ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3389/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022
của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 01/12/2022 của
Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 tỉnh
Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr-SKH-STC ngày 08/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, dự toán ngân sách nhà nước năm 2023
cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
(Theo các phụ lục
chi tiết đính kèm).
Đối với các nguồn vốn đầu tư công chưa phân bổ chi
tiết, các khoản kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh năm 2023, Ủy ban nhân
dân tỉnh sẽ giao chi tiết sau.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đầu tư công và dự toán ngân sách nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê
chuẩn trước khi quyết định giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư
công và dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
Việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đầu tư công và dự toán ngân sách năm 2023 của các cấp, các ngành phải hoàn
thành trước ngày 31/12/2022. Chậm nhất 5 ngày sau khi giao kế hoạch, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kế
hoạch, dự toán ngân sách năm 2023 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách
nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
3. Đối với các khoản kinh phí chi thường xuyên và
kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023,
giao các cơ quan chủ trì chương trình, nhiệm vụ xây dựng phương án phân bổ, dự
toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp
có thẩm quyền trước khi quyết định. Đối với các khoản kinh phí đã phân bổ dự toán
đến cơ quan, đơn vị nhưng chưa duyệt dự toán chi tiết, các cơ quan, đơn vị được
giao dự toán xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.
4. Thực hiện cơ chế tạo nguồn năm 2023 để thực hiện
tiền lương, trợ cấp:
- Từ ngày 01/7/2023, điều chỉnh mức tiền lương cơ sở
lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
- Nguồn cải cách tiền lương năm 2023 của ngân sách
cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị thực hiện như
sau:
+ 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2022 thực
hiện so với dự toán cấp trên giao (không kể: thu tiền sử dụng đất; thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi
thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định;
thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho
thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).
+ Nguồn cải cách tiền lương năm 2022 còn dư chuyển
sang (nếu có).
+ 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2023
đã được cấp có thẩm quyền giao (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo
lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phân bổ và giao dự toán ngân sách cho Ủy ban nhân
dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị trực thuộc phải xác định dành tiết kiệm 10% dự
toán chi thường xuyên năm 2023 trong số dự toán giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan đơn vị năm 2023 để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Số tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên năm 2023 của các huyện, thị xã, thành
phố phải đảm bảo không thấp hơn mức Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
+ Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế
độ năm 2023 (sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung
cấp dịch vụ, thu phí), riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập
sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được thực hiện theo Thông tư quy định
về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của Bộ Tài chính.
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các cơ quan được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính như đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Đơn vị được quyết
định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
và tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.
5. Những nội dung chưa giao chi tiết và cần hướng dẫn
cụ thể, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ phạm vi, đối tượng do
ngành quản lý tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết và hướng dẫn triển
khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Ban Đảng thuộc TU;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BIỂU 01
KẾ HOẠCH THU - CHI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Giáo dục và Đào tạo
Mã số quan hệ NS:
1113247 Mã số
chương: 422
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
SỐ TIỀN
|
I
|
Chỉ tiêu thu
|
24.733
|
II
|
Nộp NSNN
|
151
|
III
|
Phân bổ nguồn thu sự nghiệp để lại cơ quan,
đơn vị (=I-II)
|
24.582
|
1
|
Chi phí thực hiện hoạt động có thu (=a+b)
|
1.969
|
|
Biên chế, số lượng người thực hiện hoạt động
có thu: 02 người
|
|
a
|
Chi phí đã kết cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp
công
|
0
|
a.1
|
Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
|
|
a.2
|
Chi lương, các khoản có tính chất lương và các
khoản đóng góp theo lương
|
|
b
|
Chi phí trực tiếp phục vụ hoạt động có thu (được trừ
không tính CCTL)
|
1.969
|
b.1
|
Chi thường xuyên theo định mức (cho biên chế làm
công tác thu dịch vụ)
|
40
|
b.2
|
Lương và các khoản đóng góp theo lương (cho biên
chế làm công tác thu dịch vụ)
|
245
|
b.3
|
Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu
|
1.684
|
2
|
Chênh lệch thu chi
|
22.613
|
|
|
|
* Chỉ tiêu thu không bao gồm phần thu phí (kể cả phần
phí được để lại đơn vị sử dụng); dự toán thu - chi từ phí đã giao tại biểu giao
dự toán thu - chi NSNN.
* Đơn vị dự toán cấp I quản lý tài chính theo ngành
giao kế hoạch thu, chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp cho các đơn vị dự toán ngân
sách trực thuộc theo quy định.
* Đơn vị thực hiện trích lập nguồn cải cách tiền
lương từ phần chênh lệch thu chi theo quy định.
