BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường
trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 Nguyễn Hòa Bình tại Công văn số 9234/VPCP-KGVX ngày 16
tháng 12 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc lùi thời gian tổng kết Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng quốc gia về giảm
nghèo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các bộ, cơ quan là
chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án thành phần và các bộ, cơ quan trung
ương tham gia thực hiện các nội dung thuộc các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm
nghèo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng TT Nguyễn Hòa Bình (để b/c);
- Phó Thủ tướng Lê Thành Long (để b/c);
- Các thành viên BCĐCTMTQG;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPQGGN (3b).
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đào Ngọc Dung
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 24/01/2025 của Trưởng Ban
Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện, tổng thể kết quả và tác động
của Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021
của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), trong đó tập trung đánh giá kết quả đạt
được so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, những mặt được, chưa
được, nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương
trình.
b) Đề xuất các nguyên tắc, chủ trương, cơ chế,
chính sách và giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện các chính sách, Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2026-2030 và định hướng đến
2035.
c) Tổ chức tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá
nhân tiêu biểu trong thực hiện Chương trình góp phần thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững ở trung ương, địa phương và Phong trào thi đua “Vì người nghèo -
Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết được thực hiện trong phạm vi cả nước;
được tổ chức thực hiện từ cơ sở đến cấp huyện, cấp tỉnh và trung ương, có sự
tham gia của người dân.
b) Nội dung đánh giá, tổng kết thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 6631/BLĐTBXH-VPQGGN
ngày 26/12/2024 hướng dẫn tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025, đề xuất giai đoạn 2026-2030.
c) Bảo đảm thực chất, hiệu quả, tiết kiệm.
II. ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI
ĐIỂM TỔNG KẾT
1. Đối tượng
a) Địa phương: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
b) Trung ương: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và các bộ, ngành có liên quan.
2. Hình thức tổng kết
a) Địa phương
Căn cứ tình hình của địa phương tổ chức tổng kết cấp
tỉnh gắn với hoạt động khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu
trong thực hiện Chương trình gắn với Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không
để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế,
các địa phương có thể lựa chọn tổ chức Hội nghị tổng kết điểm ở cấp huyện và cơ
sở.
b) Trung ương
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan chủ
Chương trình) chủ trì, phối hợp với một số bộ, ngành, địa phương tổ chức 02 Hội
nghị vùng, hội nghị chuyên đề[1].
- Các bộ, ngành trung ương: Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá chuyên đề kết quả thực hiện và
đề xuất định hướng thực hiện chính sách, Chương trình trong giai đoạn sau năm
2025.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận: Theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện và đề xuất định hướng thực hiện chính sách, Chương trình trong
giai đoạn sau năm 2025.
- Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu
quốc gia tổ chức Hội nghị toàn quốc tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
III. NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Đánh giá tổng kết thực hiện Chương trình (Theo
hướng dẫn của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 6631/BLĐTBXH-VPQGGN
ngày 26/12/2024 hướng dẫn tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025, đề xuất giai đoạn 2026-2030).
2. Khen thưởng và biểu dương các tập thể, cá nhân
tiêu biểu, các địa phương, các bộ, ngành trung ương có thành tích trong thực hiện
Chương trình góp phần đạt được mục tiêu giảm nghèo bền vững và Phong trào thi
đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn
2021-2025.
3. Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng về kết quả thực hiện Chương trình.
IV. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thời gian tổ chức thực hiện việc tổng kết: Các bộ,
cơ quan và địa phương hoàn thành việc tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trước ngày 20/02/2025.
2. Tiến độ thực hiện
a) Các bộ, cơ quan và địa phương hoàn thành việc tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn
tại Công văn số 6631/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 26/12/2024 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025, đề xuất giai đoạn 2026-2030.
b) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành có liên quan tổ chức một số Hội thảo chuyên đề và tổ chức
02 Hội nghị tổng kết vùng (trong tháng 5/2025).
c) Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức Hội nghị Tổng kết
toàn quốc Chương trình vào cuối tháng 6/2025
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công các bộ, ngành và
địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện đảm bảo có hiệu quả, chất lượng, đúng
thời gian quy định (Phụ lục Phân công nhiệm vụ kèm theo).
Ban chỉ đạo các cấp phân công cụ thể địa bàn kiểm
tra và tiếp tục chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đến hết
năm 2025; chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn các địa phương tiến hành tổng kết, đảm
bảo thống nhất, đồng bộ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi,
đôn đốc các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện tổng kết đảm bảo chất
lượng, thời gian quy định.
3. Trong trường hợp các cơ quan là chủ chương
trình, chủ quản chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án thành phần, các cơ quan
được giao thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do sắp xếp lại cơ cấu tổ chức[2] thì bộ, ngành, đơn vị chủ quản tiếp
nhận các cơ quan này sẽ tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tương ứng theo phân công.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí đánh giá tổng kết thực hiện Chương trình
được bố trí tại Tiểu dự án 1 Dự án 7 của Chương trình và các nguồn thu hợp pháp
khác theo quy định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CHI TIẾT NHIỆM VỤ
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số: 183/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 24/10/2025
của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục quốc gia giai đoạn 2021-2025)
TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
CƠ QUAN CHỊU
TRÁCH NHIỆM
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
GHI CHÚ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch tổng kết của BCĐ Trung ương các
Chương trình MTQG và của các tỉnh
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 01/2025
|
|
2
|
Hướng dẫn tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, đề xuất giai đoạn 2026-2030
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 12/2024
|
|
3
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hướng dẫn tổng
kết phong trào thi đua "Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía
sau" giai đoạn 2021-2025
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Tháng 02/2025
|
|
4
|
Các bộ, ngành và địa phương tiến hành tổng kết, gửi
báo cáo tổng kết về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành và địa phương
|
Theo hướng dẫn của Bộ LĐ- TB&XH tại Công văn
số 6631/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 26/12/2024
|
|
5
|
Các chủ dự án, tiểu dự án thành phần tham gia thực
hiện Chương trình tổ chức tổng kết
|
Các chủ dự án, tiểu dự án thành phần
|
Theo hướng dẫn của Bộ LĐ- TB&XH tại Công văn
số 6631/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 26/12/2024
|
|
6
|
Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam báo cáo tổng kết “Quỹ Vì người nghèo”, thực hiện an sinh xã hội giai đoạn
2021-2025
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Hoàn thành trong tháng 02/2025
|
|
7
|
Các hội nghị, hội thảo chuyên đề
|
|
|
|
7.1
|
Hội nghị tổng kết đánh giá tình hình thực hiện
các nội dung thông tin và truyền thông trong Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 4-5/2025
|
|
7.2
|
Hội nghị nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp
gắn với tạo việc làm bền vững trong các chương trình mục tiêu quốc gia
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 4-5/2025
|
|
7.3
|
Hội nghị nâng cao hiệu quả giảm nghèo bền vững
trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo; hiệu quả triển khai hoạt động đa dạng hóa sinh kế và định hướng về
giải pháp hỗ trợ giai đoạn 2026-2030
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 4-5/2025
|
|
7.4
|
Hội nghị nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc
làm cho người lao động (nhất là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo)
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 4-5/2025
|
|
7.5
|
Hội nghị giải pháp đẩy mạnh công tác đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn các huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 4-5/2025
|
|
7.6
|
Hội thảo hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với chuỗi
giá trị trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng 4-5/2025
|
|
8
|
Lễ tôn vinh khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị
bỏ lại phía sau”
|
- Ban Thi đua khen thưởng Trung ương ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Tháng 6/2025
|
|
9
|
Hội nghị tổng kết hai vùng: Miền Bắc và Miền Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng 5/2025
|
|
10
|
BCĐ Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia
tổ chức Hội nghị tổng kết toàn quốc các chương trình MTQG GNBV giai đoạn
2021-2025
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các bộ, ngành liên quan, địa phương.
|
Tháng 6/2025
|
|
11
|
Triển lãm ảnh và sản phẩm, mô hình giảm nghèo bền
vững gắn với sáng kiến giảm nghèo dựa vào cộng đồng tại hội nghị
|
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Tháng 6/2025
|
|
DANH
SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 183/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
1. Ban Tuyên giáo trung ương
|
2. Văn phòng Quốc hội
|
3. Bộ Quốc phòng
|
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5. Bộ Thông tin và Truyền thông
|
6. Bộ Y tế
|
7. Bộ Xây dựng
|
8. Bộ Tư pháp
|
9. Bộ Công Thương
|
10. Bộ Văn hóa, TT và DL
|
11. Bộ Giao thông vận tải
|
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15. Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương, Bộ Nội vụ
|
16. Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
17. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
18. Trung ương Hội Phụ nữ Việt Nam
|
19. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
20. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
|
21. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
22. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
|
23. Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ em mồ côi
|
24. Đài Truyền hình Việt Nam
|
25. Đài Tiếng nói Việt Nam
|
26. Thông tấn xã Việt Nam
|
27. Báo Nhân dân
|
28. Kiểm toán Nhà nước
|
29. Tòa án Nhân dân tối cao
|
30. Bộ Tài Chính
|
II. UBND 63 tỉnh, thành phố
|
III. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 63 tỉnh,
thành phố
|
IV. CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
|
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
3. Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
4. Cục Việc làm
|
5. Văn phòng Bộ
|
6. Cục Trẻ em
|
7. Cục phòng, chống tệ nạn xã hội
|
8. Cục Bảo trợ xã hội
|
9. Đại học Lao động xã hội
|
10. Vụ Bình đẳng giới
|
11. Trường Cao đẳng kỹ nghệ Dung Quất
|
12. Báo Dân Trí
|
13. Tạp chí Lao động - Xã hội
|
[1]
Các hội nghị, hội thảo chuyên đề về đánh giá công tác truyền thông, thông tin;
nâng cao hiệu quả giảm nghèo bền vững trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; hiệu quả triển khai hoạt động đa
dạng hóa sinh kế và định hướng về giải pháp hỗ trợ giai đoạn 2026-2030; nâng
cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp gắn với tạo việc làm bền vững trong các
chương trình mục tiêu quốc gia; nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm
cho người lao động (nhất là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo); giải pháp đẩy mạnh công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài trên địa bàn huyện nghèo và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo; hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với chuỗi giá trị trong thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững;...
[2]
Theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII
"Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả".