Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
193/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Long
Người ký:
Bùi Văn Nghiêm
Ngày ban hành:
10/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
193/NQ-HĐND
Vĩnh Long,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
NGHỊ
QUYẾT
PHÊ
CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025; PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày
30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày
0612/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà
nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày
20/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa
phương (NSĐP) năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho
ngân sách cấp dưới năm 2025, cụ thể như sau:
A. VỀ DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn năm 2025 là: 6.868.000 triệu đồng, gồm có:
a) Thu nội địa:
6.732.000
triệu đồng, cụ thể:
- Thu doanh nghiệp nhà nước Trung
ương quản lý:
188.000
triệu đồng.
- Thu doanh nghiệp nhà nước địa
phương quản lý:
200.000
triệu đồng.
- Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài:
480.000
triệu đồng.
(Trong đó,
thuế tối thiểu toàn cầu: 30.000 triệu đ ồ ng)
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh:
1.380.000
triệu đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân:
635.000
triệu đồng.
- Thuế bảo vệ môi trường:
685.000
triệu đồng.
+ Thu từ hàng hóa nhập khẩu:
274.000
triệu đồng.
+ Thu từ hàng hóa sản xuất trong
nước:
411.000
triệu đồng.
- Lệ phí trước bạ:
190.500
triệu đồng.
- Thu phí, lệ phí:
89.000
triệu đồng, gồm có:
+ Phí, lệ phí Trung ương:
28.000
triệu đồng.
+ Phí, lệ phí địa phương:
61.000
triệu đồng.
- Thu thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp:
9.000 triệu
đồng.
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước:
65.000
triệu đồng.
- Thu tiền sử dụng đất:
480.000
triệu đồng.
- Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước:
2.000 triệu
đồng.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
2.140.000
triệu đồng.
- Thu tiền cấp quyền khai thác tà:i
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước
500 triệu
đồng .
- Thu khác ngân sách:
163.000
triệu đồng.
+ Thu khác ngân sách trung ương:
65.000
triệu đồng.
+ Thu khác ngân sách địa phương:
98.000
triệu đồng.
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi, công sản khác:
1.000 triệu
đồng.
- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và
l ợ i nhuận sau
thuế:
24.000
triệu đồng .
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
136.000
triệu đồng.
2. Thu NSĐP được sử
dụng năm 2025: 15.591.532 triệu đồng, gồm có:
a) Từ nguồn địa phương:
7.902.488 tr iệu đồng.
- NSĐP được hưởng từ các khoản thu
nội địa:
6.335.000
triệu đồng.
- Nguồn cải cách tiền lương năm 2024
chuyển sang năm 2025:
100.520
triệu đồng.
- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:
676.486
triệu đồng.
+ Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các
năm trước:
401.102
triệu đồng;
+ Nguồn kết dư tiền sử dụng đất các năm
trước:
35.553
triệu đồng;
+ Nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp
tỉnh năm 2023:
239.831
triệu đồng;
- Nguồn thu từ viện trợ, tài trợ:
147.082
triệu đồng.
+ Thu viện trợ từ Quỹ Fred Hollows
Việt Nam (Theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh):
517 triệu
đồng.
+ Nguồn Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào ngân sách nhà nước:
132.563
triệu đồng.
+ Nguồn vốn công đoàn ngành ngân
hàng tài trợ:
12.000
triệu đồng.
+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của
nước ngoài:
2.002 triệu
đồng.
- Nguồn mượn của Đài Phát thanh và
Truyền hình Vĩnh Long:
640.000
triệu đồng.
- Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh
năm 2024:
3.400 triệu
đồng.
b) Từ nguồn trung ương bổ sung:
7.050.744
triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ổn định:
3.227.001
triệu đồng.
- Bổ sung tăng thêm của năm 2025:
64.500
triệu đồng.
- Bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:
1.329.899
triệu đồng.
- Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp:
412.665
triệu đồng.
- Bổ sung mục tiêu vốn đầu tư:
1.840.993
triệu đồng.
- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia:
173.118
triệu đồng.
+ Vốn đầu tư:
140.365
triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp:
32.753
triệu đồng.
- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện
chính sách đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ:
2.568 triệu
đồng.
c) Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay):
638.300
triệu đồng.
II. DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng chi NSĐP năm
2025 là:
15.591.532
triệu đồng, trong đó:
1. Theo phân cấp:
a) Cấp tỉnh:
9.746.523
triệu đồng.
b) Khối huyện, thị xã, thành phố:
5.845.009
triệu đồng.
2. Theo lĩnh vực:
2.1. Chi cân đối
ngân sách địa phương:
13.153.056
triệu đồng.
a) Chi đầu tư phát triển:
5.073.630
triệu đồng.
- Cấp tỉnh:
4.492.430
triệu đồng.
- Khối huyện, thị xã, thành phố:
581.200
triệu đồng.
b) Chi thường xuyên:
7.726.703
triệu đồng.
- Cấp tỉnh:
2.558.894
triệu đồng.
- Khối huyện, thị xã, thành phố:
5.167.809
triệu đồng.
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.000 triệu
đồng.
d) Dự phòng ngân sách:
276.423
triệu đồng.
đ) Chi trả nợ phí, lãi vay:
75.300
triệu đồng.
2.2. Chi từ nguồn trung ương bổ sung
có mục tiêu:
2.426.776
triệu đồng
a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện
các ch ế độ chính
sách, nhiệm vụ:
412.665
triệu đồng.
b) Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện
các dự án, nhiệm vụ:
1.840.993
triệu đồng.
c) Bổ sung vốn thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia:
173.118
triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp:
32.753
triệu đồng.
- Vốn đầu tư:
140.365
triệu đồng.
2.3. Chi trả nợ
gốc:
11.700
triệu đồng.
3. Chi tiết một số
lĩnh vực quan trọng:
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề:
3.485.538
triệu đồng.
+ Cấp tỉnh:
875.054
triệu đồng.
+ Khối huyện, thị xã, thành phố:
2.610.484
triệu đồng.
- Sự nghiệp khoa học công nghệ:
35.601
triệu đồng.
+ Cấp tỉnh:
33.911
triệu đồng.
+ Khối huyện, thị xã, thành phố:
1.690 triệu
đồng.
B. PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm
vụ được phân cấp năm 2025 là 9.734.823 triệu đồng (Không bao gồm chi
bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 4.567.409 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 11.700
triệu đồng), gồm có:
1. Chi đầu tư
phát triển:
6.473.788
triệu đồng.
2. Chi thường
xuyên:
3.004.312
triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và
dạy nghề:
875.054
triệu đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
33.911
triệu đồng.
- Các khoản chi thường xuyên khác:
2.095.347
triệu đồng.
3. Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính:
1.000 triệu
đồng.
4. Dự phòng
ngân sách:
180.423
triệu đồng.
5. Chi trả nợ
phí, lãi vay:
75.300
triệu đồng.
C. CHI TRẢ
NỢ GỐC:
11.700
triệu đồng.
D. SỐ BỔ
SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:
4.567.409
triệu đồng,
gồm có:
- Bổ sung cân đối ổn định:
2.327.763
triệu đồng.
- Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân
đối NSĐP:
125.082
triệu đồng.
- Bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:
1.066.704
triệu đồng.
- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn xổ số
kiến thiết:
65.000
triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp:
982.860
triệu đồng.
(Kèm theo số
liệu chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08)
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Bùi
Văn Nghiêm
BIỂU
SỐ 01
TỔNG
HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
STT
Tên nguồn
Dự toán
NSĐP năm 2025
A
B
1
Từ nguồn địa phương
7.902.488
1
Nguồn NSĐP được hưởng từ các khoản
thu nội địa
6.335.000
2
Nguồn CCTL năm 2024 chuyển sang năm
2025
100.520
3
Từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh
676.486
Xổ số kiến thiết
các năm trước
401.102
Tiền sử dụng đất
các năm trước
35.553
Nguồn kết dư cân đối
ngân sách cấp tỉnh năm 2023
239.831
4
Nguồn thu viện trợ, tài trợ
147.082
Thu viện trợ từ Quỹ
Fred Hollows Việt Nam (theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
517
Nguồn Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào NSNN
132.563
Nguồn vốn công đoàn
ngành ngân hàng tài trợ
12.000
Nguồn viện trợ
không hoàn lại của nước ngoài
2.002
5
Nguồn mượn của Đài Phát thanh và
Truyền hình Vĩnh Long
640.000
6
Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh
năm 2024
3.400
II
Từ nguồn ngân sách
cấp trên bổ sung
7.050.744
1
Bổ sung cân đối
3.227.001
2
Bổ sung cân đối tăng thêm
64.500
3
Bổ sung lươ n g
1.329.899
4
Bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung
ương
2.426.776
a
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các
dự án, nhiệm vụ
1.840.993
-
Vốn ngoài nước
780.000
-
Vốn trong nước
1.060.993
b
Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện
các chế độ chính sách, nhiệm vụ
412.665
-
Hỗ trợ các Hội văn
học nghệ thuật địa phương
483
-
Hỗ trợ các Hội nhà
báo địa phương
200
-
KP thực hiện các ch í nh sách an
sinh xã hội
294.383
-
KP hỗ trợ địa
phương sản xuất lúa
32.273
-
Vốn dự bị động viên
29.000
-
KP đảm bảo trật tự
ATGT
5.851
-
Hỗ trợ doanh nghiệp
vừa và nhỏ
420
-
KP quản lý, bảo trì
đường bộ
50.055
-
KP hỗ trợ để đảm
bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP
c
Bổ sung vốn thực hiện chương trình
MTQG
173.118
-
Vốn đầu tư
140.365
CTMTQG giảm nghèo
bền vững
2.457
CTMTQG phát triển
KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
10.038
CTMTQG xây dựng
nông thôn mới
127.870
-
Vốn sự nghiệp
32.753
CTMTQG giảm nghèo
bền vững
CTMTQG phát triển
KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
CTMTQG xây dựng
nông thôn mới
32.753
5
Nguồn trung ương bổ sung thực hiện
chính sách đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
2.568
III
Từ nguồn bội chi
(nguồn vốn vay)
638.300
Tổng cộng
15.591.532
BIỂU
SỐ 02
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
S tt
Chỉ tiêu
Dự toán năm
2025
Tổng cộng
Tỉnh
Huyện
A
TỔNG THU NSNN TRÊN
ĐỊA BÀN (I+II)
6.868.000
5.518.500
1.349.500
I
THU NỘI ĐỊA
6.732.000
5.382.500
1.349.500
1
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước
388.000
377.500
10.500
a
Thu từ khu vực
doanh nghiệp trung ương
188.000
183.000
5.000
- Thuế giá trị gia tăng
108.000
103.000
5.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
48.000
48.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
32.000
32.000
b
Thu từ khu vực
doanh nghiệp địa phương
200.000
194.500
5.500
- Thuế giá trị gia tăng
66.000
63.900
2.100
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
131.000
127.600
3.400
- Thuế tài nguyên
3.000
3.000
2
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn ĐTNN
480.000
480.000
- Thuế giá trị gia tăng
95.000
95.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
385.000
385.000
Trong đó: Thuế tối
thiểu toàn cầu
30.000
30.000
3
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
1.380.000
960.100
419.900
- Thuế giá trị gia tăng
663.000
317.200
345.800
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
450.000
448.600
1.400
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
260.000
190.500
69.500
- Thuế tài nguyên
7.000
3.800
3.200
4
Thuế thu nhập cá
nhân
635.000
415300
219.700
- Thuế TN từ SXKD của cá nhân
108.000
58.000
50.000
5
Thuế bảo vệ môi
trường
685.000
685.000
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
274.000
274.000
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong
nước
411.000
411.000
6
Lệ phí trước bạ
190.500
190.500
7
Phí - lệ phí
89.000
41.634
47.366
Bao gồm : - Phí, lệ phí trung ương
28.000
7.600
20.400
- Phí, lệ phí địa phương
61.000
34.034
26.966
Trong đó: + Phí BVMT đối với khai
thác khoáng sản
5.300
4.300
1.000
+ Phí BVMT đối với nước thải
14.700
11.700
3.000
+ Lệ phí môn bài
14.600
1.650
12.950
8
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
9.000
9.000
9
Thu tiền cho thuê
đất, thuê mặt nước
65.000
63.460
1.540
Trong đó, số ghi
thu ghi chi tiền thuê đất để GPMB và thu xử lý tài sản công
29.000
29.000
10
Thu tiền sử dụng
đất
480.000
109.000
371.000
11
Thu tiền thuê và
bán nhà ở thuộc SHNN
2.000
2.000
12
Thu từ hoạt động xổ
số
2.140.000
2.140.000
13
Thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước
500
406
94
14
Thu khác ngân sách
163.000
83.500
79.500
- Trung ương
65.000
27.100
37.900
Trong đó: + Thu phạt vi phạm ATGT
53.200
21.200
32.000
+ Thu phạt VPHC do CQ Thuế thực hiện
9.600
5.600
4.000
- Địa phương
98.000
56.400
41.600
Trong đó, thu tiền bảo vệ đất trồng
lúa
11.500
8.400
3.100
15
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa l ợ i, công sản
khác
1.000
600
400
16
Thu cổ tức, lợi
nhuận được chia và LNST NSĐP hưởng 100%
24.000
24.000
II
THU TỪ HOẠT ĐỘNG
XUẤT NHẬP KHẨU
136.000
136.000
1
Thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa
nhập khẩu
87.000
87.000
2
Thuế nhập khẩu
48.700
48.700
3
Thu khác
300
300
B
TỔNG THU NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
6.335.000
5.057.400
1.277.600
I
Các khoản thu NSĐP
hưởng 100%
3.081.000
2.439.800
641.200
II
Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ %
3.254.000
2.617.600
636.400
BIỂU
SỐ 03
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
S tt
Chỉ tiêu
Dự toán năm
2025
Tổng cộng
Tỉnh
Huyện
A
TỔNG CHI NSĐP QUẢN
LÝ (I+II)
15.579.832
9.734.823
5.845.009
I
TỔNG CHI CÂN ĐỐI
NSĐP
13.153.056
7.308.047
5.845.009
1
Chi đầu tư phát
triển
5.073.630
4.492.430
581.200
a
Chi đầu tư XDCB
5.044.630
4.463.430
581.200
Chi đầu tư xây dựng
cơ bản vốn trong nước
570.610
425.410
145.200
Chi từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
469.100
98.100
371.000
Ch i đầu tư từ
nguồn XSKT
2.140.000
2.075.000
65.000
Chi đầu tư từ nguồn
bội chi NSĐP
638.300
638.300
Chi từ nguồn kết dư
xổ số kiến thiết các năm trước
401.102
401.102
Chi từ nguồn kết dư
tiền sử dụng đất các năm trước
35.553
35.553
Nguồn Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào NSNN
132.563
132.563
Nguồn vốn công đoàn
ngành ngân hàng tài trợ
12.000
12.000
Nguồn viện trợ
không hoàn lại của nước ngoài
2.002
2.002
Nguồn mượn của Đài
Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
640.000
640.000
Nguồn dự phòng ngân
sách cấp tỉnh năm 2024
3.400
3.400
b
Chi đầu tư phát
triển khác
29.000
29.000
- KP thực hiện ghi
thu, ghi chi tiền thuê đất được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
29.000
29.000
2
Ch i thường
xuyên
7.726.703
2.558.894
5.167.809
Chi giáo dục, đào
tạo và dạy nghề
3.485.538
875.054
2.610.484
Chi khoa học công
nghệ
35.601
33.911
1.690
Các khoản chi
thường xuyên khác còn lại
4.205.564
1.649.929
2.555.635
3
Chi trả lãi vay
75300
75.300
4
Chi bổ sung Quỹ
DTTC
1.000
1.000
5
Dự phòng ngân sách
276.423
180.423
96.000
II
Chi từ nguồn trung
ương bổ sung có mục tiêu
2.426.776
2.426.776
1
Bổ sung vốn sự
nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định
412.665
412.665
2
Bổ sung mục tiêu
vốn đầu tư
1.840.993
1.840.993
Vốn ngoài nước
780.000
780.000
Vốn trong nước
1.060.993
1.060.993
3
Bổ sung KP thực
hiện CTMTQG
173.118
173.118
a
Vốn sự nghiệp
32.753
32.753
CTMTQG xây dựng
nông thôn mới
32.753
32.753
b
Vốn đầu tư
140.365
140.365
CTMTQG giảm nghèo
bền vững
2.457
2.457
CTMTQG phát triển
KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
10.038
10.038
CTMTQG xây dựng
nông thôn mới
127.870
127.870
B
Chi trả nợ gốc
11.700
11.700
Tổng chi NSĐP
15.591.532
9.746.523
5.845.009
BIỂU
SỐ 04
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
Stt
Nội dung
Dự toán năm
2025
A
Tổng chi ngân sách
cấp tỉnh
9.734.823
I
Chi đầu tư phát
triển
6.473.788
1
Chi đầu tư XDCB
6.444.788
- Từ nguồn NS tập
trung
425.410
- Từ nguồn thu tiền
SDĐ
98.100
- Từ nguồn XSKT
2.075.000
- Nguồn Đài PTTH
tài trợ nộp NSNN
132.563
- Từ nguồn trung
ương BSMT
1.981.358
- Từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương (từ nguồn vốn vay)
638.300
- Nguồn kết dư XSKT
các năm trước
401.102
- Nguồn kết dư tiền
sử dụng đất các năm trước
35.553
- Nguồn vốn công
đoàn ngành ng â n hàng tài
trợ
12.000
- Nguồn viện trợ
không hoàn lại của nước ngoài
2.002
- Nguồn mượn của
Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
640. 000
- Nguồn dự phòng
ngân sách cấp tỉnh năm 2024
3.400
2
Chi đầu tư phát triển khác
29.000
- KP thực hiện ghi
thu, ghi chi tiền thuê đất được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
29.000
II
Chi thường xuyên
3.004.312
Trong đó:
1
Chi hỗ trợ thu hút đầu tư - xúc tiến
thương mại
9.026
2
Chi sự nghiệp kinh tế
315.401
Sự nghiệp nông
nghiệp
55.997
Sự nghiệp thủy lợi
97.283
Sự nghiệp giao
thông
19.728
Kiến thiết thị
chính
28.497
Sự nghiệp kinh tế
khác
113.896
3
Chi sự nghiệp môi trường
18.298
4
Chi sự nghiệp văn xã
1.726.840
Sự nghiệp giáo dục
đào tạo & dạy nghề
875.054
Sự nghiệp y tế
590.834
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
59.441
Sự nghiệp thông tin
truyền thông
36.365
Sự nghiệp thể dục
thể thao
44.253
Sự nghiệp khoa học
công nghệ
33.911
Sự nghiệp xã hội
86.982
5
Chi quản lý hành chính
396.102
Quản lý Nhà nước
271.314
Khối Đảng
92.369
Khối Đoàn thể
32.419
6
Chi an ninh - quốc phòng
54.716
An ninh
13.125
Quốc phòng
41.591
7
Chi khác ngân sách
37.968
8
Chi từ nguồn TWBS có mục tiêu
86.009
9
Chi thực hiện CTMTQG NTM
59.295
III
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
1 .000
IV
Dự phòng ngân sách
180.423
V
Chi trả nợ phí, lãi
vay
75.300
B
Chi trả nợ gốc
11.700
C
Bổ sung ngân sách
cấp dưới
4.567.409
Bổ sung cân đối ổn định
2.327.763
Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân
đối NSĐP
125.082
Bổ sung thực hiện CCTL
1.066.704
Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn XSKT
65.000
Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp
982.860
Tổng cộng
14.313.932
BIỂU
SỐ 05
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN THU NSNN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
Stt
Chỉ tiêu
Tổng cộng
CCT KV I
CCT KV II
CCT KV III
CCT KV IV
Vĩnh Long
Long Hồ
Bình Minh
Bình Tân
Tam Bình
Trà Ôn
Mang Thít
Vũng Liêm
I
Tổng thu NSNN trên
địa bàn
1.349.500
598.700
180.000
116.900
61.000
109.300
83.600
102.000
98.000
1
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước
10.500
3.300
1.100
1.050
650
1.050
1.700
800
850
a
Thu từ khu vực doanh nghiệp trung
ương
5.000
800
650
750
450
600
600
600
550
- Thuế giá trị gia tăng
5.000
800
650
750
450
600
600
600
550
b
Thu từ khu vực doanh nghiệp địa
phương
5.500
2.500
450
300
200
450
1.100
200
300
- Thuế giá trị gia tăng
2.100
900
150
100
50
150
600
50
100
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.400
1.600
300
200
150
300
500
150
2 00
- Thuế tài nguyên
- Thu khác
2
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
419.900
194.800
71.000
35.200
15.700
23.800
18.900
30.500
30.000
- Thuế giá trị gia tăng
345.800
157.300
60.600
26.000
13.820
20.200
14.750
26.180
26.950
