo quy định.
- Hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở
chế biến nông sản quy mô lớn trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong quá trình hoạt động sản xuất.
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định vệ bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chế biến
nông sản, các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch thanh tra,
kiểm tra được phê duyệt.
- Hướng dẫn các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
6. Sở Giao
thông vận tải: Tiếp tục phối hợp với các sở, ban ngành tham mưu
với UBND tỉnh chỉ đạo đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La
theo hướng đồng bộ, trong đó tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư dự án thành phần
đẩy nhanh tiến độ để khởi công xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc
Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.
7. Sở Tài
chính: Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi thường xuyên để thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Phân bổ, tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình mục tiêu về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm; Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Đẩy mạnh hoạt động đào tạo
nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đáp ứng nhu cầu nhân lực
phục vụ chế biến nông sản của tỉnh.
9. Sở Thông
tin và Truyền thông: Tiếp tục hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở
trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế biến nông sản;
10. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ triển khai đưa vào vận hành các dự án chế biến nông sản đã được cấp
chủ trương đầu tư trong khu công nghiệp Mai Sơn.
- Tiếp tục thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng để thi công hoàn thiện hạ tầng thiết yếu khu công
nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn I); Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu
công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn II). Tiếp tục kêu gọi, thu hút Nhà đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ.
11. Trung
tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện mô hình trình diễn kỹ thuật sản phẩm mới, ứng dụng máy móc tiên tiến trong
sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường tuyên truyền, rà
soát, hướng dẫn giúp các cơ sở chế biến nông sản tiếp cận và sử dụng hiệu quả
kinh phí được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia và khuyến công địa
phương.
- Đẩy mạnh các hoạt động XTTM, quảng
bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển
thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
12. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo quán triệt phương hướng,
nhiệm vụ phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030 trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, các cấp,
các ngành và tăng cường lãnh đạo, tạo sự thống nhất về nhận thức, hành động và
chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có
liên quan triển khai các chương trình, cơ chế chính sách (khuyến công, khuyến
nông, thu hút đầu tư, thuế, đất đai.....); có kế hoạch giao đất, đền bù giải
phóng mặt bằng những địa điểm bố trí các dự án theo quy hoạch; tạo điều kiện
thuận lợi thu hút, hỗ trợ, khuyến khích các thành phần tham gia phát triển công
nghiệp chế biến nông sản trên địa bàn.
- Kịp thời tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai các nhiệm vụ; nắm bắt những khó khăn
vướng mắc, những bất cập khi thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước để tham mưu cho cấp có thẩm quyền sửa đổi bổ sung.
- Thực hiện thẩm định, quản lý
nhà nước, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản cam
kết đối với Hợp tác xã, cơ sở nhỏ lẻ, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
V. BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
1. Định kỳ (trước ngày 15/6 và
ngày 15/12 năm 2025) hoặc đột xuất các thành viên Tổ Công tác 428 báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch theo đúng thời gian quy định.
2. Giao Sở Công Thương (cơ quan
thường trực) tổng hợp báo cáo kết quả theo dõi năm 2025 triển khai thực hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát
triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến năm 2030; báo cáo đồng chí Tổ trưởng Tổ Công tác 428 đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 trong năm 2025 của UBND tỉnh, đề nghị các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, các thành viên Tổ công tác 428 tập trung thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thành viên Tổ công tác;
- Các Huyện ủy, Thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY
21/01/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH NĂM 2025
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Thành viên Tổ công tác lãnh đạo thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
Phát triển vùng nguyên liệu
|
1.1
|
Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu phục vụ cho Trung tâm chế biến rau
quả Doveco Sơn La; Nhà máy chế biến chanh leo, rau, củ, quả xuất khẩu; Nhà
máy chế biến hoa quả tươi và thảo dược Vân Hồ; Các cơ sở chế biến nông sản (Sắn,
mía, cà phê, chè, quả…).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
1.2
|
Duy trì và triển khai thực hiện
tốt nhiệm vụ của Tổ công tác chỉ đạo sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu cho
các nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
1.3
|
Tiếp tục tuyên truyền, hướng
dẫn triển khai Nghị quyết số 50/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về Quy định nội dung và mức hỗ trợ đầu tư phát triển vùng nguyên
liệu phục vụ các nhà máy chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh đến năm
2025; khuyến khích hướng dẫn các hộ dân, các hợp tác xã tham gia ký kết hợp đồng
liên kết sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế
biến nông sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Xây dựng quy hoạch, thu hút đầu
tư nâng cao năng lực chế biến, bảo quản nông sản
|
2.1
|
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác hướng dẫn hỗ
trợ, thực hiện thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư vào sản
xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo các quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo địa bàn, định hướng thu hút đầu
tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2.2
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ và các nội dung đã được phê duyệt tại
quyết định chủ trương đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2.3
|
Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ triển khai đưa vào vận hành các dự án chế biến nông sản đã được
cấp chủ trương đầu tư trong khu công nghiệp Mai Sơn
|
Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND huyện Mai Sơn
|
2.4
|
Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Sơn La thành trung tâm chế biến sản phẩm
nông nghiệp, Đề án thành lập khu nông nghiệp công nghệ cao Sơn La
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
3
|
Phát triển kết cấu hạ tầng đồng
bộ phục vụ công nghiệp chế biến nông sản
|
3.1
|
Tiếp tục phối hợp với các sở,
ban ngành tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, trong đó tập trung chỉ đạo các chủ
đầu tư dự án thành phần đẩy nhanh tiến độ để khởi công xây dựng tuyến đường bộ
cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
3.2
|
Tiếp tục thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng để thi công hoàn thiện hạ tầng thiết yếu khu công
nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn I); Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu
công nghiệp Mai Sơn (Giai đoạn II). Tiếp tục kêu gọi, thu hút Nhà đầu tư xây
dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ.
|
Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND huyện Mai Sơn, UBND huyện Vân Hồ
|
3.3
|
Thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch; Sở Công thương; UBND
các huyện, thành phố
|
Các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan
|
3.4
|
Chủ trì, kiến nghị với cấp có
thẩm quyền tháo gỡ vướng mắc trong thủ tục thành lập CCN
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan
|
3.5
|
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện và
vận hành hiệu quả hệ thống truyền tải, phân phối điện. Đầu tư phát triển hệ
thống lưới phân phối nguồn cung cấp cho hệ thống lưới điện phân phối tỉnh Sơn
La.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, Điện lực Sơn La và các
đơn vị có liên quan
|
3.6
|
Tăng cường quản lý cơ sở hạ tầng
thương mại, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng
lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh. Phát triển hệ thống
lưu thông, phân phối, hỗ trợ đầu ra cho sản xuất.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
4
|
Phát triển chuỗi liên kết sản
xuất - chế biến - tiêu thụ
|
4.1
|
Đẩy mạnh phát triển các chuỗi
liên kết trong sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
4.2
|
Triển khai có hiệu quả công
tác phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn theo Kế hoạch số 190/KH-
UBND ngày 07/8/2024 của UBND tỉnh Sơn La về phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm
nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
4.3
|
Duy trì và nhân rộng mô hình
doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với các hộ nông dân, hợp tác xã trong sản
xuất gắn với nhà máy chế biến nông sản đang hoạt động có hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
5
|
Nâng cao chất lượng sản phẩm,
đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản
|
5.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra
giống, vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vùng nguyên liệu đảm bảo số lượng,
tiêu chuẩn, chất lượng.
|
Sở Nông nghiệp PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
5.2
|
Tổ chức thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp PTNT; Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
5.3
|
Hướng dẫn thực hiện công nhận
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Nông nghiệp PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
5.4
|
Cung cấp thông tin về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, các quy định về kiểm dịch động thực vật (SPS) và
rào cản kỹ thuật (TBT), các quy định xuất khẩu hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
6
|
Đẩy mạnh chuyển giao và áp dụng
khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản
|
6.1
|
Tham mưu triển khai đánh giá
trình độ và năng lực công nghệ một số ngành, lĩnh vực sản xuất của tỉnh làm
cơ sở đề xuất các giải pháp và lộ trình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động đổi mới
sáng tạo, cải tiến công nghệ các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
6.2
|
Nghiên cứu, tham mưu cơ chế, chính
sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi mới
công nghệ. Tổ chức các hoạt động kết nối, giới thiệu các công nghệ sản xuất,
chế biến, bảo quản nông sản mới đến các doanh nghiệp, HTX; đẩy mạnh giá trị
các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong khối ngành sản xuất, chế biến.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
6.3
|
Tổ chức tuyên truyền, giới
thiệu các công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản các sản
phẩm nông sản đến các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
6.4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện mô hình trình diễn kỹ thuật sản phẩm mới, ứng dụng máy móc tiên tiến
trong sản xuất, kinh doanh
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
7
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản chế biến
|
7.1
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch xúc tiến thương mại, kế hoạch xuất khẩu năm 2025.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
7.2
|
Đẩy mạnh các hoạt động XTTM, quảng
bá, giới thiệu và kết nối tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản, phát triển
thương mại điện tử theo hướng có trọng tâm, trọng điểm
|
Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
7.3
|
Tăng cường hỗ trợ các cơ sở
chế biến sản phẩm nông nghiệp quảng bá sản phẩm trên sàn thương mại điện tử của
Bộ Công Thương và các sàn thương mại điện tử khác.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh
|
7.4
|
Tiếp tục hướng dẫn hệ thống
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp chế
biến nông sản;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
8
|
Về đất đai, bảo vệ môi trường
|
8.1
|
Đôn đốc, hướng dẫn UBND các
huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế
sử dụng đất được duyệt; tổ chức thực hiện công tác lập kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện đảm bảo quy định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
8.2
|
Hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở
chế biến nông sản quy mô lớn trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng, đầy đủ các quy
định về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong quá trình hoạt động sản xuất;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
8.3
|
Tiến hành thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định vệ bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chế biến
nông sản, các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch thanh
tra, kiểm tra được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
8.4
|
Hướng dẫn các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
9
|
Đảm bảo cân đối nguồn lực
|
9.1
|
Cân đối, bố trí các nguồn vốn
thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các dự án đầu
tư kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
9.2
|
Căn cứ vào khả năng cân đối của
ngân sách địa phương tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi
thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
9.3
|
Huy động nguồn lực đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp Mai Sơn; Vân Hồ, các cụm công nghiệp Thành phố, Thuận
Châu và Quỳnh Nhai; hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào khu, cụm công nghiệp.
|
Sở Tài Chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
9.4
|
Phân bổ, tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình mục tiêu về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm; Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.5
|
Đẩy mạnh hoạt động đào tạo
nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đáp ứng nhu cầu nhân lực
phục vụ chế biến nông sản của tỉnh.
|
Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
9.6
|
Tăng cường tuyên truyền, rà
soát, hướng dẫn giúp các cơ sở chế biến nông sản tiếp cận và sử dụng hiệu quả
kinh phí được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia và khuyến công địa
phương.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ sở chế biến nông sản có liên quan
|
10
|
Xây dựng, ban hành cơ chế
chính sách
|
10.1
|
Nghiên cứu, đề xuất, việc xây
dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp; hỗ trợ
đầu tư xây dựng nhà máy, trạm cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh từ nay đến
năm 2030 theo quy định của pháp luật, đảm bảo thực chất, hiệu quả, khả thi,
phù hợp với thực tiễn và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
10.2
|
Tham mưu ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
10.3
|
Tham mưu ban hành Quy chế quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
10.4
|
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính
sách của tỉnh nhằm thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, chuyển giao, đổi mới
công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
11
|
Tham mưu báo cáo tổng kết thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và định
hướng đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
12
|
Họp Tổ công tác triển khai
nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả đạt được năm 2025, khó khăn, hạn
chế, nguyên nhân; đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp
|
Đ/c Tổ trưởng Tổ công tác
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; thành viên Tổ công tác
|
Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU trong năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 23/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU trong ngày 21/01/2025 do tỉnh Sơn La ban hành
19
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|