ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐÀ NẴNG - THÀNH PHỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 của Quốc hội
về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/11/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông báo số 453-TB/TU ngày 26/5/2023 của
Thành ủy Đà Nẵng về kết luận của Thường trực Thành ủy tại phiên họp thường kỳ
ngày 23/5/2023;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 17/6/2024
của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Danh mục Đề án, dự án, nhiệm vụ
phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 92/TTr-SKHCN ngày 20/12/2024 về việc phê duyệt Đề án “Đà Nẵng
- Thành phố đổi mới sáng tạo” và kết quả biểu quyết của các thành viên UBND
thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đà
Nẵng - Thành phố đổi mới sáng tạo” với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành đô thị lớn,
sinh thái, thông minh, bản sắc, bền vững, ngang tầm quốc tế, giữ vai trò là đầu
mối kết nối và phát triển với mạng lưới đô thị khu vực và quốc tế; là Trung tâm
du lịch quốc tế gắn với Trung tâm tổ chức sự kiện quốc tế; Trung tâm công nghiệp
công nghệ cao, công nghệ thông tin; Trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
Trung tâm Tài chính quốc tế quy mô khu vực và là thành phố biển đáng sống đạt đẳng
cấp khu vực Châu Á.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Về tạo lập môi trường đổi mới sáng tạo
- Hình thành môi trường đổi mới sáng tạo thân thiện,
thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình
doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ,
công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
- Nâng cấp hệ sinh thái đổi mới sáng tạo của thành
phố Đà Nẵng lên tầm quốc tế tương đương với một số hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
lớn trong khu vực Đông Nam Á, được các tổ chức quốc tế thừa nhận, đánh giá và xếp
hạng. Nâng cao bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương PII.
- Xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù, vượt trội
để hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng văn hóa đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh
truyền thông, xây dựng thương hiệu Đà Nẵng - thành phố đổi mới sáng tạo, điểm đến
hấp dẫn về khởi nghiệp sáng tạo.
b) Về khởi nghiệp sáng tạo
- Đẩy mạnh thu hút, phát triển mạng lưới chuyên gia
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đặc biệt là các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh, mũi
nhọn của thành phố. Tăng hai lần số chuyên gia tư vấn khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo so với năm 2025.
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 200 dự án khởi nghiệp
sáng tạo; 100 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Tăng hai lần số doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo, dự án khởi nghiệp sáng tạo được nuôi dưỡng tại các vườn
ươm và số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, dự án khởi nghiệp sáng tạo
thành lập, hoạt động tại thành phố Đà Nẵng so với năm 2025.
- Tăng hai lần số lượng doanh nghiệp công nghệ tầm
cỡ thế giới và hàng đầu trong nước đến đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và
phát triển tại thành phố Đà Nẵng so với năm 2025.
- Vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo,
dự án khởi nghiệp sáng tạo Đà Nẵng tăng thêm khoảng từ 6 đến 7 nghìn tỷ đồng
(tương đương 300 triệu USD) so với năm 2025.
- Hỗ trợ tăng gấp đôi số lượng doanh nghiệp hoàn thành
dự án đầu tư nâng cấp, áp dụng công nghệ mới (nhất là các công nghệ của Cách mạng
công nghiệp 4.0) và số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo (cải tiến
sản phẩm, quy trình sản xuất, quy trình quản trị) so với năm 2025.
- Khuyến khích thành lập các quỹ đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo; thu hút thêm được 3-5 quỹ đầu tư mạo hiểm đặt văn phòng đại diện tại
thành phố Đà Nẵng.
- Khuyến khích trên 90% cán bộ, giảng viên tại các
trường đại học, cao đẳng giảng dạy khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo có nhu cầu
đào tạo, huấn luyện được tham gia đào tạo, huấn luyện ít nhất 01 lượt.
- Khuyến khích trên 50% sinh viên tốt nghiệp đại học,
cao đẳng tại các trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tham gia đào tạo về khởi
nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
- 100% các dự án khởi nghiệp có cơ hội được đào tạo
trong các khóa học về khởi nghiệp sáng tạo; từng bước đưa giáo dục khởi nghiệp,
khởi nghiệp sáng tạo đến các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
c) Về phát triển tài sản trí tuệ
- Nâng cao nhận thức, năng lực khai thác, quản lý
và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố;
tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện tuyên truyền, tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến
chuyên sâu cho khoảng 5.000 lượt người; xây dựng mỗi năm ít nhất 12 chuyên mục
về sở hữu trí tuệ tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Số lượng đơn đăng ký, văn bằng bảo hộ sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn, hiệu, giống cây trồng tiếp tục gia tăng (giai đoạn
2025 - 2030 số lượng đơn, văn bằng tăng khoảng 1,5 lần so với giai đoạn 2021 -
2025). Trong đó số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu tăng trung bình 10%/năm.
- Trên 90% sản phẩm tham gia Chương trình OCOP; sản
phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sản phẩm thương mại mang tính đặc
trưng; sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; sản
phẩm nông nghiệp của các hợp tác xã, làng nghề được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp, mã số, mã vạch.
- Tăng cường các hoạt động khai thác, thương mại
hóa tài sản trí tuệ; tăng tỷ lệ sáng chế được khai thác thương mại; tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ; phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm có
chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của thành phố. Tỷ lệ sáng chế được
khai thác thương mại đạt ít nhất 10% số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ.
- Chỉ dẫn địa lý, nguồn gen, tri thức truyền thống,
bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian được bảo hộ và khai thác hiệu quả trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Về cơ sở hạ tầng, hệ thống đổi mới sáng tạo
- Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của thành phố đảm bảo theo quy hoạch thành phố Đà
Nẵng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Khởi công Dự án “Không gian đổi
mới sáng tạo Đà Nẵng” và đưa vào sử dụng hiệu quả.
- Hình thành nền kinh tế số đáp ứng dịch vụ tốt nhất
cho các hoạt động kinh tế, đổi mới sáng tạo của thành phố. Có ít nhất 10 sản phẩm
số được ứng dụng cho phát triển kinh tế địa phương.
- Hình thành các trung tâm, mạng lưới thúc đẩy chuyển
đổi xanh, tăng trưởng xanh gắn với mục tiêu Netzero.
- Hình thành trung tâm khoa học dữ liệu cấp quốc
gia, trung tâm huấn luyện, thử nghiệm và sản xuất trí tuệ nhân tạo (AI) cấp quốc
gia, trung tâm tính toán hiệu suất cao ứng dụng siêu máy tính hoặc máy tính lượng
tử. Cung cấp trên 70% sản phẩm AI phục vụ cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn
thành phố.
II. NỘI HÀM XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG -
THÀNH PHỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Theo quan điểm của Đề án này, khái niệm về thành phố
đổi mới sáng tạo (ĐMST) được hiểu như sau: Thành phố ĐMST là thành phố lấy ĐMST
làm định hướng chiến lược và là động lực cho quá trình xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội, áp dụng ĐMST vào tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, mạnh, bền vững đồng thời thúc đẩy xã hội
ngày càng văn minh và đậm đà bản sắc văn hóa địa phương, văn hóa dân tộc. Thành
phố ĐMST là thành phố động lực của vùng kinh tế và cực tăng trưởng của khu vực
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung. Thành phố ĐMST chứa đựng những thành tố,
yếu tố đặc trưng và vượt trội cả về chính sách lẫn môi trường ĐMST. Theo đó
thành phố ĐMST cần phải chứa các thành tố cơ bản sau:
1. Có hệ thống chính sách đặc trưng cho ĐMST và ứng
dụng khoa học và công nghệ (KHCN) vào phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết được
các mục tiêu sau:
a) Tạo được động lực cho tinh thần khởi nghiệp ĐMST
đến với từng người dân, doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
b) Luôn khuyến khích và tạo điều kiện các hoạt động
ĐMST của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khi triển khai các kết quả ĐMST
vào trong sản xuất và hoạt động kinh tế - xã hội. Khuyến khích những nhân tố mới
và thúc đẩy các nhân tố mới phát triển theo định hướng của Đảng, Nhà nước, đồng
thời xây dựng khung pháp lý, chính sách phù hợp để nuôi dưỡng và phát triển của
các nhân tố ĐMST.
c) Tạo được sức hút hấp dẫn, mạnh mẽ đến với các cá
nhân và doanh nghiệp trong và ngoài nước có tinh thần và giải pháp ĐMST đến hoạt
động tại thành phố.
d) Xây dựng được một hệ sinh thái cho hoạt động
ĐMST, thúc đẩy và đảm bảo môi trường phát triển cho tất cả các hạng mục trong
chu trình ĐMST bao gồm: Lên ý tưởng - Nghiên cứu sáng tạo KHCN - Ứng dụng thử
nghiệm các sản phẩm ĐMST vào thực tiễn - Triển khai diện rộng các sản phẩm
ĐMST.
đ) Khuyến khích tinh thần “Người Việt dùng hàng Việt”
nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, đặc biệt là các doanh nghiệp
có “Công nghệ lõi”.
2. Có hệ thống cơ sở hạ tầng và điều kiện, tự
nhiên, kinh tế - xã hội đủ đáp ứng cho ĐMST, cụ thể là các điều kiện sau:
a) Vị trí địa lý thuận lợi, là trung tâm của một vùng
kinh tế trọng điểm và có khả năng kết nối đến các vùng kinh tế khác của quốc
gia cũng như khu vực và thế giới.
b) Có “Nền kinh tế số” phát triển hoàn thiện và ổn
định, đảm bảo tính “Đúng - Đủ - Sống - Sạch” của dữ liệu và tính minh bạch cũng
như kịp thời về thông tin của một nền kinh tế. Các thông tin, chỉ số kinh tế, dự
báo kinh tế được minh bạch và cập nhật thời gian thực đến với những đối tượng
tham gia kinh tế một cách phù hợp nhất.
c) Hệ thống đô thị thông minh, ứng dụng những sáng
tạo khoa học kỹ thuật mới nhất vào phát triển đô thị.
d) Hệ thống giao thông đa dạng bao gồm cả đường bộ,
đường thủy, đường sắt và đường không. Và các hệ thống này được vận hành thông
minh nhất dựa vào những ứng dụng ĐMST, KHCN tiên tiến nhất của thế giới.
đ) Tiềm lực kinh tế xứng đáng với vị trí đô thị động
lực của kinh tế vùng và khu vực.
e) Bề dày bản sắc văn hóa và có sức hội nhập tốt
các nền văn hóa trên toàn cầu. Hệ thống du lịch thông minh phục vụ tốt nhất cho
hoạt động du lịch.
g) Quản lý an ninh đô thị, an toàn xã hội bằng các
công cụ AI, Robot, đảm bảo được môi trường sinh hoạt an toàn và hạnh phúc cho
người dân.
h) Hệ thống phúc lợi xã hội tốt.
i) Hệ thống y tế hiện đại, đa dạng, đáp ứng được
các tiêu chuẩn chăm sóc của quốc tế và đáp ứng được số lượng cũng như chất lượng
đến với mọi đối tượng người dân trong thành phố.
3. Có nền tảng giáo dục, khoa học kỹ thuật xứng tầm
với ĐMST, cụ thể là:
a) Hệ thống giáo dục đáp ứng được nguồn lao động đa
dạng đặc biệt là nguồn lao động chuyên môn cao, đào tạo ra các chuyên gia đầu
ngành cho quốc gia và quốc tế.
b) Hệ thống các phòng thí nghiệm, trung tâm thực
hành - thực nghiệm đa dạng, đủ về số lượng và tốt về chất lượng, đáp ứng các
tiêu chuẩn hàng đầu về khoa học công nghệ của thế giới.
c) Là nơi sản sinh các phát minh mới và cũng là nơi
ứng dụng thí điểm, ứng dụng đại trà sớm nhất các sản phẩm ĐMST.
d) Kết nối sâu rộng với mạng lưới ĐMST trong và
ngoài nước.
4. Xây dựng được sự kết nối chặt chẽ giữa các đối
tượng, Chính quyền - Giáo dục/Đào tạo - KHCN - Doanh nghiệp, mối liên hệ này thể
hiện qua các tiêu chí sau:
a) Có hệ thống đa dạng các trung tâm ĐMST cho mọi
ngành nghề, mọi lĩnh vực và mọi loại hình doanh nghiệp.
b) Cơ sở đào tạo ngành, nghề gắn liền với các doanh
nghiệp. Doanh nghiệp là khách hàng trực tiếp về nhân lực và ĐMST khoa học kỹ
thuật của trường đại học, cao đẳng và ngược lại các kết quả nghiên cứu từ trường
học được thử nghiệm và ứng dụng vào doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng là đơn vị hỗ
trợ tài chính cho các hoạt động nghiên cứu và thử nghiệm kết quả nghiên cứu ở
các trường đại học.
c) Chính quyền có chính sách hỗ trợ phát triển các
sản phẩm ĐMST từ các trường học và hỗ trợ kết nối, đưa sản phẩm ĐMST đến với
doanh nghiệp cũng như người dân.
d) Có sự kết nối chặt chẽ giữa Nhà đầu tư - Trường
đại học - Doanh nghiệp để tạo được môi trường tốt nhất cho sự hình thành, phát
triển, ứng dụng các sản phẩm ĐMST
5. Xây dựng được văn hóa, tinh thần khởi nghiệp -
ĐMST đến từng người dân, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước với các tiêu
chí sau:
a) Có các chương trình đào tạo khởi nghiệp ĐMST từ
cấp thấp đến cấp cao.
b) Mọi người dân ý thức được rằng, khởi nghiệp ĐMST
là con đường tốt nhất để xây dựng kinh tế bản thân, phát triển kinh tế gia đình
và kinh tế xã hội.
c) Tinh thần ĐMST có mặt ở mọi nơi, mọi môi trường
lao động và mọi lĩnh vực kinh tế, nó kết hợp với tinh thần dám nghĩ và dám làm
đến với mọi người dân.
III. CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN CẦN TẬP
TRUNG KHUYẾN KHÍCH, THÚC ĐẨY ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Gồm 06 lĩnh vực ưu tiên:
1. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
2. Công nghiệp công nghệ cao, công nghệ xanh.
3. Công nghệ sinh học và y tế.
4. Kinh tế tuần hoàn, kinh tế biển và dịch vụ
logistics.
5. Du lịch thông minh.
6. Công nghiệp sáng tạo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
a) Xây dựng cơ chế chính sách để tạo lập môi trường
và hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy ĐMST, trong đó chú trọng các chính sách
thúc đẩy nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng, chuyển giao,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công
nghệ; chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; chính sách hỗ trợ phát triển
hệ sinh thái ĐMST và triển khai có hiệu quả các chính sách đặc thù, vượt trội
quy định tại Nghị quyết số 136/2024/QH15 như: Chính sách về miễn thuế thu nhập
cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ phát triển dự án khởi
nghiệp sáng tạo; chính sách về thử nghiệm có kiểm soát; chính sách về đầu tư,
quản lý, khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ phục
vụ khởi nghiệp sáng tạo; chính sách ưu đãi, hỗ trợ về mặt bằng, địa điểm sản xuất
cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ
trong khu công nghệ cao và các khu công nghiệp;...
Xây dựng và hoàn thiện các chính sách về phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu và định hướng mới
của thành phố, phục vụ phát triển Khu thương mại tự do và Trung tâm tài chính
quốc tế.
b) Tiếp tục nghiên cứu đề xuất Quốc hội, Chính phủ
về các cơ chế chính sách đặc thù, mô hình thí điểm để phát triển ĐMST và xây dựng
Đà Nẵng trở thành trung tâm khởi nghiệp, ĐMST quốc gia tại khu vực, một điểm đến
về khởi nghiệp sáng tạo (KNST) như: Chính sách hình thành các khu ĐMST gắn với
khu thương mại tự do, trung tâm tài chính quốc tế và các khu vực khác trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; chính sách về Visa, về đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo,...
c) Ưu tiên bố trí ngân sách hàng năm cho KNST, hỗ
trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ, nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực công nghệ cao.
d) Xác định hoạt động ĐMST là nội dung ưu tiên, trọng
tâm trong chương trình đối ngoại của thành phố nhằm đẩy mạnh và nâng tầm đối
ngoại đa phương.
đ) Tập trung cải thiện các thủ tục hành chính, minh
bạch hóa môi trường đầu tư, kinh doanh và tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu
tư nước ngoài nghiên cứu và triển khai dự án trên địa bàn.
e) Rà soát, kiện toàn chức năng nhiệm vụ quản lý,
triển khai các hoạt động ĐMST của Sở Khoa học và Công nghệ và Trung tâm Hỗ trợ
khởi nghiệp ĐMST để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án này.
2. Giải pháp về thu hút, phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao
a) Xây dựng và triển khai các chương trình khởi
nghiệp và ĐMST tại các cơ sở giáo dục.
b) Xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo, tập
huấn và bồi dưỡng thường xuyên trong và ngoài nước về ĐMST trong quản lý nhà nước,
hỗ trợ hoạt động quản lý cho công chức, viên chức và các đối tượng khu vực tư.
c) Kết nối, thu hút các chuyên gia về ĐMST về làm
việc và sinh sống tại thành phố Đà Nẵng.
d) Huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn cố vấn và giảng
viên trong lĩnh vực ĐMST.
đ) Kết nối trao đổi nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và ĐMST giữa các trường, viện, tổ chức khoa học công nghệ và các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các nước.
e) Kết nối hình thành nhóm nghiên cứu các dự án
ĐMST do viện, trường và doanh nghiệp hợp tác.
g) Xây dựng văn hóa KNST trong các trường học. Đẩy
mạnh tư duy sáng tạo và tinh thần đổi mới, khuyến khích phát triển văn hóa đổi
mới trong công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và doanh nghiệp.
h) Tăng cường phối hợp giữa các trường đại học, viện
nghiên cứu, doanh nghiệp với nhau để tạo nên các chương trình đào tạo chuyên
sâu về khởi nghiệp và ĐMST, tích hợp cả lý thuyết và thực hành. Đồng thời, mở rộng
về đối tượng được tham gia các khoá đào tạo không chỉ là sinh viên, học sinh mà
còn là nhân sự của các công ty, tập đoàn và đặc biệt là cán bộ của cơ quan quản
lý nhà nước. Các chương trình đào tạo chuyên sâu như tổ chức các khóa đào tạo về
công nghệ, quản lý đổi mới và kỹ năng sáng tạo.
i) Tăng cường kết nối, hợp tác, trao đổi với các tổ
chức, trường, viện với các địa phương khác và trên thế giới. Tổ chức, phối hợp
các cuộc thi về ĐMST trong và ngoài nước.
k) Tăng cường năng lực đào tạo nguồn nhân lực tại
chỗ thông qua hệ thống các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng. Đồng thời đẩy mạnh liên kết với các địa phương, nhất là Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh để tiến hành đào tạo theo chuyên ngành công nghiệp nhằm
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển công nghiệp trong giai đoạn trước mắt
và lâu dài.
l) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ
trợ về đào tạo hiện có của thành phố Đà Nẵng.
m) Xây dựng và triển khai áp dụng các giải pháp mạnh
mẽ về hỗ trợ cho học sinh, sinh viên khởi nghiệp đảm bảo việc triển khai toàn
diện và đồng bộ bằng nhiều giải pháp sáng tạo và sự đa dạng nguồn lực.
3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng,
hệ thống đổi mới sáng tạo
a) Giải pháp về hệ thống ĐMST, liên kết các nguồn lực
- Xây dựng môi trường ĐMST thân thiện, thuận lợi với
các chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp KNST, các sản phẩm ĐMST, thử
nghiệm cũng như ứng dụng sản phẩm ĐMST vào các cơ quan đơn vị quản lý nhà nước.
- Thúc đẩy mô hình hợp tác khoa học và công nghệ giữa
ba bên: Doanh nghiệp - Nhà nước - Cơ sở nghiên cứu (viện, trường đại học),
trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm; thực hiện nghiên cứu theo “đơn đặt
hàng” của doanh nghiệp, khuyến khích và hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
thành phố cho các doanh nghiệp tự đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật vào sản xuất, khai thác tốt và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn sự
nghiệp khoa học.
- Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng bộ phận hoặc
trung tâm nghiên cứu và phát triển ĐMST để tập trung nguồn lực, triển khai các
chính sách có liên quan để khuyến khích doanh nghiệp phát triển nội lực và ngoại
lực.
- Khuyến khích các viện, trường, cơ sở giáo dục triển
khai: Chương trình đào tạo kiến thức, kỹ năng về KNST với hàm lượng và mức độ
phù hợp với các cấp học, đối tượng người học; chương trình đào tạo liên kết,
đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp; chương trình hợp tác với doanh nghiệp;
chương trình thu hút nguồn nhân lực trong nước cũng như quốc tế, luân chuyển
nhân lực với khu vực sản xuất; thành lập quỹ đầu tư theo cơ chế hợp tác công tư
cho chương trình tạo lập các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nhà trường.
- Xây dựng chương trình, chính sách nâng cao năng lực
và hỗ trợ nguồn lực về cơ sở vật chất, thông tin, kết nối để các tổ chức trung
gian có đủ năng lực cung cấp các hoạt động hỗ trợ và dịch vụ cần thiết cho hoạt
động ĐMST và KNST của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Nghiên cứu cơ chế
chính sách cho phép các đơn vị sự nghiệp công lập khai thác, sử dụng tài sản
công; thành lập doanh nghiệp; thu hút các nguồn tài trợ của các tổ chức trong
nước và ngoài nước phục vụ ĐMST
b) Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Đầu tư và vận hành Không gian ĐMST Đà Nẵng; thiết
lập các khu vực tập trung KNST, phòng thí nghiệm ĐMST. Tập trung triển khai Đề
án mở rộng, nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học phục vụ nghiên cứu và phát
triển vùng Nam Trung Bộ, tăng cường đầu tư nâng cao năng lực cho các đơn vị sự
nghiệp KHCN công lập và tiếp tục đầu tư phát triển Khu Công nghệ cao và các khu
Công nghệ thông tin tập trung. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập
Trung tâm Hỗ trợ KNST quốc gia tại Đà Nẵng theo Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ
Chính trị. Thúc đẩy và khuyến khích hình thành các không gian làm việc sáng tạo,
thiết kế các không gian làm việc mở và linh hoạt để thúc đẩy sự sáng tạo và
tương tác giữa các cá nhân, tổ chức khi hoạt động ĐMST.
- Đẩy mạnh mô hình thử nghiệm có kiểm soát
(sandbox) các giải pháp công nghệ mới.
- Nâng cấp mạng di động và Internet băng thông rộng
để phục vụ nhu cầu kết nối của doanh nghiệp và người dân. Hỗ trợ doanh nghiệp
và các cơ quan hành chính chuyển đổi số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu
lớn (Big Data) vào hoạt động quản lý và sản xuất. Cập nhật và phát triển hệ thống
cổng thông tin điện tử để tạo điều kiện cho người dân tiếp cận thông tin và dịch
vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đẩy mạnh ứng dụng quản trị điện tử để cung
cấp các dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, giúp giảm thiểu
thủ tục hành chính và tăng tính minh bạch. Phát triển các công cụ trực tuyến để
người dân có thể dễ dàng đóng góp ý kiến, tham gia thảo luận chính sách, và đề
xuất các giải pháp cho các vấn đề của thành phố.
- Xây dựng các nền tảng số và nền tảng thông tin
liên thông giữa các cơ quan chính quyền và doanh nghiệp để cải thiện hiệu quả
trong quản lý và phát triển kinh tế số. Phát triển hệ thống thông tin KHCN và
KNST. Theo đó, thúc đẩy sử dụng dữ liệu dùng chung, chia sẻ, mở theo hướng đa
ngành, liên ngành để nâng hiệu quả đầu ra của các hoạt động nghiên cứu và phát
triển.
- Thiết lập các trung tâm khoa học dữ liệu cấp
thành phố, tích hợp dữ liệu, huấn luyện và sản xuất AI, sản xuất robot,... nhằm
phục vụ công tác quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
- Tập trung triển khai các hoạt động đầu tư nâng cấp,
cải tạo hệ thống hạ tầng tại các không gian ĐMST, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, khu công nghệ thông tin tập trung. Thúc đẩy hoạt động ĐMST trong đầu tư,
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, và hạ tầng xã hội theo quy hoạch. Nghiên cứu
hình thành khu ĐMST tập trung với diện tích ước tính khoảng 50 hecta, trong đó
ưu tiên bố trí địa điểm nghiên cứu phát triển sản phẩm, khu vực sản xuất cho
các doanh nghiệp KNST, doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các trung tâm
nghiên cứu.
4. Giải pháp về huy động nguồn
lực (xã hội hóa, thu hút đầu tư, hợp tác quốc tế,...)
a) Kết nối cộng đồng du mục số (Digital nomad), cộng
đồng doanh nghiệp, viện trường, cơ sở ươm tạo trong và ngoài nước đến với thành
phố.
b) Hỗ trợ hình thành, phát triển và nhân rộng các
mô hình ĐMST sử dụng nguồn lực xã hội.
c) Kết nối các câu lạc bộ/nhóm ĐMST theo từng lĩnh
vực/ngành nghề.
d) Tổ chức các hoạt động kêu gọi khu vực tư nhân đầu
tư các trung tâm ĐMST, không gian ĐMST, mạng lưới ĐMST. Tăng cường hợp tác công
- tư trong việc xây dựng các chương trình khởi nghiệp và ĐMST. Tăng cường mô
hình hợp tác giữa cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và khối viện, trường
nhằm tối ưu hóa nguồn lực và chuyển giao công nghệ.
đ) Nghiên cứu cơ chế hợp tác với đối tác tư nhân
trong đầu tư cho dự án KNST.
e) Kết nối mạng lưới ĐMST thành phố Đà Nẵng với các
mạng lưới ĐMST, đối tác ĐMST trên toàn cầu.
g) Tham gia quảng bá hình ảnh, kết nối ĐMST tại các
sự kiện đổi mới sáng trong nước và quốc tế; xuất khẩu, chuyển giao và nhân rộng
các mô hình ĐMST của thành phố Đà Nẵng ra thị trường quốc tế.
h) Hình thành mạng lưới các không gian ĐMST tại nước
ngoài, các thành phố kết nghĩa, ký kết hợp tác với thành phố và các đối tác quốc
tế khác.
i) Nghiên cứu các bộ tiêu chí xếp hạng hệ sinh thái
khởi nghiệp ĐMST có uy tín quốc tế để đăng ký tham gia. Thông qua đó định vị
thành phố Đà Nẵng có tên trên các bảng xếp hạng ĐMST uy tín quốc tế.
k) Phối hợp các đối tác quốc tế triển khai các
chương trình, hoạt động ra mắt sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và mô hình ĐMST quốc
tế tại Đà Nẵng.
l) Tổ chức các hoạt động kết nối định kỳ: Ngày hội
Khởi nghiệp ĐMST thành phố Đà Nẵng, Ngày hội gọi vốn, các cuộc thi Hackathon
& Demo Day Đà Nẵng theo chủ đề (như công nghệ xanh, ứng dụng du lịch, chuỗi
cung ứng,...) vào một thời gian cố định hàng năm, tạo cơ hội cho các startup thử
nghiệm ý tưởng và thu hút sự chú ý từ nhà đầu tư.
m) Vận động, khuyến khích các tập đoàn doanh nghiệp
lớn tại Đà Nẵng (các công ty đóng nhiều thuế...), các tập đoàn chuẩn bị đầu tư
vào Đà Nẵng liên kết hoặc tự thành lập Quỹ đầu tư KNST theo mô hình Nghị định
38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa KNST.
n) Xây dựng lợi thế cạnh tranh và tăng cường hợp
tác quốc tế, thu hút đầu tư quốc tế vào các lĩnh vực ưu tiên. Triển khai các hoạt
động kết nối cung cầu về công nghệ; thúc đẩy vận hành thị trường công nghệ trên
địa bàn.
5. Giải pháp về truyền thông
a) Xây dựng chiến lược truyền thông dài hạn và toàn
diện, đáp ứng các nhu cầu trước mắt và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển
bền vững tương lai, tập trung truyền thông về cơ chế chính sách, thương hiệu Đà
Nẵng - Thành phố ĐMST, điểm đến hấp dẫn về KNST, các doanh nghiệp KNST và các
thành tố trong hệ sinh thái. Xây dựng các câu chuyện thương hiệu dựa trên những
giá trị cốt lõi và điểm mạnh của hệ sinh thái ĐMST tại Đà Nẵng, như sự sáng tạo,
tinh thần khởi nghiệp và cam kết về phát triển bền vững
Sử dụng đa dạng các kênh truyền thông truyền thống
(báo chí, truyền hình), truyền thông số (mạng xã hội, website, email marketing,
display campaign, video marketing) để đảm bảo thông điệp truyền thông được lan
tỏa rộng rãi và tiếp cận đến nhiều đối tượng khác nhau. Phối hợp linh hoạt các
kênh truyền thông để tạo ra sự tương tác và kết nối tốt hơn giữa các thành phần
trong hệ sinh thái.
Xây dựng bộ phận truyền thông đảm bảo tính chuyên
nghiệp và đồng bộ, có kế hoạch cụ thể để thực hiện nâng cao chất lượng sản phẩm
truyền thông; thu hút nhân lực có trình độ cao về digital marketing; tập trung
đào tạo cán bộ phụ trách truyền thông những kỹ năng và hiểu biết cần có của
digital marketer.
b) Tăng cường truyền thông về Đà Nẵng trên các nền
tảng truyền thông quốc tế
- Tăng cường truyền thông Đà Nẵng trên các nền tảng
truyền thông khu vực, quốc gia và quốc tế để thu hút sự quan tâm từ cộng đồng
quốc tế, đặc biệt là các nhà đầu tư, doanh nghiệp công nghệ và các tổ chức
ĐMST. Sử dụng các nền tảng mạng xã hội quốc tế như Linkedln, Twitter, Facebook,
và Instagram,... để thực hiện các chiến dịch truyền thông xã hội, giới thiệu về
hệ sinh thái ĐMST của Đà Nẵng với nội dung sáng tạo, hấp dẫn và có tính lan tỏa
cao, nhằm thu hút sự chú ý từ cộng đồng toàn cầu.
- Chủ động tham gia vào các sự kiện quốc tế về
ĐMST, công nghệ, và khởi nghiệp, cũng như tổ chức các sự kiện quốc tế tại thành
phố giúp quảng bá hình ảnh Đà Nẵng, tạo cơ hội để thành phố học hỏi kinh nghiệm,
mở rộng mạng lưới quan hệ quốc tế và thu hút đầu tư.
c) Sử dụng công nghệ và dữ liệu để tối ưu hóa truyền
thông
- Sử dụng mạng xã hội và nền tảng trực tuyến để gia
tăng kết nối, tương tác, thu hút sự quan tâm từ cộng đồng.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn
(Big Data) trong việc phân tích và tối ưu hóa kế hoạch truyền thông. Tận dụng
công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) để nâng cao trải nghiệm
truyền thông. Các sự kiện, triển lãm và hoạt động truyền thông về ĐMST có thể
tích hợp VR và AR để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, và giải pháp công nghệ mới
một cách sống động và tương tác.
d) Tăng cường vai trò của cộng đồng trong truyền
thông ĐMST
Khuyến khích cộng đồng tham gia vào quá trình tạo nội
dung và chia sẻ thông tin. Thúc đẩy các chương trình truyền thông cộng đồng,
như các buổi thảo luận mở, hội thảo cộng đồng, hoặc các diễn đàn trực tuyến, tạo
ra không gian cho sự trao đổi ý tưởng và kinh nghiệm về ĐMST, thảo luận tìm kiếm
giải pháp cho các vấn đề chung.
6. Giải pháp về phát triển đổi
mới sáng tạo trong doanh nghiệp
a) Khuyến khích nghiên cứu và phát triển
- Khuyến khích doanh nghiệp hợp tác nghiên cứu và
áp dụng các công nghệ tiên phong như: trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật
(IoT), Công nghệ chuỗi khối (Blockchain), công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu
mới thân thiện môi trường, công nghệ bán dẫn, máy tính lượng tử, công nghệ thực
tế ảo, công nghệ xanh...
- Thường xuyên cập nhật và nâng cấp công nghệ để
theo kịp xu hướng và nhu cầu thị trường. Hỗ trợ ứng dụng, đổi mới, chuyển giao
công nghệ mới, các giải pháp quản lý, kỹ thuật, KHCN tiên tiến, công nghệ xanh,
tiết kiệm năng lượng trong các ngành, lĩnh vực, phục vụ giảm phát thải khí,
phát triển công nghệ xanh, sạch, tuần hoàn theo hướng mục tiêu đạt mức phát thải
ròng NetZero 2050.
- Hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xây dựng và
áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 56000; ISO 9000, ISO
50000,...) nhằm hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận việc ĐMST có hệ thống; nhằm tối
ưu hóa nguồn lực, giảm thiểu chi phí, tăng năng lực cạnh tranh, giúp doanh nghiệp
phát triển các giải pháp, hệ thống, sản phẩm và dịch vụ mới.
- Khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp đầu tư và
phát triển kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ, ĐMST. Tổ chức các hoạt động hợp
tác công tư để ĐMST trong cả khu vực công và tư.
- Kết nối mạnh mẽ doanh nghiệp và trường đại học,
viện nghiên cứu để nghiên cứu và phát triển sản phẩm; khuyến khích mô hình
doanh nghiệp khởi nghiệp hình thành từ kết quả nghiên cứu, sáng chế.
b) Về tài chính
- Kết nối các gói hỗ trợ tài chính, bao gồm quỹ tài
trợ và các khoản vay ưu đãi cho các dự án nghiên cứu và phát triển của doanh
nghiệp.
- Kết nối và tạo điều kiện cho quỹ đầu tư mạo hiểm tham
gia vào việc hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp có tiềm năng ĐMST thông qua
các chương trình gọi vốn.
- Ưu tiên thúc đẩy đổi mới công nghệ, trong các
doanh nghiệp từ chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ của thành phố.
7. Giải pháp phát triển các ngành,
lĩnh vực chủ chốt, tập trung
a) Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ chuỗi khối - Internet vạn vật (BlockChain - IoT), công nghệ hợp đồng thông
minh (SmartContract), trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế ảo,... trong quản lý
và vận hành các lĩnh vực trọng điểm của thành phố.
b) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển hệ thống tính
toán hiệu năng cao trên công nghệ vi mạch bán dẫn, máy tính lượng tử.
c) Xây dựng kế hoạch, nghiên cứu các giải pháp khuyến
khích, thu hút và phát triển công nghiệp sáng tạo.
d) Xây dựng Đề án Danang Bio-Innovation Hub. Triển
khai chương trình ươm tạo doanh nghiệp KNST trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
đ) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh
nghiệp, dự án khởi nghiệp ĐMST.
8. Giải pháp nâng cao bộ chỉ số
đổi mới sáng tạo cấp địa phương PII
a) Đề xuất được các nhiệm vụ, giải pháp duy trì và
nâng cao chỉ số PII. Đề ra các phương án nhằm cải thiện nhóm 7 chỉ số thấp. Đồng
thời tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện pháp nâng hạng thứ tự điểm
số cho nhóm chỉ số trung bình, cao (45 chỉ số).
b) Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I. Danh
mục nhiệm vụ triển khai Đề án Đà Nẵng - Thành phố ĐMST; Phụ lục II. Các nhiệm vụ,
giải pháp nâng cao Chỉ số ĐMST cấp địa phương (PII) của thành phố Đà Nẵng từ
năm 2025 đến năm 2030.
Điều 2. Kinh phí thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị chủ trì chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các đơn vị có liên quan đề xuất dự toán để
thẩm định khi triển khai trên thực tế theo quy định của pháp luật.
Tổng kinh phí dự kiến: 65.050.000.000 đồng (Bằng chữ:
sáu mươi lăm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).
Nguồn kinh phí: Cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ hằng năm và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan chủ trì thực hiện Đề án, có trách nhiệm
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm và bố trí kinh phí thực
hiện Đề án từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ hàng
năm. Đồng thời, lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, kế hoạch khác có
liên quan (nếu có).
b) Chịu trách nhiệm đầu mối các hoạt động ĐMST, hỗ
trợ doanh nghiệp KNST, hỗ trợ phát triển sản phẩm ĐMST, hỗ trợ thử nghiệm sản
phẩm ĐMST.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị
liên quan, UBND các quận, huyện, viện, trường rà soát chính sách cho hoạt động
ĐMST. Chủ trì, phối hợp các cơ quan truyền thông, hiệp hội doanh nghiệp và các
đơn vị liên quan để thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao
nhận thức của xã hội đối với hoạt động ĐMST.
d) Định kỳ, hằng năm tổng hợp báo cáo UBND thành phố,
cơ quan trung ương theo quy định hoặc đột xuất.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành
phố bố trí kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí chi đầu
tư phát triển ngân sách thành phố, đảm bảo đúng quy định.
3. Sở Công Thương
a) Lồng ghép các hoạt động khuyến công gắn với hoạt
động ĐMST.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp công nghiệp, sản
xuất tăng cường thúc đẩy mô hình ĐMST mở.
4. Sở Tài chính
Tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm,
căn cứ chủ trương phê duyệt, của cấp có thẩm quyền, trên cơ sở đề nghị của các
cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp
(đối với nguồn vốn chi thường xuyên), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí
kinh phí thực Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách.
5. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn
vị có liên quan kết nối các đối tác quốc tế của thành phố để hỗ trợ kết nối
phát triển hoạt động ĐMST.
b) Tham mưu đưa nội dung hợp tác hoạt động ĐMST
trong các chương trình đối ngoại của thành phố.
6. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
a) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và
ngoài nước để quảng bá, mời gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư nghiên cứu, khảo
sát các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực hạ tầng ĐMST, trung tâm ĐMST, trung tâm
nghiên cứu.
b) Tận dụng quan hệ với các đối tác trong và ngoài
nước để hỗ trợ kết nối phát triển mạng lưới ĐMST của thành phố Đà Nẵng.
7. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thúc đẩy, thu
hút đầu tư các ngành, lĩnh vực công nghệ cao, các trung tâm nghiên cứu, các cơ
sở ươm tạo.
8. Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà
Nẵng, Cổng Thông tin điện tử thành phố
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị
liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức
của xã hội và quảng bá hoạt động ĐMST của thành phố.
9. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ về
đầu tư và lãi suất cho các doanh nghiệp KNST, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
10. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận,
huyện; các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu; các tổ chức/doanh nghiệp
khoa học và công nghệ; các tổ chức trung gian; các hội, hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm cụ thể hóa hoạt động ĐMST thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hằng
năm để triển khai thực hiện; định kỳ hằng năm, báo cáo cho Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
11. Tổ chức, cá nhân tham gia Đề án
a) Sử dụng kinh phí Đề án đúng mục đích, có hiệu quả,
không lãng phí, tuân thủ Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện.
b) Kịp thời phản ánh những khó khăn vướng mắc trong
quá trình tham gia Đề án với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp tham mưu UBND
thành phố có những điều chỉnh phù hợp đảm bảo Đề án được triển khai hiệu quả.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND thành phố; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Thường trực Thành ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND thành phố (để b/c);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Cổng TTĐT TP, Báo ĐN, Đài PT&TH;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, SKHCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Anh Thi
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐÀ NẴNG THÀNH PHỐ ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
chính
|
Kinh phí thực
hiện hằng năm giai đoạn 2026 - 2030 (đơn vị tính là triệu đồng)
|
Ghi chú
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
I
|
GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát và xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển đổi, mới sáng tạo của thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế chính sách vượt trội
về hình thành các khu đổi mới sáng tạo gắn với khu thương mại tự do, trung
tâm tài chính quốc tế và các khu vực khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế xã hội
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu chính sách ưu đãi, hỗ trợ về mặt bằng,
địa điểm sản xuất cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ trong khu công nghệ cao và các khu công nghiệp;...
|
Ban Quản lý Khu
công nghệ cao và Khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tư pháp, các đơn vị có liên quan.
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách hình thành các sàn
giao dịch tín chỉ carbon, sàn giao dịch tài sản số, sàn giao vốn của các
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
|
Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế xã hội
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thử nghiệm, ứng dụng các sản phẩm đổi mới sáng tạo
để phục vụ người dân, nâng cao hiệu suất, hiệu quả công việc trong các cơ
quan Đảng, chính quyền, đoàn thể,...
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rà soát, kiện toàn chức năng nhiệm vụ quản lý,
triển khai các hoạt động đổi mới sáng tạo của Sở Khoa học và Công nghệ, Trung
tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
II
|
GIẢI PHÁP VỀ THU HÚT,
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai chương trình khởi nghiệp
và đổi mới sáng tạo tại các cơ sở giáo dục
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; Các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các đơn vị liên quan
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
|
2
|
Chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng thường
xuyên trong và ngoài nước về quản lý nhà nước, hỗ trợ hoạt động quản lý trong
lĩnh vực đổi mới sáng tạo cho công chức, viên chức và các đối tượng khu vực
tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nội vụ, các Cơ
quan đơn vị liên quan
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
3
|
Kết nối, thu hút các chuyên gia về đổi mới sáng tạo
về làm việc và sinh sống tại Đà Nẵng
|
Ban Hỗ trợ và Xúc tiến đầu tư
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Du lịch và các đơn vị có liên quan
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
|
4
|
Huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn cố vấn và giảng
viên trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
5
|
Kết nối trao đổi nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các trường, viện, tổ chức khoa học công nghệ và
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nước
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Văn phòng các Bộ
phận đại diện khoa học và công nghệ ở nước ngoài - Bộ Khoa học và Công nghệ,
Mạng lưới đổi mới sáng tạo Việt Nam, Sở Ngoại vụ và các đối tác
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
6
|
Kết nối hình thành nhóm nghiên cứu, sinh viên, học
sinh Đà Nẵng và quốc tế cùng giải quyết vấn đề thách thức, tham gia các cuộc
thi, hoạt động đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và các đối tác
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
7
|
Kết nối hình thành nhóm nghiên cứu các dự án đổi
mới sáng tạo do viện, trường và doanh nghiệp hợp tác
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, tổ chức nghiên cứu khoa học và các
đối tác
|
500
|
550
|
600
|
650
|
700
|
|
8
|
Xây dựng văn hóa khởi nghiệp sáng tạo trong các
trường học
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo và các đơn vị có liên quan
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
III
|
GIẢI PHÁP VỀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG, HỆ THỐNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư và vận hành Không gian đổi mới sáng tạo Đà
Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
2
|
Hình thành các khu vực, phòng thí nghiệm đổi mới
sáng tạo; Đẩy mạnh mô hình thử nghiệm có kiểm soát (sandbox)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp,
các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
3
|
Nâng cấp mạng di động và Internet băng thông rộng
để phục vụ nhu cầu kết nối của doanh nghiệp và người dân
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các cơ quan đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị chuyển
đổi số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) vào hoạt động
quản lý và sản xuất
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, các cơ quan đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
5
|
Cập nhật và phát triển hệ thống cổng thông tin điện
tử để tạo điều kiện cho người dân tiếp cận thông tin và dịch vụ một cách
nhanh chóng và hiệu quả
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các cơ quan đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
6
|
Đẩy mạnh ứng dụng quản trị điện tử để cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, giúp giảm thiểu thủ
tục hành chính và tăng tính minh bạch
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các cơ quan đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
7
|
Phát triển các công cụ trực tuyến để người dân có
thể dễ dàng đóng góp ý kiến, tham gia thảo luận chính sách, và đề xuất các giải
pháp cho các vấn đề của thành phố
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các cơ quan đơn vị
có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
8
|
Thiết lập nền tảng thông tin địa phương và hình
thành nền kinh tế số
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
9
|
Hình thành trung tâm, mạng lưới khoa học dữ liệu,
huấn luyện và sản xuất AI, huấn luyện robot
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
10
|
Nghiên cứu hình thành khu đổi mới sáng tạo trong
Khu công; nghệ cao (với diện tích ước tính khoảng 50 hecta)
|
Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao và Các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
Các Sở Khoa học và
Công nghệ, các Sở, ban, ngành, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
11
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng nghiên cứu và phát triển
phục vụ phát triển công nghệ sinh học
|
Trung tâm Công nghệ
sinh học
|
Sở Xây dựng, các
đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản
|
IV
|
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ
HỘI (THU HÚT ĐẦU TƯ, HỢP TÁC QUỐC TẾ, THU HÚT NHÂN TÀI,...)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết nối với cộng đồng du mục số (Digital nomad)
trong và ngoài nước với cộng đồng doanh nghiệp, viện trường, cơ sở ươm tạo
|
Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Du lịch, Ban Hỗ trợ và Xúc tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Các đơn vị có liên quan
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
|
2
|
Hỗ trợ hình thành, phát triển và nhân rộng các mô
hình đổi mới sáng tạo sử dụng nguồn lực xã hội
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ban Hỗ trợ và Xúc
tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết nối các câu lạc bộ/nhóm đổi mới sáng tạo theo
từng lĩnh vực/ngành nghề
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ban Hỗ trợ và Xúc tiến
đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
4
|
Tổ chức các hoạt động kêu gọi khu vực tư nhân đầu
tư các trung tâm đổi mới sáng tạo, không gian đổi mới sáng tạo, mạng lưới đổi
mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ban Hỗ trợ và Xúc
tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
5
|
Kết nối mạng lưới đổi mới sáng tạo thành phố Đà Nẵng
với các mạng lưới đổi mới sáng tạo, đối tác đổi mới sáng tạo trên toàn cầu
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
6
|
Hình thành các không gian đổi mới sáng tạo tại nước
ngoài, các thành phố kết nghĩa, ký kết hợp tác với thành phố và các đối tác
khác
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
7
|
Nghiên cứu và triển khai các bộ tiêu chí xếp hạng
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín quốc tế(Startup Blink,
Startup Genome ...) để đăng ký tham gia
|
Viện Nghiên cứu
Phát triển kinh tế xã hội thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị có liên quan
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
8
|
Phối hợp các đối tác quốc tế triển khai các
chương trình, hoạt động ra mắt sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và mô hình đổi mới
sáng tạo quốc tế tại Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Ban Hỗ
trợ và Xúc tiến Đầu tư, các cơ quan đơn vị và các đối tác
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
9
|
Tổ chức các hoạt động kết nối định kỳ: Ngày hội
Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Đà Nẵng, Ngày hội gọi vốn, Diễn đàn Đầu
tư mạo hiểm và Thiên thần, các cuộc thi Hackathon & Demo Day...
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Ban Hỗ
trợ và Xúc tiến Đầu tư, các cơ quan đơn vị liên quan và các đối tác
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
10
|
Vận động, khuyến khích các tập đoàn doanh nghiệp
lớn tại Đà Nẵng, các tập đoàn chuẩn bị đầu tư vào Đà Nẵng liên kết hoặc tự
thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo mô hình Nghị định
38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết về đầu tư cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Tham gia quảng bá hình ảnh, kết nối đổi mới sáng
tạo tại các sự kiện đổi mới sáng trong nước và quốc tế; Xuất khẩu, chuyển
giao và nhân rộng các mô hình đổi mới sáng tạo của thành phố Đà Nẵng ra thị
trường quốc tế
|
Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư Đà Nẵng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép với
chương trình xúc tiến đầu tư của thành phố
|
V
|
GIẢI PHÁP VỀ TRUYỀN
THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nội dung và phát triển thương hiệu thành
phố đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
2
|
Xây dựng video, clip truyền thông về hệ sinh thái
đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đối tác
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
3
|
Xây dựng các kênh, trang thông tin trên các mạng xã
hội như Twitter, Facebook, Instagram, Tiktok, Linkedin...
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đối tác
|
500
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
4
|
Thiết lập quan hệ đối tác truyền thông với các đối
tác quốc tế. Truyền thông trên các trang báo, kênh quốc tế và các kênh mạng
xã hội quốc tế có tác động lớn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đối tác
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
5
|
Ứng dụng công nghệ thực tế ảo VR và thực tế tăng cường
AR để nâng cao trải nghiệm truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến các chính sách của thành
phố về đổi mới công nghệ, phổ biến các giải pháp, kỹ thuật công nghệ mới để
thúc đẩy hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
VI
|
GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo
chương trình hỗ trợ của thành phố tại Quyết định số 1933/QĐ -UBND ngày
12/9/2024
|
2
|
Khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp đầu tư và
phát triển kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
Ban Hỗ trợ và Xúc
tiến Đầu tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
3
|
Kết nối giữa doanh nghiệp và trường đại học, viện
nghiên cứu để nghiên cứu và phát triển sản phẩm; Khuyến khích mô hình doanh
nghiệp khởi nghiệp hình thành từ kết quả nghiên cứu, sáng chế.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
4
|
Tổ chức các hoạt động hợp tác công tư để đổi mới
sáng tạo trong cả khu vực công và tư (khu vực công và tư cùng phối hợp đặt
hàng tiên phong thí điểm triển khai mô hình đổi mới sáng tạo trong khu vực
công lẫn khu vực tư...)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng, đổi mới, chuyển giao công nghệ mới,
các giải pháp quản lý, kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến, công nghệ
xanh, tiết kiệm năng lượng trong các ngành, lĩnh vực, phục vụ giảm phát thải
khí nhà kính, phát triển công nghệ xanh, sạch, tuần hoàn hướng mục tiêu đạt mức
phát thải ròng NetZero 2050. Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn quốc tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ của thành phố
|
VII
|
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC CHỦ CHỐT, TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm của thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đặt
hàng, tuyển chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì theo quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
|
2
|
Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích, thu hút và
phát triển công nghiệp sáng tạo
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội thành
phố
|
Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
500
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp sáng tạo
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng Đề án Danang Bio- Innovation Hub
|
Trung tâm Công nghệ sinh học
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
|
|
|
|
Theo Dự toán đầu
tư xây dựng cơ bản
|
5
|
Triển khai chương trình ươm tạo doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ sinh học
|
Trung tâm Công nghệ
sinh học
|
Các đơn vị có liên
quan
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
6
|
Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh
nghiệp, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
và các đơn vị có liên quan
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo chương
trình hỗ trợ của thành phố tại Quyết định số 3836/QĐ -UBND ngày 29/11/2021
|
|
TỔNG
|
|
|
12.850
|
12.750
|
12.950
|
13.150
|
13.350
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
CẤP ĐỊA PHƯƠNG (PII) CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2025 ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Tên chỉ số
|
Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
I
|
NHÓM CHỈ SỐ THẤP
(7 CHỈ SỐ)
|
|
1
|
Chỉ số Tỷ lệ học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông tham gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật/tổng số học sinh
trung học cơ sở và trung học phổ thông (%).
|
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, khuyến
khích học sinh tham gia các hoạt động tìm tòi, khám phá khoa học, kỹ thuật giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
- Tăng cường tổ chức dạy học các bài học STEM và
hoạt động trải nghiệm STEM; Tích cực triển khai ngày hội STEM hoặc cuộc thi
khoa học, kỹ thuật để đánh giá, biểu dương nỗ lực của giáo viên và học sinh
trong việc tổ chức dạy và học, đồng thời lựa chọn các đề tài/dự án nghiên cứu
gửi tham gia Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp trên.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Chỉ số Tỷ lệ các dự án đầu tư đang hoạt động
trong các cụm công nghiệp/tổng số doanh nghiệp đang hoạt động của địa phương
(%)
|
- Nghiên cứu và có các giải pháp thành lập các Cụm
công nghiệp, Cụm công nghiệp làng nghề và tạo điều kiện cho các dự án đầu tư
vào hoạt động trong các cụm này (theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP).
- Sớm tham mưu cho thành phố có phương án phát
triển các cụm công nghiệp, tiếp tục thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh tập trung.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến những
chính sách, quy định của thành phố trong việc hình thành các cụm công nghiệp
làng nghề đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở
sản xuất hộ gia đình, cá nhân trong làng nghề nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm
môi trường, phát triển nghề, làng nghề ở địa phương.
|
Sở Công Thương
|
3
|
Chỉ số Đơn đăng kí giống cây trồng/10,000 dân.
|
- Tăng cường phổ biến, tuyên truyền nhằm nâng cao
nhận thức về bảo hộ giống cây trồng, lợi ích của việc bảo hộ giống cây trồng,
quy trình đăng ký, các cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo hộ giống cây trồng để
các tổ chức, cá nhân biết, tiếp cận.
- Tham mưu triển khai các cơ chế, chính sách liên
quan đến hỗ trợ bảo hộ giống cây trồng.
- Tư vấn, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân quy
trình, thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
4
|
Chỉ số Số lượng chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy
chứng nhận bảo hộ
|
- Tăng cường phối hợp với đơn vị liên quan phổ biến,
hướng dẫn cho doanh nghiệp và địa phương về quy trình đăng ký bảo hộ chỉ dẫn
địa lý, tổ chức hội thảo, tập huấn, và cung cấp tài liệu hướng dẫn chi tiết.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao năng lực
về quản trị và phát triển thương hiệu cho các tổ chức tập thể, hợp tác xã, hội/hiệp
hội, doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất được sử dụng chỉ dẫn địa lý.
- Tăng cường kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan
đến sản phẩm giả mạo chỉ dẫn địa lý.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
5
|
Chỉ số Tỷ lệ doanh nghiệp có ISO/tổng số doanh
nghiệp.
|
- Tăng cường nâng cao nhận thức và hỗ trợ thông
tin, hướng dẫn để doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích của việc xây dựng, áp dụng
các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO nhằm chuẩn hóa và tối ưu hóa các hoạt
động trong quá trình sản xuất kinh doanh qua đó hỗ trợ quá trình triển khai
chuyển đổi số, hướng đến phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện chính sách hiện
hành của thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiến hành xây dựng, áp dụng và
đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý cơ bản: Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001); Hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001); Hệ thống quản lý an toàn
thực phẩm ISO 22000; Hệ thống quản lý năng lượng (ISO 50001); Hệ thống quản
lý an toàn thông tin (ISO 27001); Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội (ISO
26000); Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (ISO 45001) và các hệ
thống quản lý chuyên ngành như ISO 13485, ISO/IEC 17025, ISO 15189,...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Chỉ số Tốc độ tăng năng suất lao động.
|
- Tập trung phát triển nguồn nhân lực, thu hút
lao động chất lượng cao, thu hút đầu tư hướng vào nâng cao chất lượng tăng
trưởng, nâng cao năng suất lao động, chú trọng phát triển nhân lực cho các
lĩnh vực ưu tiên của thành phố.
