ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng
01 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh
doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
lập, thẩm định, phê
duyệt
và
quản
lý
quy hoạch
đô
thị;
Căn cứ Nghị định
số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 về
lập, thẩm định, phê
duyệt
và
quản
lý
quy hoạch
đô
thị
và
Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 Quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định
102/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành
một
số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 20/TTr-STNMT ngày
10 tháng 01 năm 2025 về đề nghị ban hành
Quyết định quy định về điều kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ lệ để tách
phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về điều
kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ
lệ để tách
thành dự
án độc lập đối
với phần diện tích
đất
do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại khoản 1 Điều 217 Luật Đất đai
nằm xen kẽ trong khu vực sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế -
xã hội thông qua thỏa thuận về
nhận quyền sử dụng đất trên
địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1.
Các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết thủ
tục đầu tư, thủ tục xây dựng và thủ
tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
2.
Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
3.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Dự án độc lập tại Quyết định này
là dự án đầu tư mới, hoạt động độc lập mà
khi triển khai thực hiện không làm phá vỡ cảnh quan, kiến trúc đến các dự án liền kề đã được phê duyệt.
2.
Đường giao thông hiện
hữu tại Quyết định này là các tuyến đường nằm trong danh mục
các tuyến đường được Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đang có hiệu lực thi hành.
3.
Đường giao thông theo quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu tại Quyết định này là phần diện tích
được quy hoạch làm đường
giao thông trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,
trong quy hoạch chung hoặc trong quy hoạch phân khu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật
về đất đai, xây dựng và quy hoạch đô thị.
Điều 4.
Nguyên tắc chung
1. Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
quy định
tại Điều 1 Quyết định này
phải
được thể hiện cụ thể về diện tích, ranh giới trên tờ bản đồ địa chính được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời điểm tách phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
quy định
tại Điều 1 Quyết định này
thành dự
án độc lập khi
giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư có sử dụng đất theo quy
định của pháp
luật
về đầu tư.
Điều 5. Điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức
của Nhà nước quản lý thành dự án độc lập
Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
được
quy định tại Điều 1 Quyết định này được phê duyệt tách thành dự án độc lập phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ như sau:
1. Điều kiện
Thuộc phần diện
tích được quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
Phải là một thửa hoặc
nhiều thửa đất liền kề nhau, không nằm xen kẽ hoặc không bị chia cắt
bởi các
thửa
đất đã
thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện cùng dự án đầu tư đó. Trường hợp trong
dự án có
nhiều
phần diện tích
đất
do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý không liền ranh, liền kề với nhau
nhưng vẫn đảm bảo các
điều
kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ
lệ tại Điều này
thì xem xét tách thành dự án độc lập theo từng khu đất riêng biệt.
Phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn hoặc khu chức năng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Không có tranh chấp, khiếu
nại, vi phạm hoặc có
tranh chấp,
khiếu nại, thanh tra, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết theo
quy định của pháp
luật.
2. Tiêu chí
Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
phải
tiếp giáp
đường
giao thông
hiện
hữu hoặc tiếp giáp
đường
giao thông
theo quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm
khả năng kết nối giao thông,
hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ với quy hoạch tổng thể khu đất và khu vực hiện hữu,
có kích
thước
cạnh tiếp giáp
từ
6m trở lên
và chiều
sâu của cạnh khu
đất không
nhỏ
hơn 18m.
3. Quy mô và tỷ lệ
a) Đối với khu
vực các
phường
tại thành
phố
Vũng Tàu
Quy mô diện tích đất để tách thành dự án độc lập phải
đảm bảo diện tích
tối
thiểu từ 150m2 trở lên.
Khu vực sử dụng
đất thực hiện dự án
có diện
tích nhỏ hơn 20.000m2
thì tỷ lệ phần
diện tích
đất
để tách
thành dự
án độc lập phải
chiếm từ 0,75% trở lên
trên tổng
diện tích
sử
dụng đất của dự án.
Trường
hợp khu vực sử dụng đất thực hiện dự án có diện tích lớn hơn
20.000m2 thì
tỷ
lệ phần diện tích
đất
để tách
thành dự
án độc lập phải
chiếm trên
tổng
diện tích
sử
dụng đất của dự án
được
xác định theo công thức:

Trong đó: 150 là diện tích đất (m2)
tối thiểu để tách
thành dự
án độc lập, Ga là tổng diện tích sử dụng đất
đất của dự án.
b) Các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh
Quy mô diện tích đất để tách thành dự án độc lập phải
đảm bảo diện tích
tối
thiểu từ 300m2 trở lên.
Khu vực sử dụng
đất thực hiện dự án
có diện
tích nhỏ hơn 20.000m2
thì tỷ lệ phần
diện tích
đất
để tách
thành dự
án độc lập phải
chiếm từ 1,5% trở lên
trên tổng
diện tích
sử
dụng đất của dự án.
Trường
hợp khu vực sử dụng đất thực hiện dự án có diện tích lớn hơn
20.000m2 thì
tỷ
lệ phần diện tích
đất
để tách
thành dự
án độc lập phải
chiếm trên
tổng
diện tích
sử
dụng đất đất của dự án
được
xác định theo công thức:

Trong đó: 300 là diện tích đất (m2)
tối thiểu để tách
thành dự
án độc lập, Ga là tổng diện tích sử dụng đất
đất của dự án.
c) Đối với trường
hợp mở rộng diện tích
đất
thực hiện dự án
thì việc
xác định phần diện
tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
quy định
tại điểm a và
b của
khoản này
chỉ
tính
trên phần
diện tích
đất
mở rộng dự án.
d) Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể
quy mô
diện
tích sử dụng đất
tối thiểu của dự án
độc
lập có
khác so với
diện tích
quy định
tại điểm a và
b khoản
này thì
áp dụng
quy mô
và tỷ
lệ diện tích
tối
thiểu theo quy định pháp
luật
chuyên
ngành.
Điều 6. Quy
định chuyển tiếp
Trường hợp sử
dụng đất để thực hiện dự án
phát triển
kinh tế - xã
hội
thông
qua thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất đang thực hiện theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà có diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà
nước
quản lý
nằm
xem kẽ trong khu vực sử dụng đất để thực hiện dự án mà có đề nghị thực hiện theo
Luật này
thì cơ quan được
giao chủ trì
căn cứ
quy định tại Luật Đất đai, Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 và Quyết
định này
rà soát từng
trường hợp cụ thể báo
cáo Ủy
ban nhân
dân tỉnh
xem xét,
quyết
định.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện
Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc thì các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh
về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn,
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan rà soát, xác định
ranh giới phần diện tích đất theo quy định tại Điều 1 của Quyết
định này. Trường hợp đáp ứng các điều kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ lệ tại Điều 5 của Quyết định này
thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét cho chủ trương tách
thành dự án độc lập và chỉ đạo triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ. Trường hợp không
tách được thành dự án độc
lập thì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Sở Xây dựng phối hợp cung cấp thông
tin để đảm bảo việc tách dự án độc lập có thể triển khai thực hiện theo quy định của
pháp luật về xây dựng, quy định của Quyết định này và các nội dung khác có liên quan theo thẩm quyền, chức năng và
nhiệm vụ được giao.
Xác
định tiêu chuẩn lập quy hoạch chi tiết
hoặc mặt bằng tổng thể; cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng đối với phần diện tích
dự kiến được tách thành dự án độc lập; trong đó, nêu cụ thể các
chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch xây dựng (vị trí, ranh giới, diện tích,
các chỉ tiêu sử dụng đất như tầng cao xây dựng công trình, mật độ xây dựng tối đa).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp cung cấp thông
tin đảm bảo việc tách dự án độc lập có thể triển khai thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng, quy định của Quyết định này và các nội dung khác có liên quan theo thẩm quyền, chức năng và
nhiệm vụ được giao.
Sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, tách thành dự án độc lập, hướng dẫn thủ tục đầu tư (nếu có) đối với các khu đất thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố phối hợp cung cấp thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn hoặc khu chức năng đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; nguồn gốc đất; loại đất; chủ sử dụng đất; hiện trạng sử
dụng đất đối với phần diện tích đất
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
5.
Các sở, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cho ý kiến các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của ngành
khi có đề nghị.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 01 năm
2025, thay thế
Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
về điều kiện, tiêu
chí, quy mô, tỷ lệ để tách phần
diện tích đất Nhà nước
quản lý thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 8 (thực hiện);
-
Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ
Tài
nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Bộ
Tư pháp
(Cục
Kiểm tra Văn bản QPPL);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và
các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng
Đoàn ĐB Quốc
hội tỉnh;
-
Sở
Tư pháp
(kiểm
tra văn bản);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
-
TAND tỉnh,
VKSND tỉnh;
-
Cục
Thi hành
án dân sự
tỉnh;
- Cổng thông
tin điện
tử tỉnh;
-
Báo Bà Rịa-Vũng
Tàu,
Đài PT-TH tỉnh;
-
Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT (… )
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|