ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8122/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 05
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với
chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng
6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối
với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14
tháng 9 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng về quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh
nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám
đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở được UBND thành phố ủy quyền theo dõi, quản lý
hoạt động doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu; các doanh nghiệp do Nhà nước
làm chủ sở hữu thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Các Sở: TC, KH&ĐT, NN&PTNT, TN&MT, XD, TT&TT;
- Các Công ty TNHH MTV gồm: Xổ số KT và DV in, Khai thác thủy lợi, Môi trường
đô thị, Cấp nước, VLXD-XL và KD nhà, XD và PT hạ tầng, Nhà Xuất bản Tổng hợp
ĐN;
- Lưu: VT, SNV, NC-PC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CÁC CHỨC
DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC
LÀM CHỦ SỞ HỮU THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 8122/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
điều động, luân chuyển; từ chức, miễn nhiệm; đánh giá, bồi dưỡng; khen thưởng,
kỷ luật; nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân
dân (UBND) thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là người quản lý doanh nghiệp), gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
2. Thành viên Hội đồng thành viên.
3. Kiểm soát viên.
4. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó
Giám đốc và Kế toán trưởng (trừ Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản
Đà Nẵng).
Chương II
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI; ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN; TỪ CHỨC,
MIỄN NHIỆM; ĐÁNH GIÁ, BỒI DƯỠNG; KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT; NGHỈ HƯU, THÔI VIỆC ĐỐI
VỚI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện, thời hạn bổ nhiệm
Tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian bổ nhiệm và những
trường hợp chưa xem xét bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị định số
25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà
nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên và tổ chức quản lý
công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và Điều 3 Nghị định số
66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định áp dụng Luật Cán
bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện phần vốn
của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và Thông tư số
03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
Điều 4. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm
1. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty có văn bản
xin chủ trương về chức danh, số lượng nhân sự dự kiến đề nghị bổ nhiệm gửi Sở
được UBND thành phố ủy quyền theo dõi, quản lý hoạt động doanh nghiệp (sau đây
gọi chung là Sở quản lý doanh nghiệp) để trình Chủ tịch UBND thành phố. (Đối với
các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty thì tùy từng trường
hợp cụ thể Sở quản lý doanh nghiệp sẽ trực tiếp báo cáo Chủ tịch UBND thành phố).
2. Sau khi nhận được văn bản của Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Sở quản lý doanh nghiệp phải có tờ trình trình Chủ tịch
UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ). Trường hợp đang trong thời gian cơ quan
có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra công ty, Sở quản lý doanh nghiệp trao đổi với
trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra trước khi thực hiện các quy trình bổ nhiệm.
3. Trên cơ sở văn bản đề nghị của Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty và Sơ quản lý doanh nghiệp, Sở Nội vụ thẩm định, trình
Chủ tịch UBND thành phố có văn bản trả lời để doanh nghiệp tổ chức thực hiện
các bước bổ nhiệm.
4. Sau khi được Chủ tịch UBND thành phố có văn bản
đồng ý về chủ trương, việc bổ nhiệm được thực hiện trình tự như sau:
a) Đối với nhân sự tại chỗ:
Thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định từ Điểm
a đến Điểm h, Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2011 của Chính phủ.
- Sau khi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty thống
nhất nhân sự đề nghị bổ nhiệm; làm tờ trình, kèm hồ sơ đề nghị (theo khoản 6 Điều
này) gửi Sở quản lý doanh nghiệp;
- Khi nhận được tờ trình của Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Sở quản lý doanh nghiệp trình Chủ tịch UBND thành phố (thông
qua Sở Nội vụ);
- Trên cơ sở thủ tục đề nghị bổ nhiệm, Chủ tịch
UBND thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc cho ý kiến để Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm đối với những chức danh thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
b) Đối với nguồn nhân sự từ ngoài doanh nghiệp (kể
cả thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc):
- Các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty: Sở quản lý doanh nghiệp giới thiệu, thực hiện các thủ tục để trình Chủ
tịch UBND thành phố quyết định;
- Các chức danh còn lại: Thực hiện theo quy trình,
thủ tục quy định từ Điểm a đến Điểm d, Khoản 4, Điều 2 Thông tư số
03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ. Sau khi thống nhất
nhân sự giới thiệu bổ nhiệm, Hội đồng thành viên báo cáo Sở quản lý doanh nghiệp
để thực hiện thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
5. Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc
do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp:
a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp mới:
- UBND thành phố ủy quyền cho Sở quản lý lĩnh vực
mà doanh nghiệp dự kiến hoạt động theo dõi, quản lý doanh nghiệp;
- Căn cứ ủy quyền của UBND thành phố, Sở quản lý
doanh nghiệp dự kiến, trình Chủ tịch UBND thành phố phương án điều động, bổ nhiệm
nhân sự quản lý doanh nghiệp;
- Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định điều
động, bổ nhiệm nhân sự quản lý doanh nghiệp;
b) Trường hợp do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 5, Điều 2
Thông tư số 03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ. Căn cứ ủy
quyền của UBND thành phố, Sở quản lý doanh nghiệp dự kiến, trình Chủ tịch UBND
thành phố phương án nhân sự quản lý doanh nghiệp để Chủ tịch UBND thành phố xem
xét, quyết định.
6. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm nhân sự gửi cấp có thẩm
quyền thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 2 Thông tư số 03/2012/TT-BNV
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
Điều 5. Bổ nhiệm lại
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
Điều 6. Điều động, luân chuyển
1. Người quản lý doanh nghiệp được điều động, luân
chuyển thì đương nhiên thôi giữ chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm, trừ trường hợp
kiêm nhiệm do cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Việc điều động, luân chuyển người quản lý doanh
nghiệp đến làm việc tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy
định hiện hành của nhà nước.
Điều 7. Từ chức, miễn nhiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
03/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
Điều 8. Đánh giá, bồi dưỡng kiến thức
Việc đánh giá, bồi dưỡng kiến thức đối với người quản
lý doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số
66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ và các quy định hiện hành
của pháp luật.
Điều 9. Khen thưởng, kỷ luật
1. Việc khen thưởng người quản lý doanh nghiệp và
người đại diện có thành tích xuất sắc được thực hiện theo Luật Thi đua, khen
thưởng, quy định của UBND thành phố và những quy định hiện hành của pháp luật về
khen thưởng.
2. Người quản lý doanh nghiệp vi phạm thì xử lý kỷ
luật theo quy định tại Mục 4, Chương II Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2011 của Chính phủ và Mục 2, Chương I Thông tư số 03/2012/TT-BNV
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
Điều 10. Nghỉ hưu, thôi việc
Việc giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc đối với
người quản lý doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Mục 5, Chương II Nghị định
số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ và các quy định hiện
hành của pháp luật.
Chương III
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN
Điều 11. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc
đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Kiểm soát viên theo quy định hiện hành của doanh nghiệp do nhà nước
làm chủ sở hữu thuộc UBND thành phố.
2. Có ý kiến để Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức đối với Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp hoặc ký hợp đồng đối
với trường hợp thuê, mướn Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Sở quản lý
doanh nghiệp
1. Có ý kiến, đề xuất và trình Chủ tịch UBND thành
phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, kỷ luật, giải quyết nghỉ
hưu, thôi việc đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên theo quy định hiện hành của doanh nghiệp
do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND thành phố.
2. Có ý kiến và trình Chủ tịch UBND thành phố cho ý
kiến để Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức đối
với Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng của doanh nghiệp hoặc ký hợp đồng đối với trường hợp thuê, mướn Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc.
Điều 13. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố thực hiện
các nội dung quy định tại Điều 11 Quy định này và giúp Chủ tịch UBND thành phố
quản lý các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND thành phố.
2. Quyết định xếp lương, nâng lương thường xuyên đối
với những người hoạt động chuyên trách các chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Kiểm soát viên của công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND
thành phố theo quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan
có cử người tham gia quản lý doanh nghiệp
1. Thủ trưởng các cơ quan có cử người tham gia quản
lý doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, tạo điều kiện để người được cử tham
gia quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công
tại doanh nghiệp được cử tham gia quản lý để xem xét, đánh giá kết quả công tác
hằng năm của cán bộ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc các Sở, lãnh đạo các doanh
nghiệp và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
việc quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND thành phố theo quy định của
Nhà nước và Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn
đề phát sinh, vướng mắc các cơ quan, doanh nghiệp kịp thời phản ánh về UBND
thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương./.