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan khác.
|
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển đô
thị thông minh, nhà máy thông minh, hướng thành phố Đà Nẵng trở thành một
thành phố thu hút nhân lực chất lượng cao.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan khác.
|
- Tiếp tục kiểm soát thúc đẩy việc nâng cao năng
suất chất lượng của doanh nghiệp. Tạo phong trào thúc đẩy nâng cao năng suất
của doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan khác.
|
7
|
Chỉ số Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm
của các DN đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh (tỷ đồng).
|
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
xuất khẩu, tập trung khai thác, vận dụng và phát huy có hiệu quả, thực chất
các hiệp định thương mại tự do. Qua đó thúc đẩy xuất khẩu và gia tăng các đơn
hàng xuất khẩu; thúc đẩy hoạt động các doanh nghiệp tạo công ăn việc làm và
gia tăng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế đối với hệ thống ngân hàng; có các
giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng tính độc lập tự chủ nền kinh tế.
- Phối hợp nghiên cứu và đề xuất những giải pháp
giảm mặt bằng lãi suất và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn
tín dụng, góp phần tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phục hồi
tăng trưởng kinh tế cũng như đảm bảo sự phát triển an toàn của hệ thống các tổ
chức tín dụng.
- Chủ động xây dựng chương trình, gói sản phẩm
tín dụng với lãi suất hợp lý; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình, thủ tục
nội bộ để tạo thuận lợi cho khách hàng tăng khả năng tiếp cận vốn.
- Tiếp tục thực hiện quyết liệt công tác cải cách
hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao hệ số tín nhiệm, chủ động,
kịp thời thông tin, truyền thông về các cơ chế, chính sách, giải pháp điều
hành của ngân hàng.
- Tăng cường trao đổi, truyền thông hướng dẫn đối
với các doanh nghiệp, đồng thời tăng cường phối hợp với các bộ, ngành, các tổ
chức tín dụng trong việc cung cấp thông tin, chính sách của Nhà nước để hỗ trợ
hiệu quả quá trình tiếp cận vốn của doanh nghiệp.
- Tích cực tổ chức các chương trình tập huấn kỹ
năng xây dựng các dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi; tăng cường quản
lý thanh khoản, dòng tiền của các phương án kinh doanh; không sử dụng nguồn vốn
sai mục đích/tận dụng để bù đắp cho những phương án kinh doanh không hiệu quả;
xây dựng định hướng chiến lược rõ ràng, tham gia các hoạt động tư vấn để dự
báo được những biến động của thị trường và có phương án xử lý phù hợp.
|
Sở Công Thương.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
|
II
|
NHÓM CHỈ SỐ TRUNG
BÌNH, CAO (45 CHỈ SỐ)
|
1
|
Chỉ số Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách
thúc đẩy phát triển và ứng dụng KHCN&ĐMST phục vụ phát triển KT-XH của địa
phương.
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
|
a
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa hiện
đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
b
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
c
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp hiện đang được thực hiện tại thành
phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
d
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
đ
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
e
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
chuyển đổi số hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
g
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
phát triển công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện đang được
thực hiện tại thành phố.
|
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
h
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề hiện
đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng.
Sở Công Thương.
|
i
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
phát triển sản phẩm nông nghiệp, phát triển nông thôn (Chương trình OCOP, tham
gia sàn thương mại điện tử, phát triển kinh tế số) hiện đang được thực hiện tại
thành phố.
|
Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm và các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo quy định hiện hành; xây dựng và nhân rộng các mô hình nông
nghiệp tuần hoàn, hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm
góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
k
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
phát triển dịch vụ logistics hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Công Thương
|
l
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
phát triển và thu hút nhân lực hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Nội vụ (nhân lực khu vực công).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nhân lực khu
vực tư).
|
m
|
Các chương trình, kế hoạch, quy định, chính sách
nhằm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2030 khác hiện đang được thực hiện tại thành phố.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
n
|
Các văn bản chính sách khác có liên quan đến
KHCN&ĐMST chưa được liệt kê theo các lĩnh vực ở trên.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện pháp
nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Công An thành phố.
Sở Tư Pháp.
|
3
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan
|
4
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan
|
5
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền địa
phương
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan
|
6
|
Cải cách hành chính
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan
|
7
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan
|
8
|
Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Chi cho giáo dục và đào tạo bình quân một người
đi học trong 1 năm
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Tài chính.
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
10
|
Nhân lực nghiên cứu và phát triển/10,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Tỷ lệ chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách
địa phương/GRDP(%)
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Tài chính.
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
12
|
Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ/GRDP
(%)
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Tài chính.
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
13
|
Số tổ chức KH&CN/10,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
14
|
Hạ tầng số
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
Quản trị điện tử
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng
|
16
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị
liên quan.
|
17
|
Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp đã được xây dựng
kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp trên tổng diện tích đất công nghiệp
theo quy hoạch của các khu công nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng và các đơn vị liên quan
|
18
|
Quản trị môi trường
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Tín dụng cho khu vực tư nhân/1,000 lao động
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
|
20
|
Tài chính vi mô/GRDP
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
|
21
|
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
của các doanh nghiệp đang hoạt động
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
22
|
Số doanh nghiệp ngành dịch vụ chuyên môn,
KH&CN/1,000 doanh nghiệp đang hoạt động
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
23
|
Mật độ doanh nghiệp đang hoạt động bình
quân/1,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
24
|
Đóng góp trong GDP cả nước
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
25
|
Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong tổng chi của
doanh nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
26
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
27
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động NC&PT
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
28
|
Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức KH&CN và
doanh nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện pháp
nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
29
|
Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt động trong các khu
công nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng
|
30
|
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài/GRDP
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Ban Xúc Tiến Và Hỗ Trợ Đầu Tư Đà Nẵng.
|
31
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động ĐMST
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
32
|
Đơn đăng kí bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu
ích/10,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành
phố Đà Nẵng.
|
33
|
Đơn đăng kí nhãn hiệu/1,000 doanh nghiệp đang hoạt
động
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành
phố Đà Nẵng.
|
34
|
Đơn đăng kí nhãn hiệu tập thể/10,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành
phố Đà Nẵng.
|
35
|
Đơn đăng kí kiểu dáng công nghiệp/10.000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành
phố Đà Nẵng.
|
36
|
Số doanh nghiệp mới thành lập/10,000 dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Cục Thống kê Đà Nẵng.
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
37
|
Số doanh nghiệp KH&CN và doanh nghiệp đủ điều
kiện là doanh nghiệp KH&CN/1,000 doanh nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
38
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo/tổng số
doanh nghiệp mới thành lập ở địa phương
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
39
|
Sản xuất công nghiệp
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng
|
40
|
Số lượng sản phẩm OCOP/tổng số đơn vị hành chính
cấp xã
|
Tiếp tục tham mưu thực hiện Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm; phổ biến các cơ chế, chính sách liên quan đến Chương trình để các tổ
chức, cá nhân biết, tham gia; hướng dẫn, tạo điều kiện cho các chủ thể tham
gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm được tiếp cận các nội dung hỗ trợ theo
quy định của chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các chính
sách liên quan.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
41
|
Giá trị xuất khẩu/GRDP
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Công Thương
|
42
|
Tốc độ giảm nghèo
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện pháp
nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
43
|
Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế/tổng
dân
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
44
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
45
|
Phát triển con người
|
Tiếp tục duy trì, củng cố, phát huy và có biện
pháp nâng hạng thứ tự điểm số cho nhóm chỉ số trung bình, cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|