HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ĐỂ MỞ RỘNG ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ TRÀ
VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân
loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Công văn số
6264/BNV-CQĐP ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nội vụ về xây dựng đề án điều chỉnh
địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành
chính thành phố Trà Vinh;
Căn cứ Chương trình số
22-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh về phát
triển kinh tế đô thị tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Thông báo số
78-TB/TU ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh về việc thống
nhất việc thực hiện mở rộng thành phố Trà Vinh;
Xét Tờ trình số
2323/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
ban hành Nghị quyết tán thành chủ trương điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Tán thành chủ trương điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh, với nội dung:
1. Phương án điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính
thành phố Trà Vinh
a) Điều chỉnh địa giới
huyện Châu Thành
- Điều chỉnh toàn bộ
11,78 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 8.787 người của xã Nguyệt
Hóa về thành phố Trà Vinh quản lý.
- Điều chỉnh toàn bộ
14,28 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 14.864 người của xã Hòa
Thuận về thành phố Trà Vinh quản lý.
- Điều chỉnh toàn bộ 02 ấp:
Kinh Xáng, Trì Phong với tổng diện tích tự nhiên 3,45 km2 và 3.214
người của xã Hòa Lợi về thành phố Trà Vinh quản lý, sáp nhập vào phường 9.
- Điều chỉnh toàn bộ 04 ấp:
Ba Se A, Ba Se B, Ô Chích A, Ô Chích B với tổng diện tích tự nhiên 13,86 km2
và 7.983 người của xã Lương Hòa về thành phố Trà Vinh quản lý, sáp nhập vào phường
8.
Phần còn lại của xã Lương
Hòa, bao gồm 03 ấp: Sâm Bua, Bình La, Bót Chếch với tổng diện tích tự nhiên
9,11 km2 và 5.988 người sáp nhập vào xã Lương Hòa A, giải thể xã
Lương Hòa.
- Sau khi điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính, đổi tên xã Lương Hòa A thành xã Lương Hòa thuộc huyện
Châu Thành.
b) Điều chỉnh địa giới
huyện Càng Long
- Điều chỉnh toàn bộ
20,07 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 11.246 người của xã Đại
Phước về thành phố Trà Vinh quản lý.
- Điều chỉnh toàn bộ 9,80
km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 5.631 người của xã Đại Phúc về
thành phố Trà Vinh quản lý.
- Điều chỉnh toàn bộ
22,19 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 14.950 người của xã Phương
Thạnh về thành phố Trà Vinh quản lý.
2. Sau khi điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính
Thành phố Trà Vinh
a) Tỉnh Trà Vinh
Sau khi điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, giảm 01 đơn vị hành chính cấp
xã.
b) Thành phố Trà Vinh sau
điều chỉnh:
Sau khi điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh, diện tích tự nhiên của thành phố tăng 95,43 km2, quy
mô dân số tăng 66.675 người và số lượng đơn vị hành chính cấp xã tăng 05 đơn vị.
Thành phố Trà Vinh có
163,37 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 180.332 người; có 15
đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm: 09 phường (phường 1, phường 2,
phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8 và phường 9) và 06
xã (Long Đức, Hòa Thuận, Nguyệt Hóa, Phương Thạnh, Đại Phúc và Đại Phước); có
106 ấp, khóm.
Trong đó:
- Phường 8 có 17,44 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số 18.022 người; có 11 khóm, gồm: khóm 1, khóm
2, khóm 4, khóm 5, khóm 6, khóm 7, khóm 8, Ba Se A, Ba Se B, Ô Chích A và Ô
Chích B.
- Phường 9 có 15,22 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số 16.353 người; có 10 khóm, gồm: khóm 1, khóm
2, khóm 3, khóm 4, khóm 5, khóm 6, khóm 9, khóm 10, Kinh Xáng và Trì Phong.
c) Huyện Châu Thành sau
điều chỉnh:
Sau khi điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh, diện tích tự nhiên của huyện Châu Thành giảm 43,37 km2,
quy mô dân số giảm 34.848 người và số lượng đơn vị hành chính cấp xã giảm 03
đơn vị.
Huyện Châu Thành có
305,64 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 151.061 người; có 11
đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Châu Thành và 10 xã: Đa Lộc,
Mỹ Chánh, Thanh Mỹ, Lương Hòa, Song Lộc, Hòa Lợi, Phước Hảo, Hưng Mỹ, Hòa Minh
và Long Hòa; có 87 ấp, khóm.
Trong đó:
- Xã Lương Hòa có 32,02
km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 18.091 người; có 10 ấp, gồm:
Chà Dư, Tân Ngại, Hòa Lạc A, Hòa Lạc B, Hòa Lạc C, Ô Bắp, Đai Tèn, Sâm Bua,
Bình La và Bót Chếch.
- Xã Hòa Lợi có 12,26 km2
diện tích tự nhiên, quy mô dân số 10.438 người; có 06 ấp, gồm: Đa Hòa Nam, Đa
Hòa Bắc, Qui Nông A, Qui Nông B, ấp Truôn, Chăng Mật.
d) Huyện Càng Long sau điều
chỉnh:
Sau khi điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh, diện tích tự nhiên của huyện Càng Long giảm 52,06 km2,
quy mô dân số giảm 31.827 người và số lượng đơn vị hành chính cấp xã giảm 03
đơn vị.
Huyện Càng Long có 241,83
km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 159.939 người; có 11 đơn vị
hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm: thị trấn Càng Long và 10 xã: Mỹ Cẩm, An
Trường A, An Trường, Huyền Hội, Tân An, Tân Bình, Bình Phú, Nhị Long Phú, Nhị
Long và Đức Mỹ; có 98 ấp, khóm.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh hoàn chỉnh hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành
phố Trà Vinh theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Cục Thống kê;
- Thành ủy TPTV, Huyện ủy huyện Càng Long, Châu Thành;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|