Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Nghị quyết 68: Xóa bỏ hình thức thuế khoán với hộ kinh doanh chậm nhất trong năm 2026

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3389/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 09 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 01/12/2022 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh Lào Cai;

Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr-SKH-STC ngày 08/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.

(Theo các phụ lục chi tiết đính kèm).

Đối với các nguồn vốn đầu tư công chưa phân bổ chi tiết, các khoản kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giao chi tiết sau.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công và dự toán ngân sách nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê chuẩn trước khi quyết định giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công và dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công và dự toán ngân sách năm 2023 của các cấp, các ngành phải hoàn thành trước ngày 31/12/2022. Chậm nhất 5 ngày sau khi giao kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kế hoạch, dự toán ngân sách năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

3. Đối với các khoản kinh phí chi thường xuyên và kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023, giao các cơ quan chủ trì chương trình, nhiệm vụ xây dựng phương án phân bổ, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền trước khi quyết định. Đối với các khoản kinh phí đã phân bổ dự toán đến cơ quan, đơn vị nhưng chưa duyệt dự toán chi tiết, các cơ quan, đơn vị được giao dự toán xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.

4. Thực hiện cơ chế tạo nguồn năm 2023 để thực hiện tiền lương, trợ cấp:

- Từ ngày 01/7/2023, điều chỉnh mức tiền lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

- Nguồn cải cách tiền lương năm 2023 của ngân sách cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:

+ 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện so với dự toán cấp trên giao (không kể: thu tiền sử dụng đất; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).

+ Nguồn cải cách tiền lương năm 2022 còn dư chuyển sang (nếu có).

+ 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ). Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phân bổ và giao dự toán ngân sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị trực thuộc phải xác định dành tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên năm 2023 trong số dự toán giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan đơn vị năm 2023 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Số tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên năm 2023 của các huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo không thấp hơn mức Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2023 (sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí), riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được thực hiện theo Thông tư quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của Bộ Tài chính.

+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài chính như đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Đơn vị được quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

5. Những nội dung chưa giao chi tiết và cần hướng dẫn cụ thể, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ phạm vi, đối tượng do ngành quản lý tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết và hướng dẫn triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Ban Đảng thuộc TU;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

BIỂU 01

KẾ HOẠCH THU - CHI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị dự toán cấp I: Sở Giáo dục và Đào tạo

Mã số quan hệ NS: 1113247 Mã số chương: 422

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

SỐ TIỀN

I

Chỉ tiêu thu

24.733

II

Nộp NSNN

151

III

Phân bổ nguồn thu sự nghiệp để lại cơ quan, đơn vị (=I-II)

24.582

1

Chi phí thực hiện hoạt động có thu (=a+b)

1.969

Biên chế, số lượng người thực hiện hoạt động có thu: 02 người

a

Chi phí đã kết cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp công

0

a.1

Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý

a.2

Chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương

b

Chi phí trực tiếp phục vụ hoạt động có thu (được trừ không tính CCTL)

1.969

b.1

Chi thường xuyên theo định mức (cho biên chế làm công tác thu dịch vụ)

40

b.2

Lương và các khoản đóng góp theo lương (cho biên chế làm công tác thu dịch vụ)

245

b.3

Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu

1.684

2

Chênh lệch thu chi

22.613

* Chỉ tiêu thu không bao gồm phần thu phí (kể cả phần phí được để lại đơn vị sử dụng); dự toán thu - chi từ phí đã giao tại biểu giao dự toán thu - chi NSNN.

* Đơn vị dự toán cấp I quản lý tài chính theo ngành giao kế hoạch thu, chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp cho các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc theo quy định.

* Đơn vị thực hiện trích lập nguồn cải cách tiền lương từ phần chênh lệch thu chi theo quy định.

BIỂU 02

DỰ TOÁN THU - CHI NSNN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị dự toán cấp I: Sở Giáo dục và Đào tạo

Mã số quan hệ NS: 1113247 Mã số chương: 422

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

Trong đó:

Ghi chú

Chi thường xuyên/Tự chủ

Chi không thường xuyên/Không tự chủ

A

Tổng số thu, chi, nộp ngân sách từ phí, lệ phí

I

Số thu phí, lệ phí

-

-

-

1

Thu lệ phí

-

2

Thu phí

-

II

Nộp ngân sách nhà nước

-

-

-

1

Lệ phí

-

2

Phí

-

III

Chi từ nguồn thu phí được để lại

-

-

1

Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

-

2

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác

-

-

B

Dự toán chi ngân sách nhà nước:

542.770

280.842

261.928

I

Dự toán chi ngân sách tỉnh (1+2+3+4+5)

523.843

280.842

243.001

1

Kinh phí chi lương và các khoản đóng góp

237.375

237.375

-

1.1

Hoạt động của các cơ quan nhà nước

7.547

7.547

-

a. Lương và các khoản đóng góp theo lương 1.490.000 đồng/tháng

7.321

7.321

b. Kinh phí khoán cho biên chế giao chưa có mặt

226

226

1.2

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

229.828

229.828

-

a. Lương và các khoản đóng góp theo lương 1.490.000 đồng/tháng

222.854

222.854

b. Kinh phí khoán cho biên chế/số lượng người làm việc được giao chưa có mặt

6.974

6.974

2

Chi thường xuyên theo định mức biên chế

30.997

30.997

-

2.1

Hoạt động của các cơ quan nhà nước (=a-b)

1.856

1.856

a. Chi thường xuyên theo định mức biên chế/số lượng người làm việc: 58 biên chế/số lượng người làm việc (Tổng biên chế/số lượng người làm việc được giao 58; trong đó: biên chế/số lượng người làm việc từ thu phí 0, biên chế/số lượng người làm việc từ thu dịch vụ 0)

1.856

1.856

- Chi thường xuyên theo định mức biên chế đã trừ 10% tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

1.670

1.670

- 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế để thực hiện cải cách tiền lương

186

186

b. Cân đối chi thường xuyên từ nguồn thu

-

2.2

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

29.141

29.141

a. Chi thường xuyên theo định mức biên chế/số lượng người làm việc: 1.706 biên chế/số lượng người làm việc (Tổng biên chế/số lượng người làm việc được giao 1.708; trong đó: biên chế/số lượng người làm việc từ thu phí 0, biên chế/số lượng người làm việc từ thu dịch vụ 02)

35.581

35.581

- Chi thường xuyên theo định mức biên chế đã trừ 10% tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

32.023

32.023

- 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế để thực hiện cải cách tiền lương

3.558

3.558

b. Cân đối chi thường xuyên từ nguồn thu

6.440

6.440

3

Kinh phí thực hiện hợp đồng theo các Nghị định: số 68/2000/NĐ-CP , số 161/2018/NĐ-CP

12.019

12.019

-

a. Hoạt động của các cơ quan nhà nước (03 người)

293

293

b. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề (129 người)

11.726

11.726

4

Mua sắm tài sản

18.398

-

18.398

Chi tiết theo phụ biểu 2.1

4.1

Các nội dung chi không tự chủ

18.398

-

18.398

a. Hoạt động của các cơ quan nhà nước

105

105

b.Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

18.293

18.293

4.2

Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án

-

5

Chi thực hiện chính sách của nhà nước, các nhiệm vụ nhà nước giao; các nội dung chi không tự chủ

225.054

451

224.603

5.1

Chi thực hiện chính sách của nhà nước, các nhiệm vụ nhà nước giao

205.798

451

205.347

a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

205.495

304

205.191

b. Hoạt động của các cơ quan nhà nước

303

147

156

5.2

Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án

19.256

-

19.256

1. Các chương trình, Đề án trọng tâm của tỉnh

19.256

-

19.256

1.1. Đề án 06 - Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện-Nguồn nhân lực-Khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

19.256

-

19.256

a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

19.256

19.256

2. Các Chương trình, Đề án, Dự án khác:

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ khác trung ương bổ sung có mục tiêu

18.927

-

18.927

1

Chương trình MTQG PTKTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi

18.927

18.927

a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

18.927

18.927

Căn cứ dự toán được UBND tỉnh giao, các cơ quan, đơn vị triển khai tổ chức thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản 6180/UBND-TH ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh

PHỤ BIỂU 2.1

DỰ TOÁN MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị dự toán cấp I: Sở Giáo dục và Đào tạo

Mã số quan hệ NS: 1113247 Mã số chương: 422

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên đơn vị/Loại tài sản, TTB

ĐVT

Số lượng

Khái toán kinh phí

Ghi chú

Tổng cộng

18.398

I

Các nội dung chi không thường xuyên

18.293

I.1

Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

5.000

1

Kinh phí mua sắm thiết bị tối thiểu dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới

13.293

a

Thiết bị trình chiếu dùng cho lớp học

3.632

Ti vi 75 inch

Chiếc

140

3.632

b

Phòng Tin học

2.583

Máy tính cho phòng tin học (Bổ sung)

Bộ

205

2.583

c

Phòng Ngoại ngữ

1.236

1. Bổ sung

Máy vi tính

Bộ

10

126

Ti vi 75 inch

Chiếc

5

130

Thiết bị âm thanh

Bộ

8

92

2. Mua mới phòng Ngoại ngữ

Mua mới phòng Ngoại ngữ (PA3)

Phòng

5

888

d

Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu khác

5.843

1. Môn Vật lý

18

324

Bộ thu nhận số liệu

Bộ

18

324

2. Môn Sinh học

4.250

Máy cất nước 1 lần

Cái

36

929

Cân điện tử

Cái

18

225

Tủ hút khí độc hại, bụi, sơng và hơi hóa chất

Cái

18

1.044

Tủ đựng Hóa chất

Cái

36

1.260

Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Hóa học

Bộ

36

792

3. Môn thể dục

1.269

Bóng rổ

Quả

720

216

Cột bóng rổ

Bộ

36

540

Bóng chuyền

Quả

720

180

Cột và lưới bóng chuyền

Bộ

36

198

Quả tạ Nam

Quả

180

72

Quả tạ Nữ

Quả

180

63

2

Kinh phí mua sắm thiết bị thường xuyên hàng năm cho các trường THPT

5.000

Bàn ghế học sinh THPT

Bộ

1.212

1.454

Bàn nhà đa năng

Chiếc

100

151

Ghế gấp

Chiếc

3.000

750

Tủ đựng đồ dùng

Chiếc

500

1.300

Giường tầng học sinh

Chiếc

170

425

Bàn ghế phòng hội đồng

Bộ

90

350

Thiết bị âm thanh

Bộ

6

570

I.2

Hoạt động của các cơ quan nhà nước

105

1

Kinh phí mua sắm thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo

105

Máy vi tính để bàn

Bộ

4

60

Máy tính xách tay cấu hình cao

Bộ

1

25

Bàn ghế tiếp khách phòng lãnh đạo

Bộ

2

20

II

Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án

96

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.193.228
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!