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.400
500
300
30
20
80
130
310
30
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
69.500
36.000
10.000
9.000
1.800
3.500
3.200
3.000
3.000
- Thuế tài nguyên
3.200
1.000
100
170
60
20
820
1.010
20
3
Thuế thu nhập cá
nhân
219.700
95.000
28.000
21.500
13.300
17.600
13.700
15.000
15.600
- Thuế TN từ SXKD của cá nhân
50.000
18.000
5.600
4.100
3.300
5.100
5.200
3.900
4.800
4
Lệ phí trước bạ
190.500
58.400
32.000
19.000
11.900
21.500
15.500
14.200
18.000
5
Ph í - lệ phí
47.366
12.690
5.926
5.586
4.770
4.570
4.940
3.938
4.946
Bao gồm: - Phí, lệ
phí trung ương
20.400
4.000
2.200
3.400
1.500
2.200
2.400
1.900
2.800
- Phí, lệ phí địa
phương
26.966
8.690
3.726
2.186
3.270
2.370
2.540
2.038
2.146
- Trong đó: + Phí
BVMT đối với khai thác khoáng sản
1.000
500
50
100
350
+ Phí BVMT đối với
nước thải
3.000
100
200
60
1.800
80
100
600
60
+ Lệ phí môn bài
12.950
4.650
1.700
1.250
750
1.300
1.200
800
1.300
6
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
9.000
5.900
950
500
150
300
150
650
400
7
Thu tiền cho thuê
đất, thuê mặt nước
1.540
20
20
20
1.080
100
100
200
Trong đó số ghi thu
ghi chi tiền thuê đất để GPMB và thu xử lý TS công
8
Thu tiền sử dụng
đất
371.000
215.000
30.000
25.000
8.000
28.000
20.000
27.000
18.000
9
Thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước
94
10
4
44
10
10
12
4
10
Thu khác ngân sách
79.500
13.600
11.000
9.000
6.500
11.000
8.600
9.800
10.000
- Trung ương
37.900
5.600
5.400
4.000
3.500
6.200
3.700
5.500
4.000
Trong đó: + Thu
phạt vi phạm ATGT
32.000
3.500
4.800
3.300
3.100
5.800
3.000
5.000
3.500
+ Thu phạt VPHC do
CQ Thuế thực hiện
4.000
1.800
500
400
100
200
200
400
400
- Địa phương
41.600
8.000
5.600
5.000
3.000
4.800
4.900
300
6.000
- Thu từ xử phạt
VPHC của lực lượng quản lý thị trường
Trong đó, thu tiền
bảo vệ đất trồng lúa
3.100
450
400
200
1.500
300
50
200
11
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi, công sản khác
400
400
II
Thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp
1.277.600
585.800
170.850
108.050
55.150
98.350
75.500
93.750
90.150
1
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
641.200
297.000
71.950
51.520
26.210
56.970
43.720
49.260
44.570
2
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %
636.400
288.800
98.900
56.530
28.940
41.380
31.780
44.490
45.580
III
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp t ỉ nh
4.567.409
298 . 367
618.987
391.786
444.978
766.478
804.519
466302
775.392
1
Bổ sung cân đối ổn định
2.327.763
48.390
322.320
186.776
247.930
403.590
436.265
263.067
419.425
2
Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân
đối NSĐP
125.082
40.090
17.848
30.724
5.020
7.020
5.322
6.487
12.571
3
Bổ sung để thực hiện CCTL từ 1,49
trđ/tháng đến 2,34 trđ/tháng
1.066.704
117.587
149.478
98.465
96.846
164.399
166.357
109.276
164.296
4
Thu bổ sung vốn đầu tư từ nguồn XSKT
65.000
6.000
9.000
7.000
8.000
9.000
9.000
8.000
9.000
5
Thu bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp
982.860
86.300
120.341
68.821
87.182
182.469
187.575
79.472
170.100
BIỂU
SỐ 06
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
S tt
Chỉ tiêu
Tổng cộng
CCT KV I
CCT KV II
CCT KV III
CCT KV IV
Vĩnh Long
Long Hồ
Bình Minh
Bình Tân
Tam Bình
Trà Ôn
Mang Thít
Vũng Liêm
C
Tổng chi ngân sách
địa phương quản lý ( I+II )
5.845.009
884.167
789.837
499.836
500.128
864.828
880.019
560.052
865.542
I
Tổng chi cân đối
ngân sách địa phương
4.862.149
797.867
669.496
431.015
412.946
682.359
692.444
480.580
695.442
1
Chi đầu tư phát
triển
581.200
247.163
56.176
49.702
31.730
55.206
45.786
49.924
45.513
Ch i XDCB tập trung
145.200
26.163
17.176
17.702
15.730
18.206
16.786
14.924
18.513
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
371.000
215.000
30.000
25.000
8.000
28.000
20.000
27.000
18.000
Chi từ nguồn XSKT
65.000
6.000
9.000
7.000
8.000
9.000
9.000
8.000
9.000
2
Chi thường xuyên
4.184.949
535.004
600.120
372.813
373.016
613.653
632.958
421.156
636.229
Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và
dạy nghề
2.610.484
322.590
385.036
223.176
229.085
379.499
426.535
255.298
389.265
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
1.690
210
210
210
220
210
210
210
210
Các khoản chi thường xuyên khác còn
lại
1.572.775
212.204
214.874
149.427
143.711
233.944
206.213
165.648
246.754
3
Chi dự phòng
96.000
15.700
13.200
8.500
8.200
13.500
13.700
9.500
13 .7 00
II
Bổ sung mục tiêu
vốn sự nghiệp
982.860
86.300
120.341
68.821
87.182
182.469
187.575
79.472
170.100
1
KP thực hiện trợ cấp hàng tháng đối
với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên theo Nghị quyết số
58/2017/NQ-HĐND tỉnh
4.850
699
950
236
111
781
720
106
1.247
2
KP thực hiện trợ giúp xã hội đối với
đối tượng khó khăn tại Điều 3 Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND tỉnh
4.012
346
735
951
350
389
376
247
618
3
KP thực hiện đưa lao động trẻ về làm
việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
02/2023/NQ- HĐND tỉnh
6.725
794
1.251
1.800
187
497
1.242
209
745
4
KP chi trả hợp đồng lao động thực
hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ
theo Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND tỉnh
3.686
487
435
405
512
507
380
488
472
5
KP hỗ trợ hoạt động ấp, khóm, khu và
phụ cấp hàng tháng phó trưởng ấp, khóm, khu theo Nghị quyết số 22/2023/NQ-
HĐND tỉnh
12.708
922
1.779
960
1.268
2.319
1.631
1.350
2.479
6
KP hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
và Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
26.898
2.379
3.293
2.202
3.021
5.525
3.746
2.591
4.141
Hỗ trợ kinh phí
những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đại học
7.570
717
1.173
433
825
1.694
540
873
1.315
Hỗ trợ phụ cấp hàng
tháng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, BHYT những người hoạt
động không chuyên trách ấp
19.328
1.662
2.120
1.769
2.196
3.831
3.206
1.718
2.826
7
KP c ắ m mốc quy hoạch
chung nông thôn mới
2.324
589
425
1.310
8
KP hỗ trợ dịch vụ công ích, thu gom
vận chuyển rác thải
53.400
16.000
7.300
5.600
7.000
3.000
5.000
2.500
7.000
9
Hỗ trợ quốc phòng an ninh
62.600
5.400
8.599
3.973
6.780
9.868
9.217
8.322
10.441
KP hỗ trợ thực hiện
Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND , Nghị quyết số 33/2022/NQ-HDND của HĐND tỉnh và
Nghị định số 72/2020/NĐ-CP của Chính phủ
36.600
3.300
4.500
2.000
4.500
5.600
5.600
5.500
5.600
KP hỗ trợ phục cấp
hàng tháng, BHYT, BHXH cho lực lượng ANCS theo Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND
26.000
2.100
4.099
1.973
2.280
4.268
3.617
2.822
4.841
10
Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán
chi NSĐP
40.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
11
KP thực hiện các chính sách an sinh
xã hội (*)
666.816
54.001
81.519
42.258
48.649
130.280
142.764
49.843
117.502
12
KP hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
98.241
272
8.891
5.436
13.879
24.303
17.499
8.816
19.145
13
KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
600
Ghi chú:
(*) Chính sách miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ-CP ; Hỗ trợ giáo dục mầm non theo Nghị
định số 105; Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật theo TTLT 42; Hỗ trợ
học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt kh ó khăn theo NĐ
116/2020/NĐ-CP ; Kinh phí thường xuyên cho đối tượng Bảo trợ xã hội theo NĐ số
76/2024/NĐ-CP ; Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ CSXH; Kinh phí mua BHYT đối
tượng BTXH; Kinh phí mua BHYT đối tượng tại các xã ATK, đối tượng Cựu chiến
binh, thanh niên xung phong, tham gia kháng chiến Lào, Cam phu chia.
- Bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường
xuyên dự toán 2025 là 72.692 triệu đồng.
- 50% tăng thu dự toán năm 2025 so dự
toán năm 2024 là 22.200 triệu đồng.
BIỂU
SỐ 08
DỰ
TOÁN CHI TIẾT ĐẾN DỰ ÁN THÀNH PHẦN NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG
THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu
đồng
STT
Dự án thành
phần của các CTMTQG
Kinh phí sự
nghiệp
Tổng số
25.256
Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
25.256
1
Nội dung Thành phần
số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy
hoạch
5.726
1.1
Nội dung 1: Rà soát, điều chỉnh, lập
mới và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình
công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định của pháp luật về quy hoạch, phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
5.726
2
Nội dung Thành phần
số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo
kết nối nông thôn
- đô thị và kết nối các vùng miền
430
2.1
Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao
chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo
bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu
230
2.2
Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
200
3
Nội dung Thành phần
số 3: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển
kinh tế nông thôn
9.286
3.1
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển
hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng
lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản
xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
786
3.2
Nội dung 04: Triển khai chương trình
mỗi xã một sản phẩm (ocop) gắn với lợi thế vùng miền; phát triển tiểu thủ
công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng
nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi
giá trị
1.030
3.3
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hình thức tổ chức sản xuất
3.300
3.4
Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả
chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị
630
3.5
Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ
trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn
3.540
4
Nội dung Thành phần
số 5: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân
nông thôn
112
4.1
Nội dung 02: Tăng cường chất lượng
dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh
hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống
bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ
em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
112
5
Nội dung Thành phần
số 6: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa nông thôn; bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn
3.404
5.1
Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất
lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng
3.404
6
Nội dung Thành phần
số 7: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng -
xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan
1.370
6.1
Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức
hướng dẫn thực hiện các đề án/ kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận
chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển,
nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
534
6.2
Nội dung 02: Thu gom, tái chế, sử
dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý
chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở việt nam; xây
dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa
100
6.3
Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục
cảnh quan truyền thống của nông thôn việt nam; tập trung phát triển các mô
hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu
676
6.4
Nội dung 06: Tăng cường quản lý an
toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm
bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải
thiện vệ sinh hộ gia đình
60
7
Nội dung Thành phần
số 8: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của
chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
2.444
7.1
Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công
668
7.2
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả
chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn
mới thông minh giai đoạn 2021-2025
1.776
8
Nội dung Thành phần
số 9: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của mặt trận tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới
208
8.1
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả
phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm
giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các chi hội nông dân nghề nghiệp, tổ
hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”
24
8.2
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả đề
án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”
12
8.3
Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá
trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện cuộc vận
động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
172
9
Nội dung Thành phần
số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn
660
9.1
Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo
đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả chương t r ình nâng
cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
660
10
Nội dung Thành phần
số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình; nâng
cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện phong trào thi
đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
1.616
10.1
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; xây
dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại
và giám sát của cộng đồng
1.616
Ghi chú: TWBS thực hiện
CTMTQG NTM số tiền: 32.753 triệu đồng, phân bổ: 25.256 triệu đồng, còn lại
7.497 triệu đồng
Nghị quyết 193/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
249
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng