|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Lâu
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/CT-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
22 tháng 01 năm 2025
|
CHỈ THỊ
VỀ
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH PHÂN BỔ, THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG, 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025
Năm 2025 là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025, việc chủ động đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
giải ngân vốn đầu tư công có ý nghĩa quan trọng, góp phần hoàn thành các mục
tiêu của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai 2021-2025 và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025.
Để phấn đấu giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 đạt
kết quả cao nhất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực
hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra theo các nghị
quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ;
theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao tập trung quán
triệt, thực hiện nghiêm các quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm sau đây:
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH
1. Quán triệt, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng
và chính sách pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, vai trò, ý nghĩa của
đầu tư công đối với phát triển kinh tế - xã hội; xác định giải ngân vốn đầu tư
công là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của các cấp, các
ngành, thực hiện điều hành chủ động, linh hoạt, kịp thời, hiệu quả phù hợp với
tình hình và yêu cầu thực tiễn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Khơi
thông, huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho đầu tư, lấy đầu tư công dẫn dắt
và kích hoạt vốn đầu tư toàn xã hội.
2. Chú trọng nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị
đầu tư, chuẩn bị dự án. Chủ động, linh hoạt, hiệu quả trong tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
3. Đề cao kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra,
giám sát. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đề cao trách nhiệm, nêu gương của người
đứng đầu. Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, bảo
đảm hiệu quả, làm việc nào dứt điểm việc đó, không để kéo dài, gây ách tắc,
lãng phí nguồn lực.
II. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách
nhà nước năm 2025 trên 95% kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Tiếp tục xác định giải ngân vốn đầu tư công là một
trong các nhiệm vụ trọng tâm, cần quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên và
xuyên suốt trong năm 2025. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2025 đạt tối thiểu 95%
kế hoạch được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
về tiến độ thực hiện, giải ngân dự án ở địa phương, đơn vị mình quản lý, đặc biệt
là đối với những dự án đã bàn giao mặt bằng hoặc bàn giao mặt bằng từng phần
theo tiến độ xây dựng mà nhà thầu chậm triển khai thực hiện dẫn đến tỷ lệ giải
ngân không đạt mục tiêu đề ra.
- Chuẩn bị điều kiện tốt nhất để hoàn thành thủ tục
đầu tư, tập trung làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án,
nâng cao tính sẵn sàng và tính khả thi, khả năng triển khai thực hiện dự án để
có thể triển khai thực hiện và giải ngân ngay từ đầu năm 2025, không chủ quan,
lơ là trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn
đầu tư công, có giải pháp kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá
nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp
giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các
cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp
thời thay thế, điều chuyến, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm
việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ
giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; tỷ lệ giải
ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối
năm đối với cán bộ, công chức.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể thúc đẩy thực
hiện, giải ngân vốn đầu tư công hàng tháng và có văn bản đăng ký tiến độ, kết
quả giải ngân kế hoạch vốn được giao theo các Biểu
mẫu số 01, 02 đính kèm Công văn này
(trong đó cần phân loại thứ tự ưu tiên để tập trung theo dõi, chỉ đạo kịp thời,
hiệu quả, phấn đấu đến 30/6/2025 giải ngân các dự án chuyển tiếp đạt từ 50% kế
hoạch trở lên, các dự án khởi công mới phải có giá trị giải ngân). Lưu ý, văn bản
đăng ký phải tính toán chặt chẽ, nghiêm túc từ việc cam kết đến tổ chức thực hiện
do Thủ trưởng đơn vị ký, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh trước ngày 07/02/2025; đồng thời cập nhật trên Hệ thống chỉ tiêu
thông tin báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng[1],
trong đó:
(1) Đối với dự án hoàn thành trong năm 2025: Đẩy
nhanh tiến độ thi công để hoàn thành các hạng mục công trình, công trình; tổ chức
nghiệm thu, lập báo cáo hoàn thành công trình gửi về cơ quan chuyên môn về xây
dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình, thực hiện thanh toán và giải ngân vốn cho các nhà thầu theo đúng
quy định; khẩn trương lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành bảo đảm theo đúng
thời gian quy định.
(2) Đối với dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm
2025: Tăng cường đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công gắn với chất
lượng công trình, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thi
công; lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình phải tương ứng với tiến độ thực tế
thi công để làm cơ sở yêu cầu cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu theo đúng Kế hoạch kiểm tra đã được ban hành đối với các hạng
mục công trình, công trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành, thanh
toán ngay khi đủ điều kiện.
(3) Đối với dự án khởi công mới năm 2025: Đẩy nhanh
tiến độ hoàn thiện thủ tục đầu tư, lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế - dự
toán công trình, xác định các mốc thời gian hoàn tất các thủ tục lựa chọn nhà
thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, đẩy nhanh tiến độ ký kết hợp đồng đối với các
dự án, gói thầu mới thực hiện trong năm 2025. Ngay sau khi hợp đồng được ký kết,
phối hợp ngay với nhà thầu để triển khai các thủ tục tạm ứng theo quy định đế
các nhà thầu có vốn chuẩn bị ngay các điều kiện cần thiết, vật tư, vật liệu phục
vụ công tác thi công. Phối hợp chặt chẽ với các nhà thầu, đơn vị cung ứng vật
tư, vật liệu để giải quyết các khó khăn, vướng mắc về nguồn cung nhằm đảm bảo
điều kiện thi công, đẩy nhanh tiến độ triển khai các gói thầu. Trường hợp cần
tăng mức tạm ứng vốn để đáp ứng nhu cầu cung ứng vật tư, vật liệu, các chủ đầu
tư, ban quản lý dự án báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định
theo thẩm quyền.
- Đối với các dự án ODA và vay ưu đãi nước ngoài,
các đơn vị khẩn trương gửi hồ sơ rút vốn tới Bộ Tài chính để thực hiện giải
ngân theo quy định đối với các khối lượng đã được kiểm soát chi, không để tồn đọng,
đặc biệt là các khoản hoàn chứng từ tài khoản đặc biệt. Đẩy nhanh tiến độ thi
công, chủ động điều phối, giám sát chặt chẽ công tác thực hiện dự án của các
bên liên quan (tư vấn, nhà thầu) theo các nguồn vốn (vay, viện trợ, đồng tài trợ,
đối ứng), đảm bảo việc thực hiện thông suốt, kịp thời phát hiện các vướng mắc để
xử lý hoặc báo cáo cơ quan chủ quản xử lý theo thẩm quyền, xin ý kiến “không phản
đối" của Nhà tài trợ, đặc biệt là các tranh chấp hợp đồng (nếu có) để có
khối lượng hoàn thành, chủ động báo cáo cơ quan chủ quản và Bộ, ngành liên quan
về các vướng mắc phát sinh trong tùng khâu thực hiện dự án để có biện pháp xử
lý kịp thời.
- Nêu cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm, vai trò
người đúng đầu; phân công cụ thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách,
chỉ đạo việc giải ngân từng dự án; tổ chức họp giao ban định kỳ, tăng cường tần
suất kiểm tra, giám sát hiện trường, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đặc
biệt là các khó khăn, vướng mắc liên quan công tác giải phóng mặt bằng, khai
thác, cung ứng và kiểm soát giá nguyên, nhiên, vật liệu, các thủ tục liên quan
đến đất đai (xác định giá đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất...); đôn đốc
các nhà thầu thi công chủ động tăng cường nhân lực, máy móc, thiết bị và vật tư
để tổ chức thi công “3 ca, 4 kíp” để đẩy nhanh tiến độ các dự án; rà soát năng
lực của nhà thầu thi công, cương quyết xử lý đối với các nhà thầu vi phạm hợp đồng
theo đúng quy định.
- Định kỳ hằng tháng (02 lần), quý và cả năm báo
cáo tình hình thực hiện và giải ngân theo quy định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; chú trọng nâng cao chất lượng
thông tin, báo cáo phải đánh giá đầy đủ kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn
chế và kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn,
vướng mắc.
- Thường xuyên rà soát, kịp thời báo cáo cấp có thẩm
quyền cắt giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho
các dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn, trong đó ưu tiên
bố trí vốn cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, dự án đường cao
tốc, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội, có khả năng hấp thụ vốn, bảo đảm đúng quy định và giải ngân hết kế hoạch
vốn được giao.
- Riêng đối với Ban Quản lý dự án 1 và Ban Quản lý
dự án 2: Năm 2025, được giao vốn rất lớn, thực hiện nhiều công trình trọng điểm
của tỉnh nên cần phải phát huy tinh thần trách nhiệm cao, tập trung thực hiện
nghiêm túc các chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
chủ động phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh, đẩy
nhanh tiến độ giải ngân nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung của tỉnh.
2. Các chủ chương trình mục tiêu quốc gia (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban
Dân tộc) và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn được giao của các Chương trình bảo đảm
đúng mục tiêu, phát huy hiệu qua đầu tư và đúng quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính:
- Cập nhật kịp thời kế hoạch vốn của từng dự án
trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis).
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị, chủ đầu
tư đẩy nhanh công tác quyết toán đối với các dự án đã hoàn thành trên địa bàn tỉnh
theo đúng thời gian quy định (kể cả các biện pháp chế tài). Phấn đấu không còn
dự án vi phạm thời gian quyết toán dự án hoàn thành (chậm thẩm tra, phê duyệt;
chậm lập hồ sơ quyết toán).
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh theo dõi, đôn
đốc các chủ đầu tư khẩn trương thu hồi dứt điểm kinh phí tạm ứng quá hạn và đề
xuất hướng xử lý dứt điểm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Theo dõi, đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ xác định giá
đất cụ thể, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc đẩy nhanh việc thẩm định
giá đất.
- Chủ động hỗ trợ các Hội đồng thẩm định giá đất cấp
huyện trong việc thẩm định giá đất cụ thể theo ủy quyền đúng quy định, đảm bảo
tiến độ triển khai các dự án. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị) và các chủ đầu tư tổ chức
rà soát các công trình, dự án chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể để tập
trung, đôn đốc đơn vị tư vấn khẩn trương thực hiện, sớm hoàn thành việc xác định
giá đất cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thực hiện tốt việc hướng dẫn các địa phương áp dụng
các chính sách, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chủ động trong
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt
bằng thực hiện các dự án có thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, hoàn chỉnh hồ sơ, nội dung báo cáo, đề
xuất hỗ trợ khác theo quy định.
5. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục
quan tâm, đây nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán, phòng cháy chữa
cháy, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,.... để cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở
cho các chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, giải ngân vốn.
6. Đề nghị Kho bạc nhà nước tỉnh:
- Tiếp tục chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thị
xã, thành phố kiểm soát, thực hiện cấp phát, báo cáo theo đúng các nguồn vốn tỉnh
phân bổ. Tăng cường việc nhận và gửi hồ sơ làm cơ sở kiểm soát, thanh toán theo
hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc “thanh toán trước,
kiểm soát sau” cho từng lần giải ngân cho đến khi giá trị giải ngân đạt 80% giá
trị hợp đồng thì mới chuyển sang hình thức “kiểm soát trước, thanh toán sau”
theo quy định tại Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
Riêng đối với công tác kiểm soát chi vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài đối với
phương thức rút vốn, đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Đối với các khoản chi tạm ứng vốn hoặc thực hiện
theo hình thức “thanh toán trước, kiểm soát sau” đảm bảo thời hạn kiểm soát,
thanh toán tại Kho bạc Nhà nước là trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, đối với các khoản còn lại, thời hạn kiểm soát, thanh toán
tại Kho bạc Nhà nước là 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo theo từng nguồn vốn (kể cả các
nguồn vốn đầu tư khác của các huyện, thị xã, thành phố) định kỳ 02 lần/tháng (số
liệu đến ngày 15 và cuối tháng) gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Phối hợp với chủ đầu tư thực hiện rà soát, kiểm
tra việc tạm ứng vốn đảm bảo vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, mức vốn
và thời hạn tạm ứng theo quy định. Theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư khẩn trương
thu hồi dứt điểm kinh phí tạm ứng quá hạn và phối hợp Sở Tài chính đề xuất hướng
xử lý dứt điểm.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, các
chủ đầu tư và đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo thông tin, số liệu phục vụ các
cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ với
các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về tình hình giải ngân vốn đầu tư
công.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị gửi văn bản cam kết
tiến độ thực hiện và giải ngân, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi
Sở Nội vụ để theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ); lập danh mục các dự
án trọng điểm, vốn được giao lớn để theo dõi, chỉ đạo thường xuyên.
- Kịp thời rà soát, tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn
của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có khả năng giải
ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và cập nhật Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công
ngay khi có Quyết định điều chỉnh vốn.
- Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh nắm
sát tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án; thường xuyên theo dõi, đôn
đốc, hướng dẫn kịp thời chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố những khó
khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án; trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo
cáo, đề xuất hướng xử lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình giải
ngân kế hoạch vốn đầu tư công theo đúng thời gian quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố:
- Căn cứ nguồn vốn được phân cấp và trợ cấp mục
tiêu, sớm thực hiện giao theo đúng mức vốn và nguồn vốn đã được tỉnh phân bổ
theo đúng quy định pháp luật. Chịu trách nhiệm bố trí đối ứng cho các Chương
trình mục tiêu quốc gia theo tỷ lệ tối thiểu được quy định.
- Quán triệt, xem công tác giải phóng mặt bằng để
thực hiện các dự án đầu tư là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của địa phương, phải
triển khai trong toàn bộ hệ thống chính trị, đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn, cần chỉ đạo quyết liệt, tập trung, huy động công chức, viên chức triển
khai và hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận
động khi triển khai công tác giải phóng mặt bằng, đặc biệt là giải thích rõ các
quy định pháp luật, về giá đất bồi thường và chính sách bồi thường, hỗ trợ để
người dân có đất thu hồi hiểu rõ chủ trương, chính sách của nhà nước, sớm nhận
tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao đất; không để xảy ra tình trạng chậm trễ hoặc
thiếu vốn bố trí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cũng như tình
trạng khiếu kiện, phát sinh thành điểm nóng về an ninh, trật tự.
- Có giải pháp phù hợp, khả thi để đẩy nhanh tiến độ
xác định, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn. Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc về chuyên môn, nghiệp vụ thì liên hệ
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời.
- Tiếp tục duy trì Tổ công tác cấp huyện, tăng cường
tần suất kiểm tra hiện trường, tổ chức họp giao ban hàng tuần để kịp thời chấn
chỉnh các tồn tại, bất cập, chủ động có giải pháp cụ thể để kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, nhất là trong công tác giải phóng mặt bằng: thường xuyên
rà soát thực hiện theo cam kết giải ngân của từng dự án, cương quyết xử lý đối
với các nhà thầu hạn chế về năng lực, vi phạm hợp đồng theo đúng quy định.
- Giám sát việc triển khai thi công công trình trên
địa bàn, khi có dấu hiệu chậm tiến độ, chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật phải phản
ánh kịp thời về các Chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục và
Biểu mẫu số 01, 02).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành, các chủ đầu tư,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung quán triệt, khẩn
trương tổ chức triển khai quyết liệt, kịp thời, hiệu quả và chỉ đạo các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải
pháp nêu tại Chỉ thị này; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc triển khai và kết quả thực hiện Chỉ thị này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Sở mới tiếp
nhận nhiệm vụ sau sắp xếp, kiện toàn bộ máy) khi chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp nêu tại Chỉ thị này, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Bí thư các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban Quản lý dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, TH, KT, VX, NC, NV
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch năm
2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
9.015.168
|
|
A
|
NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
|
8.068.192
|
|
1
|
Ban Quản lý dự án 1
|
525.748
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
525.748
|
|
(1)
|
Đường Vành đai II, thành phố Sóc Trăng
|
289.850
|
|
(2)
|
Dự án Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 45 Trạm y
tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng
|
21.000
|
|
(3)
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình Chương trình đầu
tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Sóc Trăng
|
76.586
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn ngoài nước)
|
16.586
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
60.000
|
|
(4)
|
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở cơ quan Hội Cựu chiến
binh, tỉnh Sóc Trăng
|
2.512
|
|
(5)
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị
Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Sóc Trăng
|
6.500
|
|
(6)
|
Xây dựng mới Trường THCS và THPT Dân tộc nội trú
Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu
|
7.000
|
|
(7)
|
Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên, tỉnh
Sóc Trăng
|
20.000
|
|
(8)
|
Cải tạo, nâng cấp và bổ sung thiết bị Trung tâm Y
tế thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
8.500
|
|
(9)
|
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Sóc Trăng
|
53.800
|
|
(10)
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy các cơ quan và đơn
vị sự nghiệp công lập (giai đoạn 2024 - 2026)
|
40.000
|
|
2
|
Ban Quản lý dự án 2
|
5.928.405
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
5.469.003
|
|
(1)
|
Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường
bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1
|
3.514.276
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
2.268.500
|
|
|
- Nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân
sách trung ương năm 2021
|
1.121.000
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
124.776
|
|
(2)
|
Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông
Tây tỉnh Sóc Trăng
|
314.672
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
291.842
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
22.830
|
|
(3)
|
Đường Vành Đai I (đoạn từ ngã ba Lê Duẩn - Phạm
Hùng, Phường 8 đến đường Trần Quốc Toản, Phường 6, thành phố Sóc Trăng)
|
196.390
|
|
(4)
|
Nâng cấp đê cửa sông Tả, Hữu Cù Lao Dung, huyện
Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
|
18.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
8.000
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
10.000
|
|
(5)
|
Nạo vét Hệ thống thủy lợi kênh trục tạo nguồn, trữ
ngọt kết hợp phòng chống ngập ứng, hạn mặn thích ứng biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
25.050
|
|
(6)
|
Gia cố và di dời các hộ dân ven sông có nguy cơ sạt
lở cao trên địa bàn huyện Kế Sách
|
29.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
20.000
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
9.000
|
|
(7)
|
Xây dựng mới 03 cầu: An Tập, Ba Rinh, Thuận Hòa
trên đường tỉnh 939B; Xây dựng mới cầu Năm Lèn trên đường tỉnh 933B
|
9.800
|
|
(8)
|
Xây dựng mới 04 cầu: Lắc Bưng, So Đũa, Khánh Hòa,
An Nô trên đường tỉnh 935
|
80.500
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
68.500
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
12.000
|
|
(9)
|
Dự án Đường 30/4 nối dài, thị xã Vĩnh Châu
|
74.621
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
63.121
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
11.500
|
|
(10)
|
Dự án Hệ thống các tuyến đường trung tâm thị xã
Ngã Năm kết nối Quốc lộ 61B (Đường số 4, Đường N11, Đường D14), thị xã Ngã
Năm
|
39.330
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
13.330
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
26.000
|
|
(11)
|
Nâng cấp đường tỉnh 936 và cầu trên tuyến, thị xã
Vĩnh Châu
|
42.412
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
412
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
42.000
|
|
(12)
|
Đầu tư xây dựng Nâng cấp mở rộng đường tỉnh 940
(Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Hòa Phuông; Đoạn từ QL Quản lộ Phụng Hiệp đến Quốc
lộ 1)
|
136.065
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
102.065
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
34.000
|
|
(13)
|
Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 932B, huyện Kế Sách
|
282.791
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
148.791
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
134.000
|
|
(14)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm bê
tông nhựa đường tỉnh 933, huyện Long Phú
|
27.400
|
|
(15)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm BTN đường
tỉnh 938 (đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giao ĐT.939); đường tỉnh 939 (từ cầu
Bưng Cốc đến thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa)
|
131.696
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
90.696
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
41.000
|
|
(16)
|
Mở rộng Đường tỉnh 933B đoạn qua thị trấn Cù Lao
Dung, huyện Cù Lao Dung
|
98.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
35.000
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
63.000
|
|
(17)
|
Dự án đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ
Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến
|
411.265
|
|
(18)
|
Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh
Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
30.000
|
|
(19)
|
Nâng cấp cống xẻo Gừa, huyện Mỹ Tú
|
7.735
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
459.402
|
|
(20)
|
Dự án Đầu tư xây dựng thay thế một số cầu yếu
trên các tuyến đường tỉnh, tỉnh Sóc Trăng
|
384.670
|
|
|
- Vốn đầu tư trong căn đổi ngân sách địa
phương
|
60.205
|
|
|
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
65.200
|
|
|
- Xổ số kiến thiết
|
259.265
|
|
(21)
|
Dự án Đường vào trường chuyên từ đường Mạc Đĩnh
Chi đến vòng xoay quy hoạch (đường D2), thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
|
25.200
|
|
(22)
|
Dự án Xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu
|
49.532
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
53.071
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
29.071
|
|
(1)
|
Trường PTDTNT THCS Mỹ Xuyên
|
7.639
|
|
|
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ
ngân sách trung ương
|
7.282
|
|
|
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
357
|
|
(2)
|
Trường THPT DTNT Huỳnh Cương
|
21.432
|
|
|
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ
ngân sách trung ương
|
20.754
|
|
|
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
678
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
24.000
|
|
(3)
|
Dự án Đầu tư Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ
Chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022 - 2025
cho khối lớp 8, lớp 11, tỉnh Sóc Trăng
|
12.000
|
|
(4)
|
Dự án Đầu tư Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ Chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022 - 2025 cho khối
lớp 9, lớp 12, tỉnh Sóc Trăng
|
12.000
|
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
38.100
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
38.100
|
|
(1)
|
Dự án Xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sóc
Trăng; Cổng dịch vụ dữ liệu mở của Tỉnh; số hóa dữ liệu Xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Sóc Trăng
|
20.950
|
|
(2)
|
Dự án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa điện tử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
4.870
|
|
(3)
|
Dự án Xây dựng và duy trì hoạt động Trung tâm
giám sát an toàn thông tin tỉnh Sóc Trăng (SOC)
|
12.280
|
|
5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9.904
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
9.904
|
|
(1)
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ
thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành
sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
|
3.714
|
|
|
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ
ngân sách trung ương
|
3.378
|
|
|
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
336
|
|
(2)
|
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất tại Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
6.190
|
|
6
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Sóc Trăng
|
4.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
4.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Đại đội huấn luyện-Cơ động
(C19)
|
4.000
|
|
7
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
46.920
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
46.920
|
|
(1)
|
Đầu tư khác
|
46.920
|
|
8
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
4.400
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
4.400
|
|
(1)
|
Đầu tư trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền
hình Sóc Trăng
|
4.400
|
|
9
|
Ban Quản lý dự án thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
|
102.096
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
102.096
|
|
(1)
|
Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng- giai đoạn 2
|
102.096
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn ngoài nước)
|
91.696
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
10.400
|
|
10
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
|
13.250
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
13.250
|
|
(1)
|
Dự án Cải tạo trụ sở Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Sóc Trăng
|
13.250
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu
|
45.575
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
45.575
|
|
(1)
|
Dự án Nâng cấp, cải tạo Đường huyện 47C (Đường
Prey Chóp)
|
37.000
|
|
(2)
|
Cải tạo, nâng cấp Đường huyện 45, thị xã Vĩnh
Châu
|
8.575
|
|
12
|
Ủy ban nhân dân huyện Cù Lao Dung
|
29.160
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
29.160
|
|
(1)
|
Cầu Cồn Cát (nối xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh
Tây), huyện Cù Lao Dung
|
20.000
|
|
(2)
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Cơ sở giáo dục
bắt buộc Cồn Cát (nối đường tỉnh 933B - Cầu Cồn Cát - Đường huyện 10), huyện
Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
|
9.160
|
|
13
|
Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách
|
79.220
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
26.600
|
|
(1)
|
Nâng cấp, mở rộng đường huyện 7 đoạn Na tưng- Mỏ Neo,
huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
13.400
|
|
(2)
|
Trường Mẫu giáo Đại Hải, huyện Kế Sách
|
13.200
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
52.620
|
|
(3)
|
Nâng cấp mở rộng mặt đường, đường huyện 4 (đoạn
Thới An Hội - Nam sông Hậu), huyện Kế Sách
|
24.400
|
|
(4)
|
Dự án Khắc phục sạt lở bờ sông tại thị trấn Kế
Sách, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
28.220
|
|
14
|
Ủy ban nhân dân Long Phú
|
14.650
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
14.650
|
|
(1)
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Long Phú, tỉnh
Sóc Trăng
|
14.650
|
|
15
|
Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú
|
10.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
10.000
|
|
(1)
|
Đường huyện 80, huyện Mỹ Tú
|
10.000
|
|
16
|
Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Trị
|
55.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
55.000
|
|
(1)
|
Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh
Trị
|
55.000
|
|
|
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)
|
40.000
|
|
|
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết
|
15.000
|
|
17
|
Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề
|
136.930
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
116.900
|
|
(1)
|
Tuyến Đường Lăng Ông, huyện Trần Đề
|
116.900
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
20.030
|
|
(2)
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến Đường 934 (đoạn từ Quốc lộ
91B đến Đường 19/5), huyện Trần Đề
|
20.030
|
|
18
|
Khác
|
971.763
|
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
|
946.976
|
|
1
|
Thành phố Sóc Trăng
|
85.155
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
37.155
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
37.155
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
48.000
|
|
2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
110.704
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
35.807
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
35.807
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
15.600
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
33.413
|
|
(1)
|
Trường tiểu học 2 Phường 2, thị xã Vĩnh Châu
|
4.000
|
|
(2)
|
Trường tiểu học 1 Phường 2, thị xã Vĩnh Châu
|
4.000
|
|
(3)
|
Trường THCS Vĩnh phước 1 ( Giai đoạn 2), thị xã
Vĩnh Châu
|
6.750
|
|
(4)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4,
lớp 8, thị xã Vĩnh Châu
|
5.300
|
|
(5)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9, thị xã Vĩnh Châu
|
5.300
|
|
(6)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
8.063
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
25.884
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
21.117
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
4.767
|
|
3
|
Thị xã Ngã Năm
|
56.611
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
23.112
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
23.112
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
9.000
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
19.400
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4,
lớp 8, thị xã Ngã Năm
|
9.700
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp
5, lớp 9, thị xã Ngã Năm
|
9.700
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
5.099
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
1.126
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
3.973
|
|
4
|
Huyện Cù Lao Dung
|
61.013
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
20.739
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
20.739
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
6.600
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
26.720
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp
3, lớp 7 huyện Cù Lao Dung
|
5.852
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 4, lớp 8, huyện Cù Lao Dung
|
4.000
|
|
(3)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9, huyện Cù Lao Dung
|
4.000
|
|
(4)
|
Đường huyện 11 đấu nối nút giao cầu Đại Ngãi 1,
huyện Cù Lao Dung
|
6.000
|
|
(5)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
6.868
|
|
c
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
6.954
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
80
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
6.874
|
|
5
|
Huyện Kế Sách
|
96.978
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
32.987
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
32.987
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
7.200
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
21.261
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4,
lớp 8, huyện Kế Sách
|
4.620
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9, huyện Kế Sách
|
4.620
|
|
(3)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
12.021
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
35.530
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
21.358
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
11.172
|
|
(3)
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
3.000
|
|
6
|
Huyện Long Phú
|
85.222
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
32.459
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
26.459
|
|
a.2
|
Trợ cấp từ nguồn CĐNS địa phương
|
6.000
|
|
(1)
|
Trụ sở Đảng ủy-HĐND - UBND xã Tân Thạnh
|
6.000
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
11.400
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
10.755
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 4, lớp 8, huyện Long Phú
|
2.600
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9 huyện Long Phú
|
2.650
|
|
(3)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
5.505
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
30.608
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
10.215
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
20.393
|
|
7
|
Huyện Mỹ Tú
|
74.947
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
25.847
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
25.847
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
5.400
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
24.900
|
|
(1)
|
Trường tiểu học Mỹ Tú B, huyện Mỹ Tú
|
4.000
|
|
(2)
|
Trường Tiểu học Mỹ Hương A, xã Mỹ Hương, huyện Mỹ
Tú
|
10.900
|
|
(3)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 4, lớp 8, huyện Mỹ Tú
|
5.000
|
|
(4)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9, huyện Mỹ Tú
|
5.000
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
18.800
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
10.853
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
7.947
|
|
8
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
93.814
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
30.680
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
30.680
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
15.000
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
38.115
|
|
(1)
|
Trường mầm non 02/9, xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên
|
8.500
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 3, lớp 7 huyện Mỹ Xuyên
|
5.415
|
|
(3)
|
Đầu tư mua sám thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 4, lớp 8, huyện Mỹ Xuyên
|
10.000
|
|
(4)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9, huyện Mỹ Xuyên
|
10.000
|
|
(5)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
4.200
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
10.019
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
2.128
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
7.891
|
|
9
|
Huyện Châu Thành
|
76.288
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
21.812
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
21.812
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
7.200
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
32.642
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sám thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4,
lớp 8, huyện Châu Thành
|
4.900
|
|
(2)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9 huyện Châu Thành
|
4.900
|
|
(3)
|
Đường huyện 96, huyện Châu Thành (đoạn 2)
|
9.580
|
|
(4)
|
Xây dựng cây cầu trên đường huyện 92, huyện Châu
Thành
|
4.462
|
|
(5)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
8.800
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
14.634
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
10.255
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
4.379
|
|
10
|
Huyện Thạnh Trị
|
77.366
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
25.170
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
25.170
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.400
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
37.359
|
|
(1)
|
Trường Tiểu học Phú Lộc 1
|
8.000
|
|
(2)
|
Xây dựng mới Trường Mầm non Lâm Tân, xã Lâm Tân,
huyện Thạnh Trị
|
8.900
|
|
(3)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4,
lớp 8, huyện Thạnh Trị
|
4.400
|
|
(4)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 5, lớp 9 huyện Thạnh Trị
|
4.400
|
|
(5)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
11.659
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
12.437
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
10.644
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
1.793
|
|
11
|
Huyện Trần Đề
|
128.878
|
|
a
|
Nguồn CĐNS địa phương
|
30.389
|
|
a.1
|
Phân cấp ngân sách
|
30.389
|
|
b
|
Thu tiền sử dụng đất
|
15.000
|
|
c
|
Nguồn XSKT
|
55.506
|
|
(1)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 3,
lớp 7 huyện Trần Đề
|
4.006
|
|
(2)
|
Nâng cấp, xây dựng Trường THCS thị trấn Lịch Hội
Thượng, huyện Trần Đề
|
13.000
|
|
(3)
|
Nâng cấp, xây dựng trường THCS Viên An, huyện Trần
Đề
|
13.000
|
|
(4)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương
trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối
lớp 4, lớp 8, huyện Trần Đề
|
10.000
|
|
(5)
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình
đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5,
lớp 9, huyện Trần Đề
|
10.000
|
|
(6)
|
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới từ nguồn XSKT
|
5.500
|
|
d
|
Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW
|
27.983
|
|
(1)
|
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
14.170
|
|
(2)
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
13.813
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 01
XÂY DỰNG LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC DỰ
ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
ĐƠN VỊ:
(Kèm theo Chỉ thị
số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch năm 2025 được giao
|
Cam kết tiến độ giải ngân
|
Lãnh đạo đơn vị trực tiếp theo dõi chỉ đạo
|
Ghi chú
|
Lũy kế đến hết 28/02/2025
|
Lũy kế đến hết 31/3/2025
|
Lũy kế đến hết 30/4/2025
|
Lũy kế đến hết 31/5/2025
|
Lũy kế đến hết 30/6/2025
|
Lũy kế đến hết 31/7/2025
|
Lũy kế đến hết 31/8/2025
|
Lũy kế đến hết 30/9/2025
|
Lũy kế đến hết 31/10/2025
|
Lũy kế đến hết 30/11/2025
|
Lũy kế đến hết 31/12/2025
|
Lũy kế đến hết 31/01/2026
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6
|
7=6/3
|
8
|
9=8/3
|
10
|
11=10/3
|
12
|
13=12/3
|
14
|
15=14/3
|
16
|
17=16/3
|
18
|
19=19/3
|
20
|
21=20/3
|
22
|
23=22/3
|
24
|
25=24/3
|
26
|
27=26/3
|
28
|
29
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách tỉnh
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Sở, ban ngành.
Biểu
mẫu số 02
XÂY DỰNG LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC DỰ
ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ:
(Kèm theo Chỉ thị
số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch năm 2025 được giao
|
Cam kết tiến độ giải ngân
|
Lãnh đạo đơn vị trực tiếp theo dõi chỉ đạo
|
Ghi chú
|
Lũy kế đến hết 28/02/2025
|
Lũy kế đến hết 31/3/2025
|
Lũy kế đến hết 30/4/2025
|
Lũy kế đến hết 31/5/2025
|
Lũy kế đến hết 30/6/2025
|
Lũy kế đến hết 31/7/2025
|
Lũy kế đến hết 31/8/2025
|
Lũy kế đến hết 30/9/2025
|
Lũy kế đến hết 31/10/2025
|
Lũy kế đến hết 30/11/2025
|
Lũy kế đến hết 31/12/2025
|
Lũy kế đến hết 31/01/2026
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
Giá trị giải ngân
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6
|
7=6/3
|
8
|
9=8/3
|
10
|
11=10/3
|
12
|
13=12/3
|
14
|
15=14/3
|
16
|
17=16/3
|
18
|
19=19/3
|
20
|
21=20/3
|
22
|
23=22/3
|
24
|
25=24/3
|
26
|
27=26/3
|
28
|
29
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách tỉnh
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phân loại theo phụ
lục đính kèm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Cập nhật dữ liệu cam kết giải ngân vốn đầu
tư công trên Hệ thống chỉ tiêu thông tin báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Sóc
Trăng tại địa chỉ https://ktxh.soctrang.gov.vn.
Chỉ thị 04/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2025 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 04/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 22/01/2025 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
15
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|