ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1281/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 03 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BỘ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng
3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng
03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ ý kiến của Bộ Xây dựng tại Công văn số
1886/BXD-KTXD ngày 16 tháng 8 năm 2017 về ý kiến đối với định mức dự toán công
tác quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và ý kiến của Hội đồng
xây dựng định mức lao động kỹ thuật thành phố tại Tờ trình số
27426/TTr-HĐXDĐMLĐKT ngày 02 tháng 11 năm 2016 về tham gia góp ý kiến kết quả
rà soát, điều chỉnh và xây dựng mới định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý chất thải rắn đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 10242/TTr-STNMT-CTR ngày 03 tháng 10 năm 2017 về công bố Bộ định mức
công tác quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ định mức dự toán công tác
quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Bộ định mức dự toán được công bố tại Điều 1 là cơ sở để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan lập và quản lý chi phí trong công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, rà soát các hao phí định mức. Trong trường hợp phát sinh cần
điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ
Xây dựng kịp thời điều chỉnh, công bố cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc Công
ty TNHH MTV Môi trường đô thị thành phố, Giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ công
ích các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: PVP/ĐT;
- Phòng ĐT, KT;
- Lưu: VT, (ĐT-LHT) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
PHỤ LỤC
BỘ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Phần
I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán chuyên ngành quản lý chất thải rắn
đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân
công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác, trong đó:
- Mức hao phí vật liệu: Là mức hao phí về số lượng
vật liệu cần thiết để thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác tính theo một
đơn vị phù hợp.
- Mức hao phí nhân công: Là mức hao phí lao động cần
thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị sản phẩm theo đúng yêu cầu quy
trình kỹ thuật của công việc đó.
- Mức hao phí ca máy thi công: Là mức hao phí máy cần
thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá
trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì
vệ sinh môi trường đô thị.
2. Căn cứ xác lập định mức
Các quy trình kỹ thuật hiện hành đang áp dụng trong
công tác quản lý chất thải rắn đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành áp dụng.
Số liệu về tình hình sử dụng vật liệu, nhân công và
phương tiện máy móc thiết bị.
3. Kết cấu của Bộ định mức
Định mức được trình bày theo chương, loại công tác và
định mức cho từng công việc. Mỗi định mức được trình bày gồm: Thành phần công
việc, điều kiện áp dụng các trị số định mức và được xác định theo đơn vị tính
phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển chất
thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gồm có 7 chương, cụ thể:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố
bằng thủ công.
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt; thu gom và vệ sinh thùng rác công cộng; vệ sinh điểm hẹn và vớt rác
trên mặt kênh, mương.
Chương III: Công tác vận hành trạm trung chuyển.
Chương IV: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn y tế.
Chương V: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý nước
rỉ rác.
Chương VI: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
bãi chôn lấp.
Chương VII: Công tác nhặt, bảo quản, thiêu tử thi
vô thừa nhận và bảo quản nghĩa trang.
4. Quy định áp dụng
Bộ định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là cơ sở để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng trong việc lập và quản lý chi
phí thu gom, vận chuyển và chất thải rắn đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể
trong từng Phần của Bộ định mức.
Các hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như
chổi, xẻng, cán xẻng, thủng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho
quá trình thực hiện công việc không có trong định mức công bố. Các hao phí này
được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán thực hiện công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Phần
II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương
I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ
CÔNG
MT1.01.00 Công tác quét, thu
gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao
động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Di chuyển phương tiện thu gom cùng chiều xe đang
lưu thông trên đường phố dọc theo tuyến đường được phân công, dùng chổi quét sạch
toàn bộ rác, lá cây trong phạm vi được phân công và gom lại thành đống.
- Hốt các rác đống, rác bịch, xà bần, lá cây trong
phạm vi được phân công để vào phương tiện thu gom.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để
chuyển sang xe chuyên dụng.
- Tại điểm hẹn, khi xe cơ giới đến, công nhân thu
gom cặp thùng rác nâng đổ vào gàu ép.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi
chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung dụng cụ về
nơi quy định, giao ca.
Bảng số 1:
Đơn vị tính: 10.000
m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.01.00
|
Công tác quét, thu gom rác đường phố ban ngày bằng
thủ công
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
2,24
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố
có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực
hiện 2 bên lề.
- Phạm vi thực hiện:
+ Rác bịch, rác đống có thể tích bé hơn 0,2 m3;
xà bần có thể tích bé hơn 0,1 m3.
+ Vỉa hè: quét, thu gom rác toàn bộ khu vực vỉa hè
trên trục đường được phân công.
+ Lòng đường: Quét, thu gom rác chiều rộng 1,5 m mặt
đường mỗi bên tính từ lề đường cùng trọn chiều dài con đường.
+ Vòng xoay, tiểu đảo: quét, thu gom rác xung quanh
khu vực vòng xoay, tiểu đảo (1,5 m tính từ mép ngoài của vòng xoay, tiểu đảo).
MT1.02.00 Công tác quét, thu
gom rác đường phố ban đêm bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao
động.
- Di chuyển phương tiện thu gom đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống
nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hốt xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển phương tiện thu gom về điểm tập kết rác
để để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi di chuyển
rác sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 2:
Đơn vị tính: 10.000
m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, thu gom rác đường phố ban đêm bằng
thủ công
|
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
2,18
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc bắt đầu từ 22 giờ hôm trước và
kết thúc vào 6 giờ sáng hôm sau
- Phạm vi thực hiện:
+ Thu dọn toàn bộ rác bịch, rác đống có thể tích bé
hơn 0,2 m3; thu dọn xà bần có thể tích bé hơn 0,1 m3.
+ Vỉa hè: Quét, thu gom rác toàn bộ diện tích vỉa
hè (đối với các tuyến phố có yêu cầu cần phải gom rác toàn bộ vỉa hè).
+ Lòng đường: Quét, thu gom rác chiều rộng 3 m mặt
đường mỗi bên tính từ lề đường cùng trọn chiều dài con đường.
+ Đối với các khu vực tiểu đảo, vòng xoay: Quét,
thu gom rác toàn bộ diện tích mặt đường.
+ Phạm vi thực hiện trên bao gồm khu vực gốc cây, cột
điện, miệng cống.
Chương
II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT;
THU GOM VÀ VỆ SINH THÙNG RÁC CÔNG CỘNG (50 LÍT); VỆ SINH ĐIỂM HẸN BẰNG XE BỒN
VÀ VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG
MT2.01.00 Công tác thu gom chất
thải rắn sinh hoạt từ các điểm tập kết lên xe ép và vận chuyển đến địa điểm đổ
chất thải rắn với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kĩ thuật,
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết chất thải
rắn.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Nạp rác từ các phương tiện chứa rác vào máng hứng,
ép vào xe và vận hành hệ thống ép thủy lực.
- Thu gom, quét dọn chất thải rắn rơi vãi lên xe,
phun xịt chế phẩm/hóa chất khử mùi miệng nạp chất thải rắn của xe và vị trí điểm
tập kết, đậy kín miệng nạp chất thải rắn và thu dọn biển báo.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp,
tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến Trạm trung chuyển hoặc Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn để xả đổ chất thải rắn.
- Cho xe vào cân xác định tổng tải trọng xe, điều
khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp.
- Điều khiển phương tiện qua hệ thống xịt rửa bánh
xe và xung quanh trước khi ra khỏi trạm, bãi. Điều khiển phương tiện qua cân để
xác định tải trọng phương tiện.
- Tiếp tục thực hiện quy trình thu gom chất thải rắn
tiếp theo như các bước trên cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, di chuyển xe về bãi tập kết,
vệ sinh phương tiện, thiết bị, giao ca.
Bảng số 3:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe ≤ 5 tấn
|
5 tấn < Xe
<10 tấn
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.01.00
|
Công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các điểm
tập kết lên xe ép và vận chuyển đến địa điểm đổ chất thải rắn với cự ly bình
quân 20 km
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,158
|
0,097
|
0,065
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
|
|
- Xe ép rác
|
Ca
|
0,079
|
0,049
|
0,034
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Định mức Công tác thu gom chất thải
rắn sinh hoạt từ các điểm tập kết lên xe ép và vận chuyển đến địa điểm đổ chất
thải rắn được xác định cho hành trình vận chuyển có tải và không tải với cự ly
vận chuyển bình quân là 20km. Khi cự ly vận chuyển thay đổi thì định mức hao
phí tại Bảng số 3 được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
|
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L≤ 15
|
0,95
|
|
70 < L ≤ 75
|
1,74
|
15 < L≤ 20
|
1
|
|
75 < L ≤ 80
|
1,78
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
|
80 < L ≤ 85
|
1,82
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
|
85 < L ≤ 90
|
1,86
|
30 < L ≤ 35
|
1,3
|
|
90 < L ≤ 95
|
1,9
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
|
95 < L ≤ 100
|
1,94
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
|
100 < L ≤ 105
|
1,98
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
|
105 < L ≤ 110
|
2,02
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
|
110 < L ≤ 115
|
2,06
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
|
115 < L ≤ 120
|
2,1
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
|
120 < L ≤ 125
|
2,14
|
65 < L ≤ 70
|
1,7
|
|
125 < L ≤ 130
|
2,18
|
MT2.02.00 Công tác vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt bằng xe hooklift với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kĩ thuật,
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động,
- Di chuyển phương tiện đến điểm tiếp nhận chất thải
rắn;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Khi chất thải rắn được xúc đầy lên xe, vun gọn rác
trên xe, phun rửa bên ngoài bánh xe, phun xịt chế phẩm/hóa chất khử mùi xung
quanh thùng xe.
- Điều khiển xe về Khu xử lý chất thải rắn theo lộ
trình được duyệt.
- Cho xe vào cân xác định tổng tải trọng xe, vận
hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển phương tiện qua hệ thống xịt rửa bánh
xe và xung quanh trước khi ra khỏi Khu xử lý. Điều khiển phương tiện qua cân để
xác định tải trọng phương tiện.
- Tiếp tục thực hiện qui trình thu gom chất thải rắn
tiếp theo như các bước trên cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, di chuyển xe về bãi tập kết,
vệ sinh phương tiện, thiết bị, giao ca.
Bảng số 4:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe < 10 tấn
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.02.00
|
Công tác vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt bằng
xe hooklift với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
|
Nhân công:
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,033
|
0,023
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
|
- Xe ép rác kín (xe hooklip)
|
Ca
|
0,033
|
0,023
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Định mức công tác vận chuyển bằng
xe hooklift hoặc container được xác định cho hành trình vận chuyển có tải và
không tải với cự ly vận chuyển bình quân là 20km. Khi cự ly vận chuyển thay đổi
thì định mức hao phí tại Bảng số 4 được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
|
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
|
70 < L ≤ 75
|
1,74
|
15 < L ≤ 20
|
1
|
|
75 < L ≤ 80
|
1,78
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
|
80 < L ≤ 85
|
1,82
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
|
85 < L ≤ 90
|
1,86
|
30 < L ≤ 35
|
1,3
|
|
90 < L ≤ 95
|
1,9
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
|
95 < L ≤ 100
|
1,94
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
|
100 < L ≤ 105
|
1,98
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
|
105 < L ≤ 110
|
2,02
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
|
110 < L ≤ 115
|
2,06
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
|
115 < L ≤ 120
|
2,1
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
|
120 < L ≤ 125
|
2,14
|
65 < L ≤ 70
|
1,7
|
|
125 < L ≤ 130
|
2,18
|
MT2.03.00 Công tác vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Kiểm tra an toàn phương tiện và thiết bị kĩ thuật,
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tiếp nhận chất thải
rắn.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Khi chất thải rắn được xúc đầy lên xe, vun gọn
rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy, phun rửa bên ngoài bánh xe, phun xịt chế
phẩm/hóa chất khử mùi xung quanh thùng xe.
- Điều khiển xe về Khu xử lý chất thải rắn theo lộ
trình được duyệt.
- Cho xe vào cân xác định tổng tải trọng xe, vận
hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển phương tiện qua hệ thống xịt rửa bánh
xe và xung quanh trước khi ra khỏi khu xử lý. Điều khiển phương tiện qua cân để
xác định tải trọng phương tiện.
- Tiếp tục thực hiện qui trình thu gom chất thải rắn
tiếp theo như các bước trên cho đến khi kết thúc ca làm việc.
- Kết thúc ca làm việc, di chuyển xe về bãi tập kết,
vệ sinh phương tiện, thiết bị, giao ca.
Bảng số 5:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.03.00
|
Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt bằng xe tải với
cự ly vận chuyển bình quân 20 km
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,029
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Xe tải
|
Ca
|
0,029
|
Ghi chú: Định mức Công tác vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt bằng xe tải được xác định cho hành trình vận chuyển có tải và
không tải với cự ly vận chuyển bình quân là 20km. Khi cự ly vận chuyển thay đổi
thì định mức hao phí tại Bảng số 5 được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
|
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
|
70 < L ≤ 75
|
1,74
|
15 < L ≤ 20
|
1
|
|
75 < L ≤ 80
|
1,78
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
|
80 < L ≤ 85
|
1,82
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
|
85 < L ≤ 90
|
1,86
|
30 < L ≤ 35
|
1,3
|
|
90 < L ≤ 95
|
1,9
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
|
95 < L ≤ 100
|
1,94
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
|
100 < L ≤ 105
|
1,98
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
|
105 < L ≤ 110
|
2,02
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
|
110 < L ≤ 115
|
2,06
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
|
115 < L ≤ 120
|
2,1
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
|
120 < L ≤ 125
|
2,14
|
65 < L ≤ 70
|
1,7
|
|
125 < L ≤ 130
|
2,18
|
MT2.04.00 Công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt dọc các tuyến đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm hẹn tập kết rác, đến
các điểm tập kết rác nhỏ lẻ khác của người dân dọc tuyến đường được phân công.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Nạp rác từ xe thu gom thô sơ và từ các điểm tập kết
rác nhỏ lẻ dọc tuyến đường vào máng hứng của phương tiện, vận hành hệ thống ép
thủy lực.
- Thu dọn sạch rác rơi vãi tại mặt bằng điểm hẹn,
điểm tập kết rác nhỏ lẻ thực hiện phun xịt chế phẩm/hóa chất khử mùi vào miệng
nạp chất thải rắn của xe thường xuyên đậy kín miệng nạp chất thải rắn.
- Điều khiển phương tiện đến điểm hẹn kế tiếp và
các điểm tập kết rác nhỏ lẻ khác dọc tuyến đường được phân công.
- Điều khiển phương tiện về Trạm trung chuyển hoặc
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn để đổ, xả rác.
- Hết ca di chuyển phương tiện về bãi tập kết, vệ
sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 6:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Xe ≤ 5 tấn
|
5 tấn < Xe
< 10 tấn
|
Xe ≥ 10 tấn
|
MT2.04.00
|
Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt dọc các tuyến đường
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
- Bậc thợ 4/7
|
Công
|
0,328
|
0,122
|
0,076
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
- Xe ép rác
|
Ca
|
0,153
|
0,055
|
0,034
|
Ghi chú: Định mức Công tác thu gom dọc tuyến
và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt bằng xe ép được xác định cho hành trình vận
chuyển có tải và không tải với cự ly vận chuyển bình quân là 20km. Khi cự ly vận
chuyển thay đổi thì định mức hao phí tại Bảng số 6 được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
|
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
|
70 < L ≤ 75
|
1,74
|
15 < L ≤ 20
|
1
|
|
75 < L ≤ 80
|
1,78
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
|
80 < L ≤ 85
|
1,82
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
|
85 < L ≤ 90
|
1,86
|
30 < L ≤ 35
|
1,3
|
|
90 < L ≤ 95
|
1,9
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
|
95 < L ≤ 100
|
1,94
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
|
100 < L ≤ 105
|
1,98
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
|
105 < L ≤ 110
|
2,02
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
|
110 < L ≤ 115
|
2,06
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
|
115 < L ≤ 120
|
2,1
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
|
120 < L ≤ 125
|
2,14
|
65 < L ≤ 70
|
1,7
|
|
125 < L ≤ 130
|
2,18
|
MT2.05.00 Công tác thu gom và
vệ sinh thùng rác công cộng có kích thước 50 lít
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao
động.
- Di chuyển thùng thu chứa 660 lít dọc tuyến đường
đến địa điểm đặt thùng.
- Thu gom rác trong thùng vào công cụ thu chứa.
- Tháo dỡ các mẫu quảng cáo dán trên thùng rác (nếu
có) và vệ sinh thùng rác bằng xà phòng và lau chùi lại bằng nước sạch.
- Thay túi nylon mới vào thùng rác.
- Quét và thu gom chất thải rắn rơi vãi xung quanh
thùng rác.
- Khi thùng thu 660 lít đầy hoặc đã hoàn thành lộ
trình theo quy định, di chuyển thùng 660 lít về điểm hẹn tập kết rác.
- Tiếp tục thực hiện qui trình như trên cho đến hết
ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung dụng cụ về
nơi quy định, giao ca.
Bảng số 7:
Đơn vị tính: 01
thùng rác công cộng (50 lít)
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.05.00
|
Công tác thu gom và vệ sinh thùng rác công cộng
có kích thước (50 lít)
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 3,5/7
|
Công
|
0,023
|
MT2.06.00 Vệ sinh điểm hẹn bằng
xe bồn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao
động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm lấy nước để bơm nước
đầy bồn chứa.
- Di chuyển phương tiện đến điểm hẹn đã định.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi
tác nghiệp.
- Phun xịt nước và dùng chổi quét, đẩy nước về phía
miệng cống thoát nước gần nhất.
- Thu dọn thiết bị lên xe và tiếp tục di chuyển đến
điểm hẹn tiếp theo, lặp lại quy trình như trên; cứ tiếp tục như vậy cho đến khi
hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung dụng cụ về
nơi quy định, giao ca.
Bảng số 8:
Đơn vị tính: 01 điểm
hẹn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.06.00
|
Vệ sinh điểm hẹn bằng xe bồn
|
Vật liệu:
|
|
|
- Nước thô
|
m3
|
0,5
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,074
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe bồn 7m3
|
Ca
|
0,035
|
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 8 tương
ứng với cự ly vận chuyển bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi
thì định mức hao phí máy thi công tại bảng số 8 được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 8
|
0,895
|
8 < L ≤ 10
|
0,925
|
10 < L ≤ 14
|
0,955
|
15 < L ≤ 18
|
1,045
|
18 < L ≤ 20
|
1,075
|
MT2.07.00 Công tác tưới rửa đường
bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm lấy nước.
- Mở miệng téc nước, bơm nước vào cho đến khi đầy,
khóa van họng nước và đậy nắp téc.
- Trong quá trình rửa đường, xe téc di chuyển chậm,
công nhân đi bộ theo xe cầm vòi phun xịt rửa toàn bộ mặt đường. Nếu nước đọng
thành vũng, công nhân phải quét dọn sạch sẽ. Tiếp tục thực hiện cho đến hết tuyến
đường theo quy trình.
- Di chuyển phương tiện về bãi tập kết.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Bảng số 9:
Đơn vị tính: 01 km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT2.07.00
|
Tưới rửa đường bằng cơ giới
|
Vật liệu:
|
|
|
Nước thô
|
m3
|
6,19
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,238
|
Máy thi công:
|
|
|
Ôtô tưới nước - 4 m3
|
Ca
|
0,227
|
MT2.08.00 Công tác vớt rác trên
mặt kênh, mương
Thành phần công việc:
- Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt
rác lùa từ hai cánh vào mạn tầu, thao tác được lặp đi lặp lại liên tục.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác
lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực
hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến
hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tàu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện,
giao tàu ghe cho người trực.
Bảng số 10:
Đơn vị tính: 10.000
m2 diện tích mặt nước
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghe 6 CV
|
Ghe 14 CV
|
Ghe 26 CV
|
Tàu 30 CV
|
MT2.08.00
|
Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
1,7
|
1,221
|
0,667
|
0,593
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Tàu, ghe vớt rác
|
Ca
|
0,750
|
0,467
|
0,167
|
0,148
|
Chương
III
CÔNG TÁC VẬN HÀNH TRẠM TRUNG CHUYỂN
MT3.01.00 Công tác vận hành
trạm trung chuyển sử dụng xe xúc không ép
Thành phần công việc:
- Kiểm tra các thiết bị của trạm trung chuyển và
trang bị bảo hộ lao động.
- Hướng dẫn phương tiện qua trạm cân và ra vào trạm
trung chuyển để đổ rác.
- Di chuyển phương tiện vận chuyển rác tới địa điểm
xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển vun gọn lượng rác vào điểm
tập chung.
- Xúc rác lên các phương tiện vận chuyển rác cho đến
khi phương tiện vận chuyển rác đầy.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên phương tiện vận
chuyển rác.
- Vận hành hệ thống quạt thông gió của trạm trung
chuyển.
- Công nhân vệ sinh trạm tiến hành phun xịt chế phẩm
khử mùi của phương tiện vận chuyển rác ra vào trạm trung chuyển.
- Dùng vòi di động xịt nước rửa sạch và phun xịt chế
phẩm khử mùi toàn bộ nền, mặt sàn và đường dẫn vào trạm và các khu vực xung
quanh trạm.
- Nạo vét các miệng hố ga.
- Hết ca vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng cụ lao
động, tập trung xe máy về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 11:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác thải sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.01.00
|
Công tác vận hành trạm trung chuyển sử dụng xe
xúc không ép
|
Vật liệu:
|
|
|
- Chế phẩm khử mùi Greenkey
|
Lít
|
0,027
|
- Điện
|
Kw
|
1,774
|
- Nước sạch
|
m3
|
0,029
|
- Xà bông
|
Kg
|
0,0003
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,108
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe xúc 3,2m3
|
Ca
|
0,007
|
MT3.02.00 Công tác vận hành
trạm trung chuyển sử dụng thiết bị ép rời
Thành phần công việc:
- Kiểm tra các thiết bị của trạm trung chuyển và trang
bị bảo hộ lao động.
- Hướng dẫn phương tiện qua trạm cân và xe ra vào
trạm trung chuyển để đổ rác.
- Rác từ các phương tiện thu gom được đồ vào máng
tiếp nhận, sử dụng hệ thống thủy lực đặt tại trạm trung chuyển nâng máng hứng
rác đổ vào miệng tiếp nhận và ép vào thùng xe cho đến khi đầy.
- Vận hành hệ thống quạt thông gió của trạm trung
chuyển.
- Công nhân vệ sinh trạm tiến hành phun xịt chế phẩm
khử mùi của phương tiện vận chuyển rác ra vào trạm trung chuyển.
- Dùng vòi di động xịt nước rửa sạch và phun xịt chế
phẩm khử mùi toàn bộ nền, mặt sàn và đường dẫn vào trạm và các khu vực xung
quanh trạm.
- Nạo vét các miệng hố ga.
- Thực hiện vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác, lượng
bùn thải sau xử lý nước rỉ rác được xe chuyên dụng vận chuyển đến nơi đổ thải.
- Hết ca làm việc, vệ sinh sạch sẽ các thiết bị, dụng
cụ lao động, tập trung xe máy về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 12:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác thải sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.02.00
|
Công tác vận hành trạm trung chuyển sử dụng thiết
bị ép rời
|
Vật liệu:
Vận hành
|
|
|
- Điện
|
Kw
|
1,5
|
- Dung dịch vi sinh khử mùi Vibem
|
Lít
|
0,627
|
- Nước sạch
|
m3
|
0,029
|
- Xà bông
|
Kg
|
0,0003
|
- Nhớt thủy lực
|
Lít
|
0,005
|
- Dầu DO
|
Lít
|
0,117
|
Xử lý nước rỉ rác:
|
|
|
- Điện
|
Kw
|
0,3
|
- PAC
|
Kg
|
0,079
|
- NaOH
|
Kg
|
0,02
|
- Ca(OCl2)2
|
Kg
|
0,01
|
- Polyme
|
Kg
|
0,002
|
Xử lý khí:
|
|
|
- Điện
- Than hoạt tính
|
Kw
Kg
|
0,294
0,057
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,095
|
Máy thi công:
|
|
|
- Máy ép rác
- Xe hút bùn 7 m3
|
Ca
Ca
|
0,027
0,002
|
MT3.03.00 Công tác vận hành
trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt quy mô nhỏ
Thành phần công việc:
- Kiểm tra phương tiện, dụng cụ của trạm trung chuyển
và trang bị bảo hộ lao động.
- Hướng dẫn các phương tiện thô sơ đến vị trí đổ, đổ
rác xuống sàn.
- Kiểm tra bằng cảm quan Thành phần rác được phép đổ
và tém gọn, vun thành đống.
- Hướng dẫn phương tiện thô sơ đến vị trí rửa bánh
xe và rời khỏi trạm.
- Phủ bạt nhựa che một Phần hoặc toàn bộ Phần đống
rác đã đạt độ cao cần thiết (không thể vun đống lên cao được nữa).
- Vận hành hệ thống quạt thông gió của trạm trung
chuyển.
- Công nhân vệ sinh trạm tiến hành phun xịt chế phẩm
khử mùi của phương tiện vận chuyển rác ra vào trạm trung chuyển.
- Dùng vòi di động xịt nước rửa sạch và phun xịt chế
phẩm khử mùi toàn bộ nền, mặt sàn và đường dẫn vào trạm và các khu vực xung
quanh trạm.
- Nạo vét các miệng hố ga.
- Hết ca làm việc, vệ sinh sạch sẽ dụng cụ lao động,
tập trung dụng cụ về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 13:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác thải sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
MT3.03.00
|
Công tác vận hành trạm trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt quy mô nhỏ
|
Vật liệu:
|
|
|
- Điện
|
Kw
|
0,044
|
- Chế phẩm khử mùi Greenkey
|
Lít
|
0,009
|
- Nước sạch
|
m3
|
0,029
|
- Xà bông
|
Kg
|
0,0003
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,032
|
Chương
IV
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
MT4.01.00 Công tác thu gom vận
chuyển chất thải rắn y tế với cự ly vận chuyển bình quân 65 km.
Thành phần công việc:
- Kiểm tra kỹ thuật và an toàn của phương tiện và
trang thiết bị.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom chất
thải rắn y tế.
- Buộc chặt miệng túi nilon trong thùng 240 lít, đậy
nắp và kéo thùng nhựa từ khu chứa chất thải rắn y tế ra ngoài để cân, xác định
khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác
nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho
nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Cuối ca làm việc, xe thu gom chất thải được rửa tại
khu vực rửa xe ở nhà máy xử lý; xịt hỗn hợp dung dịch khử trùng, khử mùi; xe chạy
về đội xe tiếp tục được vệ sinh sạch sẽ bên ngoài xe, giao ca.
Bảng số 14:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT4.01.00
|
Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế về
khu xử lý
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
3,260
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 T
|
Ca
|
1,630
|
Ghi chú: Định mức Công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn y tế về khu xử lý được xác định cho hành trình vận chuyển có tải
và không tải với cự ly vận chuyển bình quân là 65km. Khi cự ly vận chuyển thay
đổi thì định mức hao phí tại Bảng số 14 được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 40
|
0,65
|
40 < L ≤ 50
|
0,80
|
50 < L ≤ 60
|
0,95
|
60 < L ≤ 70
|
1,00
|
70 < L ≤ 80
|
1,05
|
80 < L ≤ 90
|
1,10
|
90 < L ≤ 100
|
1,15
|
100 < L ≤
110
|
1,20
|
110 < L ≤
120
|
1,25
|
120 < L ≤
130
|
1,30
|
130 < L ≤
140
|
1,35
|
140 < L ≤
150
|
1,40
|
150 < L ≤
160
|
1,45
|
MT4.02.00 Công tác xử lý chất
thải rắn y tế công suất 7 tấn/ngày tại Bình Hưng Hòa.
Thành phần công việc:
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động
các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa chứa rác y tế, rác bệnh phẩm
trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị
trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý
khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro và chứa vào thùng ở sau
cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và chứa trong
container chuyên dụng để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị, giao
ca.
Bảng số 15:
Đơn vị tính: 01 tấn
chất thải y tế
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT4.02.00
|
Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas.
|
Vật tư, vật liệu:
|
|
|
- Gas
|
Kg
|
144,327
|
- Điện
|
Kw
|
155,872
|
- Bicarbonat (NaHCO3)
|
Kg
|
37,228
|
- Than hoạt tính
|
Kg
|
1,117
|
- Bao nylon
|
Bao
|
2,085
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
2,662
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Lò đốt rác y tế bằng gas
|
Ca
|
0,296
|
MT4.03.00 Công tác xử lý chất
thải y tế bằng lò gas công suất 21 tấn/ngày tại Đông Thạnh.
Thành phần công việc:
- Kiểm tra các thiết bị của lò đốt và trang bị bảo
hộ lao động. Khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa chứa chất thải y tế từ phương tiện
vận chuyển đến địa điểm tập trung trong nhà xưởng.
- Chuyển thùng nhựa chứa chất y tế đến các vị trí nạp
của lò đốt.
- Nạp chất thải rắn y tế từ các thùng chứa vào lò đốt.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý
khí thải.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng inox ở sau cửa
lò.
- Rửa các thùng chứa chất thải y tế bằng xà bông,
Cloramine 5% và phun xịt khử mùi trước khi đưa vào vị trí quy định.
- Hết ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò và
các dụng cụ, công cụ trước khi tập kết về nơi quy định.
Bảng số 16:
Đơn vị tính: 01 tấn
chất thải y tế
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT4.03.00
|
Công tác xử lý chất thải y tế bằng lò gas công suất
21 tấn/ngày tại Đông Thạnh
|
Vật liệu:
|
|
|
- Chế phẩm khử mùi Greenkey
|
Lít
|
0,203
|
- Cloramin B 5%
|
Kg
|
0,010
|
- Gas
|
Kg
|
101,99
|
- Điện
|
Kw
|
201,02
|
- Bicarbonat (NaHCO3)
|
Kg
|
44,72
|
- Than hoạt tính
|
Kg
|
15,96
|
- Nước
|
m3
|
0,111
|
- Nước cấp boiler
|
m3
|
3,78
|
- Bao đựng tro (1.200 x 1.800) mm
|
Bao
|
0,2033
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
2,283
|
Máy thi công:
|
|
|
- Lò đốt chất thải y tế
- Xe nâng 1,5 tấn
|
Ca
Ca
|
0,127
0,063
|
Chương
V
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
MT5.01.00 Công tác thu gom, vận
chuyển nước rỉ rác từ các Trạm trung chuyển nhỏ, trạm trung chuyển không có hệ
thống xử lý nước rác
Thành phần công việc:
- Kiểm tra các thiết bị an toàn và trang bị bảo hộ
lao động.
- Lái xe đến vị trí thu gom nước rác đầu tiên, lắp
đặt ống bơm từ xe bồn vào hố chứa nước rác tập trung, vận hành máy bơm nước
rác, bơm hút cho đến khi hết nước trong hầm chứa hoặc đầy xe chứa nước rác.
- Di chuyển xe đến điểm thu gom tiếp theo cho đến
khi bồn chứa đầy nước rác.
- Lái xe đến khu xử lý tập trung, xác định khối lượng
nước rỉ rác.
- Tiếp tục lặp lại quy trình trên cho đến khi hết
ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung dụng cụ về
nơi quy định, giao ca.
Bảng số 17:
Đơn vị tính: 01 m3
nước rỉ rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT5.01.00
|
Công tác thu gom, vận chuyển nước rỉ rác từ các
Trạm trung chuyển nhỏ, trạm trung chuyển không có hệ thống xử lý nước rác.
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,032
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe bồn 10 m3
|
Ca
|
0,097
|
- Máy bơm 7,5 kW
|
Ca
|
0,016
|
Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 17
tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân
thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 8
|
0,895
|
8 < L ≤ 10
|
0,925
|
10 < L ≤ 14
|
0,955
|
15 < L ≤ 18
|
1,045
|
18 < L ≤ 20
|
1,075
|
MT5.02.00 Xử lý nước rỉ rác tại
bãi chôn lấp Gò Cát (công suất xử lý 200m3/ngày) và Phước Hiệp (công
suất xử lý 800m3/ngày) theo công nghệ Công ty kỹ thuật Seen
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị tại các bể.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước đầu vào, ra;
- Vận hành trạm xử lý
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị.
Bảng số 18:
Đơn vị tính: 01 m3
nước rỉ rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Gò Cát
|
Phước Hiệp
|
MT5.02.00
|
Công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Gò
Cát và Phước Hiệp theo công nghệ Công ty kỹ thuật Seen
|
Vật tư:
|
|
|
|
- FeSO4.7H2O
|
Kg
|
0,511
|
0,532
|
- Ca(OH)2 vôi
|
Kg
|
0,764
|
1,749
|
- Polymer
|
Kg
|
0,010
|
0,007
|
- Oxy hoá
|
Kg
|
0,410
|
0,406
|
- NaOH 32%
|
Kg
|
0,670
|
1,091
|
- FeCl3 40% (lỏng)
|
Kg
|
0,606
|
2,577
|
- Điện
|
Kw
|
4,001
|
5,486
|
Nhân công:
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,05
|
0,018
|
Ghi chú: Định mức cho Công tác xử lý nước rỉ
rác tại bãi chôn lấp Gò Cát (công suất xử lý 200m3/ngày) và Phước Hiệp
(công suất xử lý 800m3/ngày) theo công nghệ Công ty kỹ thuật Seen
bao gồm hao phí vật tư, hoá chất, điện năng, nhân công vận hành hệ thống xử lý;
chưa bao gồm các hao phí khác có liên quan trong quá trình vận hành hệ thống xử
lý.
MT5.03.00 Xử lý nước rỉ rác tại
bãi chôn lấp Đông Thạnh (công suất xử lý 500m3/ngày) và Phước Hiệp
(công suất xử lý 800m3/ngày) theo công nghệ Công ty TNHH Khoa học
Công nghệ Môi trường Quốc Việt.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết bị tại các bể.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý.
- Bảo dưỡng hằng ngày các thiết bị máy móc.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị.
Bảng số 19:
Đơn vị tính: 01 m3
nước rỉ rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đông Thạnh
|
Phước Hiệp
|
MT5.03.00
|
Xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp Đông Thạnh và
Phước Hiệp theo công nghệ Công ty TNHH Khoa học Công nghệ Môi trường Quốc Việt
|
Vật tư:
|
Kg
|
5,746
|
5,862
|
- FeSO4.7H2O
|
Kg
|
1,423
|
1,514
|
- FeCl3 40%
|
Kg
|
1,028
|
1,028
|
- H2SO4
|
Lít
|
0,003
|
0,003
|
- Vi sinh
|
Lít
|
0,011
|
0,011
|
- Nước Javen
|
Kw
|
0,903
|
0,987
|
- Điện
|
|
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,031
|
0,026
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
|
- Máy bơm 7,5 CV
|
Ca
|
0,012
|
-
|
- Máy bơm 1 5 CV
|
Ca
|
-
|
0,011
|
Chương
VI
CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI BÃI CHÔN LẤP
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
MT6.01.00 Công tác xử lý chất
thải rắn sinh hoạt tại bãi chôn lấp số 2 - Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Phước
Hiệp, huyện Củ Chi, công suất thiết kế từ 1.500 - 2.500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
Gồm 07 nhóm thành phần công việc như sau:
- Tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt tại sàn trung
chuyển của bãi chôn lấp và vận chuyển về các ô chôn lấp.
- Xử lý mùi hôi.
- San chất thải rắn sinh hoạt.
- Đào, xúc, vận chuyển đất san lấp và đất làm
taluy.
- Làm đường tạm, bãi tạm.
- Vệ sinh công trường.
- Thu gom nước rỉ rác, nước mưa và khí thải.
Bảng số 20:
Đơn vị tính: 01 tấn
rác thải sinh hoạt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT6.01.00
|
Công tác tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
bãi chôn lấp số 2 - Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Phước Hiệp, huyện Củ
Chi, công suất thiết kế từ 1.500 - 2.500 tấn/ngày
|
Vật tư, vật liệu:
|
|
|
- Chế phẩm Aquaclean
|
Lít
|
0,0049
|
- Ordor
|
Lít
|
0,0059
|
- Bạt nhựa xanh phủ
|
m2
|
0,1179
|
- Đất phủ
|
m3
|
0,0741
|
- Panel làm đường tạm
|
Tấm
|
0,0006
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,031
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Xe ủi D7
|
Ca
|
0,0015
|
- Xe Kobel SK07 (0,8m3
|
Ca
|
0,0020
|
- Xe xúc lật 3m3
|
Ca
|
0,0011
|
- Xe ô tô vận chuyển 10 tấn
|
Ca
|
0,0075
|
- Xe bồn 16 m3
|
Ca
|
0,0004
|
- Máy bơm diesel 10 CV
|
Ca
|
0,0004
|
- Bơm điện 1,1 kw
|
Ca
|
0,0023
|
MT6.02.00 Công tác vận hành tại
bãi chôn lấp Gò Cát sau khi ngừng tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Công tác sửa chữa đường nội bộ:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Vận chuyển vật liệu đến nơi cần sửa chữa.
+ Sử dụng xẻng múc vật liệu lắp đầy diện tích cân dặm
vá.
+ Đầm nén chặt vật liệu.
+ Vệ sinh khu vực đã hoàn tất việc sửa chữa, các
thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
+ Cuối ca làm việc, di chuyển về điểm tập kết. Vệ
sinh và lưu giữ phương tiện, thiết bị kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản,
kết thúc ca làm việc.
- Công tác nạo vét hố ga:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Di chuyển đến hố ga đầu tiên. Mở nấp cống, chờ
10-30 phút cho khí độc trong cống thoát ra ngoài.
+ Dùng gàu múc bùn và đổ vào xe chứa bùn, tiếp diễn
cho đến khi không thể múc được bùn.
+ Đậy nắp hố ga và di chuyển đến điểm kế tiếp. Lặp
lại quy trình tương tự cho đến hết ca làm việc.
+ Phương tiện vận chuyển sau khi chứa đầy bùn nạo
vét di chuyển về khu vực đổ đúng nơi quy định.
+ Cuối ca làm việc, di chuyển về điểm tập kết. Vệ
sinh và lưu giữ phương tiện, thiết bị kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản,
kết thúc ca làm việc.
- Nạo vét bùn mương thoát nước mưa và nước rỉ rác
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Di chuyển đến mương thoát nước.
+ Sử dụng xe đào Kobelco múc bùn từ mương thoát nước
và đồ vào xe tải.
+ Lặp lại quy trình tương tự cho đến khi hết chiều
dài mương cần nạo vét bùn.
+ Phương tiện vận chuyển sau khi chứa đầy bùn nạo
vét di chuyển về khu vực đổ đúng nơi quy định.
+ Cuối ca làm việc, di chuyển về điểm tập kết. Vệ
sinh và lưu giữ phương tiện, thiết bị kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản,
kết thúc ca làm việc.
- Công tác bơm nước rỉ rác về hồ chứa:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn nước từ điểm bơm (trên
bãi rác) về hồ chứa tập trung.
+ Khởi động máy bơm, bơm nước rỉ rác từ bãi chôn lắp
về hồ chứa.
+ Cuối ca làm việc, vệ sinh và lưu giữ các thiết bị
kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản, kết thúc ca làm việc.
- Công tác gia cố mái taluy:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Đối với điểm gia cố mái taluy cần sử dụng đất: sử
dụng xe Kobelco múc đất lên xe tải, vận chuyển đến khu vực cần gia cố mái taluy.
Mở bạt khu vực cần gia cố (nếu có), sử dụng xe Kobelco múc đất và đắp vào điểm
lún sụt. Sử dụng gàu trải đất và đầm tạo độ dốc mái taluy, phủ bạt nhựa mái
taluy.
+ Đối với điểm gia cố mái taluy không cần sử dụng đất:
mở bạt khu vực cần gia cố (nếu có), sử dụng xe Kobelco gia cố mái taluy, phủ bạc
nhựa mái taluy.
+ Cuối ca làm việc, di chuyển về điểm tập kết. Vệ
sinh và lưu giữ các thiết bị kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản, kết
thúc ca làm việc.
- Công tác thay, vá bạt nhựa phủ mái taluy và đỉnh
bãi chôn lấp:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Di chuyển đến vị trí bạt nhựa bị hư hỏng.
+ Tháo gỡ bạt bị rách, thay mới hoặc vá Phần diện
tích bạt trống.
+ Kiểm tra việc thay vá bạt đạt yêu cầu kỹ thuật
bãi chôn lấp.
+ Cuối ca làm việc, vệ sinh và lưu giữ các thiết bị
kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản, kết thúc ca làm việc.
- Công tác dằn bạt nhựa mái taluy bằng vỏ xe ôtô đã
qua sử dụng:
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Sử dụng xe tải vận chuyển vỏ xe đến khu vực tác
nghiệp.
+ Công nhân chuyển vỏ xe đến điểm dằn bạt..
+ Cuối ca làm việc, vệ sinh và lưu giữ các thiết bị
kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản, kết thúc ca làm việc.
- Công tác khử mùi xung quanh bãi và hồ chứa nước rỉ
rác
+ Kiểm tra phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động.
+ Bơm nước vào xe bồn để pha loãng hóa chất khử
mùi.
+ Dùng xe bồn phun chất khử mùi khu vực mương thoát
nước và hồ chứa nước rỉ rác.
+ Cuối ca làm việc, vệ sinh và lưu giữ các thiết bị
kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật bảo quản, kết thúc ca làm việc.
- Công tác quản lý bãi rác, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ và giải quyết sự cố:
+ Kiểm tra dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao
động.
+ Kiểm tra, đảm bảo an toàn lao động theo nội quy
công trình được ban hành, công nhân được trang bị đủ dụng cụ bảo hộ.
+ Đánh giá khả năng gây cháy nổ và thực hiện các biện
pháp ứng phó sự cố khi xảy ra cháy nổ.
+ Cuối ca làm việc, vệ sinh và lưu giữ trang bị bảo
hộ lao động, kết thúc ca làm việc.
- Công tác duy tu bảo dưỡng thiết bị và chăm sóc
cây xanh:
+ Duy tu, bảo dưỡng thiết bị theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
+ Chăm sóc, bão dường cây xanh cách ly, cây cảnh,
dây leo và thảm cỏ trong bãi chôn lấp.
Bảng số 21:
Đơn vị tính: tháng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
MT6.02.00
|
Sửa chữa đường nội bộ
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ 3,5/7
|
Công
|
14,4
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe tải 10 m3
|
Ca
|
3,6
|
- Xe đào Kobelco 0,8 m3
|
Ca
|
4,2
|
Nạo vét bùn hố ga
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ 3,5/7
|
Công
|
66
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe tải 2,5 tấn
|
Ca
|
12
|
Nạo vét mương thoát nước mưa và nước rỉ rác
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ 3,5/7
|
công
|
376,2
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe tải 10 tấn
|
Ca
|
12
|
- Xe đào Kobelco 0,8 m3
|
Ca
|
3,6
|
Công tác bơm hồ chứa
|
Nhân công:
|
|
|
- Công nhân lắp đặt hệ thống ống, di chuyển máy
bơm bậc 4/7
|
Công
|
36
|
Máy thi công:
|
|
|
- Máy bơm nước rỉ rác RV 125
|
Ca
|
180
|
Gia cố mái taluy và thay, dằn bạt nhựa phủ mái
taluy
|
Vật tư:
|
|
|
Bạt nhựa xanh
|
m2
|
5,21
|
Nhân công:
|
|
|
- Công nhân thay và bạt nhựa bậc 3,5/7
|
Công
|
96
|
- Công nhân dằn bao PP lên bạt nhựa bậc 3,5/7
|
Công
|
14,4
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe tải 10 tấn
|
Ca
|
5,4
|
- Xe đào Kobelco 0,8 m3
|
Ca
|
2,4
|
Công tác khử mùi xung quanh bãi và hồ chứa nước
rác
|
Vật tư:
|
|
|
- Enchoice
|
lít
|
29,88
|
- Nước pha Enchoice
|
m3
|
58,9
|
Nhân công:
|
|
|
- Công nhân phun xịt khử mùi bậc 3,5/7
|
Công
|
36
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe bồn 5 m3
|
Ca
|
6
|
- Máy bơm RV 125
|
Ca
|
18
|
Quản lý bãi rác, an toàn lao động, phòng cháy chữa
cháy và giải quyết sự cố
|
Nhân công:
|
|
|
- Nhân công bảo vệ - PCCC bậc 4/7 (1/3 ca đêm)
|
Công
|
216
|
- Nhân công quản lý bãi rác bậc 4/7 (1/3 ca đêm)
|
Công
|
54
|
Công tác duy tu, bảo dưỡng thiết bị và chăm sóc
cây xanh
|
Nhân công:
|
|
|
- Công nhân duy tu bảo dưỡng thiết bị bậc 5/7
|
Công
|
31,2
|
- Công nhân chăm sóc cây xanh bậc 4/7
|
Công
|
180
|
Chương
VII
CÔNG TÁC NHẶT, BẢO QUẢN, THIÊU TỬ THI VÔ THỪA NHẬN VÀ BẢO
QUẢN NGHĨA TRANG
MT7.01.00 Công tác nhặt tử
thi vô thừa nhận
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.
- Điều khiển xe từ bãi đậu đi đến địa điểm được
thông báo.
- Công nhân thực hiện các thao tác: đội mũ, kính mất,
khẩu trang, đeo găng tay,... bọc kín tử thi bàng tấm nylon hoặc vật liệu chống
thấm khác. Đưa tử thi lên băng ca và đưa vào trong xe để vận chuyển đến nhà bảo
quản xác.
- Vệ sinh phương tiện, cá nhân.
Bảng số 22:
Đơn vị tính: 01 tử
thi
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT7.01.00
|
Công tác nhặt tử thi vô thừa nhận
|
Vật tư:
|
|
|
- Bao nylon
|
Tấm
|
2,162
|
- Bao tay cao su
|
Đôi
|
2,000
|
- Alcool
|
Lít
|
0,507
|
- Xà bông
|
Kg
|
0,221
|
- Dầu lạc
|
Lít
|
0,101
|
- Băng ca
|
Cái
|
0,003
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
14,321
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Xe chuyên dùng nhặt tử thi
|
Ca
|
0,389
|
MT7.02.00 Công tác bảo quản tử
thi vô thừa nhận
Thành phần công việc:
- Hằng ngày công nhân kiểm tra và bảo dưỡng các trang
thiết bị của nhà bảo quản xác.
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.
- Tử thi vô thừa nhận khi chuyển đến nhà bảo quản
xác được công nhân đưa vào hệ thống máy làm lạnh bảo quản xác.
- Đem tử thi từ hộc bảo quản xác đặt lên bàn mổ để
cán bộ pháp y tiến hành giải phẫu.
- Vệ sinh cho tử thi và chuyển giao cho bộ phận mai
táng để khâm liệm.
- Vệ sinh tẩy trùng toàn bộ khu vực phòng mổ và vệ
sinh cá nhân.
Bảng số 23:
Đơn vị tính: 01 tử
thi
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT7.02.00
|
Công tác bảo quản tử thi vô thừa nhận
|
Vật tư
|
|
|
- Xe đẩy xác
|
Xe
|
0,002
|
- Bao tay cao su
|
Đôi
|
2,000
|
- Alcool
|
Lít
|
0,611
|
- Xà bông
|
Kg
|
0,109
|
- Dầu lạc
|
Lít
|
0,068
|
- Băng ca
|
Cái
|
0,002
|
- Nước tắm xác phòng mổ
|
Lít
|
1,476
|
- Thuốc sát trùng phòng mổ
|
Kg
|
0,079
|
Nhân công
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
9,882
|
Điện năng
|
|
|
- Máy ướp xác
|
Kw
|
76,640
|
- Máy lạnh
|
Kw
|
70,830
|
- Máy chiếu sáng phòng mổ
|
Kw
|
0,722
|
- Máy hút
|
Kw
|
14,860
|
- Máy bơm
|
Kw
|
0,079
|
MT7.03.00 Công tác thiêu tử
thi vô thừa nhận
Thành phần công việc:
- Hàng ngày, công nhân kiểm tra, bảo quản các trang
thiết bị của lò thiêu xác.
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động.
- Khâm liệm xác vào áo quan và trát kín bằng các vật
liệu. Áo quan được đưa vào lò thiêu.
- Khi quá trình thiêu kết thúc, tro cốt được chuyển
ra ngoài và đựng vào hủ có đánh dấu và chuyển vào phòng lưu trữ.
- Kết thúc quá trình thiêu xác, vệ sinh và khử
trùng toàn bộ khu vực thiêu xác. Kiểm tra an toàn hệ thống cấp gas của lò
thiêu.
Bảng số 24:
Đơn vị tính: 01 tử
thi
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT7.03.00
|
Công tác thiêu tử thi vô thừa nhận
|
Vật tư:
|
|
|
- Áo quan 6 cạnh
|
Cái
|
1,000
|
- Hủ tro
|
Cái
|
1,000
|
- Gas
|
Kg
|
69,479
|
- Điện
|
Kw
|
43,464
|
- Nước
|
m3
|
0,055
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
2,603
|
Máy, thiết bị:
|
|
|
- Lò thiêu gas chuyên dùng
|
Ca
|
0,580
|
MT7.04.00 Công tác bảo quản
nghĩa trang Thành phần công việc:
- Phát quang cỏ dại, xịt thuốc diệt cỏ để hạn chế sự
phát triển của cỏ dại.
- Quét dọn vệ sinh khu vực văn phòng và đường nội bộ
trong khuôn viên nghĩa trang.
- Trực đêm tuần tra bảo vệ nghĩa trang.
- Khai thông cống rãnh, mương thoát nước trong
khuôn viên nghĩa trang.
- Kiểm tra cây xanh, đốn nhánh khô, cắt tỉa cành, đốn
cây bị chết.
- Kiểm tra tình trạng các công trình hạ tầng bên
trong và xung quanh phục vụ cho hoạt động của nghĩa trang.
- Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang.
Bảng số 25:
Đơn vị tính:
ha/ngày
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT7.04.00
|
Công tác bảo quản nghĩa trang
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,58
|