BIỂU 02
DỰ TOÁN THU - CHI NSNN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Giáo dục và Đào tạo
Mã số quan hệ NS:
1113247
Mã số chương: 422
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
TỔNG SỐ
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Chi thường
xuyên/Tự chủ
|
Chi không thường
xuyên/Không tự chủ
|
A
|
Tổng số thu, chi, nộp ngân sách từ phí, lệ phí
|
|
|
|
|
I
|
Số thu phí, lệ phí
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Thu lệ phí
|
-
|
|
|
|
2
|
Thu phí
|
-
|
|
|
|
II
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Lệ phí
|
-
|
|
|
|
2
|
Phí
|
-
|
|
|
|
III
|
Chi từ nguồn thu phí được để lại
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương
|
-
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác
|
-
|
-
|
|
|
B
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước:
|
542.770
|
280.842
|
261.928
|
|
I
|
Dự toán chi ngân sách tỉnh (1+2+3+4+5)
|
523.843
|
280.842
|
243.001
|
|
1
|
Kinh phí chi lương và các khoản đóng góp
|
237.375
|
237.375
|
-
|
|
1.1
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
7.547
|
7.547
|
-
|
|
|
a. Lương và các khoản đóng góp theo lương
1.490.000 đồng/tháng
|
7.321
|
7.321
|
|
|
|
b. Kinh phí khoán cho biên chế giao chưa có mặt
|
226
|
226
|
|
|
1.2
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
229.828
|
229.828
|
-
|
|
|
a. Lương và các khoản đóng góp theo lương
1.490.000 đồng/tháng
|
222.854
|
222.854
|
|
|
|
b. Kinh phí khoán cho biên chế/số lượng người làm
việc được giao chưa có mặt
|
6.974
|
6.974
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức biên chế
|
30.997
|
30.997
|
-
|
|
2.1
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước (=a-b)
|
1.856
|
1.856
|
|
|
|
a. Chi thường xuyên theo định mức biên chế/số lượng
người làm việc: 58 biên chế/số lượng người làm việc (Tổng biên chế/số lượng
người làm việc được giao 58; trong đó: biên chế/số lượng người làm việc từ
thu phí 0, biên chế/số lượng người làm việc từ thu dịch vụ 0)
|
1.856
|
1.856
|
|
|
|
- Chi thường xuyên theo định mức biên chế đã trừ
10% tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương
|
1.670
|
1.670
|
|
|
|
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức
biên chế để thực hiện cải cách tiền lương
|
186
|
186
|
|
|
|
b. Cân đối chi thường xuyên từ nguồn thu
|
-
|
|
|
|
2.2
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
29.141
|
29.141
|
|
|
|
a. Chi thường xuyên theo định mức biên chế/số lượng
người làm việc: 1.706 biên chế/số lượng người làm việc (Tổng biên chế/số lượng
người làm việc được giao 1.708; trong đó: biên chế/số lượng người làm việc từ
thu phí 0, biên chế/số lượng người làm việc từ thu dịch vụ 02)
|
35.581
|
35.581
|
|
|
|
- Chi thường xuyên theo định mức biên chế đã trừ
10% tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương
|
32.023
|
32.023
|
|
|
|
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức
biên chế để thực hiện cải cách tiền lương
|
3.558
|
3.558
|
|
|
|
b. Cân đối chi thường xuyên từ nguồn thu
|
6.440
|
6.440
|
|
|
3
|
Kinh phí thực hiện hợp đồng theo các Nghị định:
số 68/2000/NĐ-CP , số 161/2018/NĐ-CP
|
12.019
|
12.019
|
-
|
|
|
a. Hoạt động của các cơ quan nhà nước (03 người)
|
293
|
293
|
|
|
|
b. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề (129
người)
|
11.726
|
11.726
|
|
|
4
|
Mua sắm tài sản
|
18.398
|
-
|
18.398
|
Chi tiết theo
phụ biểu 2.1
|
4.1
|
Các nội dung chi không tự chủ
|
18.398
|
-
|
18.398
|
|
|
a. Hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
105
|
|
105
|
|
|
b.Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
18.293
|
|
18.293
|
|
4.2
|
Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án
|
-
|
|
|
|
5
|
Chi thực hiện chính sách của nhà nước, các nhiệm
vụ nhà nước giao; các nội dung chi không tự chủ
|
225.054
|
451
|
224.603
|
|
5.1
|
Chi thực hiện chính sách của nhà nước, các nhiệm
vụ nhà nước giao
|
205.798
|
451
|
205.347
|
|
|
a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
205.495
|
304
|
205.191
|
|
|
b. Hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
303
|
147
|
156
|
|
5.2
|
Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án
|
19.256
|
-
|
19.256
|
|
|
1. Các chương trình, Đề án trọng tâm của tỉnh
|
19.256
|
-
|
19.256
|
|
|
1.1. Đề án 06 - Đổi mới, phát triển, nâng cao
chất lượng Giáo dục toàn diện-Nguồn nhân lực-Khoa học và công nghệ tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2021-2025
|
19.256
|
-
|
19.256
|
|
|
a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
19.256
|
|
19.256
|
|
|
2. Các Chương trình, Đề án, Dự án khác:
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục
tiêu, dự án, nhiệm vụ khác trung ương bổ sung có mục tiêu
|
18.927
|
-
|
18.927
|
|
1
|
Chương trình MTQG PTKTXH vùng đồng bào DTTS và
miền núi
|
18.927
|
|
18.927
|
|
|
a. Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
18.927
|
|
18.927
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ dự toán được UBND tỉnh giao, các cơ quan,
đơn vị triển khai tổ chức thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản 6180/UBND-TH
ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh
PHỤ BIỂU 2.1
DỰ TOÁN MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Đơn vị dự toán cấp
I: Sở Giáo dục và Đào tạo
Mã số quan hệ NS:
1113247 Mã số chương: 422
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị/Loại
tài sản, TTB
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Khái toán kinh
phí
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
18.398
|
|
I
|
Các nội dung chi không thường xuyên
|
|
|
18.293
|
|
I.1
|
Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
|
|
5.000
|
|
1
|
Kinh phí mua sắm thiết bị tối thiểu dạy học theo
Chương trình giáo dục phổ thông mới
|
|
|
13.293
|
|
a
|
Thiết bị trình chiếu dùng cho lớp học
|
|
|
3.632
|
|
|
Ti vi 75 inch
|
Chiếc
|
140
|
3.632
|
|
b
|
Phòng Tin học
|
|
|
2.583
|
|
|
Máy tính cho phòng tin học (Bổ sung)
|
Bộ
|
205
|
2.583
|
|
c
|
Phòng Ngoại ngữ
|
|
|
1.236
|
|
|
1. Bổ sung
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
10
|
126
|
|
|
Ti vi 75 inch
|
Chiếc
|
5
|
130
|
|
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
8
|
92
|
|
|
2. Mua mới phòng Ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
Mua mới phòng Ngoại ngữ (PA3)
|
Phòng
|
5
|
888
|
|
d
|
Mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu khác
|
|
|
5.843
|
|
|
1. Môn Vật lý
|
|
18
|
324
|
|
|
Bộ thu nhận số liệu
|
Bộ
|
18
|
324
|
|
|
2. Môn Sinh học
|
|
|
4.250
|
|
|
Máy cất nước 1 lần
|
Cái
|
36
|
929
|
|
|
Cân điện tử
|
Cái
|
18
|
225
|
|
|
Tủ hút khí độc hại, bụi, sơng và hơi hóa chất
|
Cái
|
18
|
1.044
|
|
|
Tủ đựng Hóa chất
|
Cái
|
36
|
1.260
|
|
|
Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Hóa học
|
Bộ
|
36
|
792
|
|
|
3. Môn thể dục
|
|
|
1.269
|
|
|
Bóng rổ
|
Quả
|
720
|
216
|
|
|
Cột bóng rổ
|
Bộ
|
36
|
540
|
|
|
Bóng chuyền
|
Quả
|
720
|
180
|
|
|
Cột và lưới bóng chuyền
|
Bộ
|
36
|
198
|
|
|
Quả tạ Nam
|
Quả
|
180
|
72
|
|
|
Quả tạ Nữ
|
Quả
|
180
|
63
|
|
2
|
Kinh phí mua sắm thiết bị thường xuyên hàng
năm cho các trường THPT
|
|
|
5.000
|
|
|
Bàn ghế học sinh THPT
|
Bộ
|
1.212
|
1.454
|
|
|
Bàn nhà đa năng
|
Chiếc
|
100
|
151
|
|
|
Ghế gấp
|
Chiếc
|
3.000
|
750
|
|
|
Tủ đựng đồ dùng
|
Chiếc
|
500
|
1.300
|
|
|
Giường tầng học sinh
|
Chiếc
|
170
|
425
|
|
|
Bàn ghế phòng hội đồng
|
Bộ
|
90
|
350
|
|
|
Thiết bị âm thanh
|
Bộ
|
6
|
570
|
|
I.2
|
Hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
|
|
105
|
|
1
|
Kinh phí mua sắm thiết bị văn phòng phục vụ hoạt
động chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
105
|
|
|
Máy vi tính để bàn
|
Bộ
|
4
|
60
|
|
|
Máy tính xách tay cấu hình cao
|
Bộ
|
1
|
25
|
|
|
Bàn ghế tiếp khách phòng lãnh đạo
|
Bộ
|
2
|
20
|
|
II
|
Kinh phí thực hiện các Chương trình, Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|