ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
558/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 09/12/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 12/7/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin
mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số:
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số:
26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số: 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số:
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số:
102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số:
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu
khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
Căn cứ Quyết định số:
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số:
714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số:
63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển
an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số:
898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, nhiệm
vụ, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Văn bản số:
1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam Phiên bản 1,0;
Căn cứ Công văn số: 3624/BTTTT-THH
ngày 17/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 307/TTr-STTTT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Kế hoạch ban
hành kèm Quyết định này thay thế Kế hoạch số: 439/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
I. HIỆN TRẠNG
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN
1. Về môi trường pháp lý
- Quyết định số: 2619/QĐ-UBND
ngày 25/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Chỉ thị số:
13/CT-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hướng tới xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số:
1352/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số:
2196/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn
thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND
ngày 04/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về quản
lý, đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số: 2199/QĐ-UBND
ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về phê duyệt Quy hoạch An toàn
thông tin số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số: 1004/QĐ-UBND
ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số: 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
- Quyết định số: 1584/QĐ-UBND
ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch triển
khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn,
giai đoạn 2015-2017;
- Quyết định
số: 36/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng chữ
ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn;
- Kế hoạch số: 424a/KH-UBND ngày
24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số: 36a/NQ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày
25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
- Công văn số: 4377/UBND-KGVX ngày
07/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát đăng ký dự án thực hiện
Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin giai đoạn 2016 đến 2020.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Trong những năm qua, việc đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đã được quan tâm đầu tư. Mạng viễn
thông, internet tiếp tục được quan tâm đầu tư 100% các huyện, thành phố được kết
nối thông tin bằng đường truyền cáp quang, với tổng số thuê bao Internet hiện
có là 25.170 thuê bao (Mytv, next tv, FTTH ...); toàn tỉnh hiện có 477
trạm thông tin di động, trong đó có 301 trạm 3G, cơ bản đáp ứng yêu cầu phát
triển viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh.
Tính đến hết năm 2016, 100% Sở,
Ngành, huyện, thành phố đã có mạng cục bộ (LAN), có kết nối Internet băng thông
rộng. Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước
được triển khai thiết bị đầu cuối đến 100% các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố
và 96/122 xã được lắp đặt cáp quang đến Ủy ban nhân
dân xã. Khoảng trên 90% cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện được trang bị máy tính để làm việc, cấp xã
đạt khoảng 30%. Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được
trang bị 05 máy chủ, hệ thống nguồn điện, thiết bị mạng, bảo mật, lưu trữ và kết
nối, cơ bản đáp ứng các yêu cầu, đảm bảo hoạt động an toàn, ổn định và đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về môi trường, kết nối mạng và dự phòng. Hiện tại, hệ thống
thiết bị lưu điện của Trung tâm chưa đáp ứng được yêu cầu, do thời gian lưu điện
chỉ đạt 30 phút sau khi mất điện lưới. Hệ thống được kết nối mạng WAN-VPN tới
28 đơn vị cấp Sở, huyện trên địa bàn tỉnh.
Về công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin: Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được trang bị các thiết bị
an toàn thông tin cơ bản như thiết bị định tuyến, Firewall, phần mềm đảm bảo an
toàn thông tin dữ liệu được vận hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung của
tỉnh. Tại các Sở, Ban, Ngành, các huyện, thành phố có sử dụng các phần mềm diệt
virus (Kaspersky, Bkav, CM...) trong hệ thống máy tính nội bộ của đơn vị.
Tuy nhiên, hiện nay tỉnh chưa hoàn
thiện mạng diện rộng WAN để kết nối liên thông giữa tất cả các cơ quan, đơn vị.
Hầu hết các xã/phường/thị trấn chưa hình thành mạng LAN đảm bảo tiêu chuẩn. Hệ
thống mạng truyền số liệu chuyên dùng đã triển khai nhưng các đơn vị chưa sử dụng.
Các chương trình, phần mềm như hệ điều hành, soạn thảo văn bản, phần mềm diệt
virus... còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động các cơ quan nhà nước
Ứng dụng trong các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh, các huyện, thành phố đã được quan tâm triển khai thực hiện và đã đạt
được một số kết quả nhất định, góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính:
Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc TDOffice triển khai trong các cơ quan quản lý nhà nước Sở, Ban, Ngành
và huyện/thành phố từ năm 2006. Tính đến quý I năm 2017, đã cấp cho
4.560 tài khoản người dùng tại 42 cơ quan thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố.
Quý I năm 2017 đã trao đổi được 45.173 văn bản điện tử qua môi trường mạng giữa
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Hệ thống thư điện tử công vụ đã được
đầu tư, nâng cấp và đã hoạt động ổn định, cung cấp trên 4000 tài khoản cho các
cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Sở, Ngành, đoàn thể từ tỉnh
đến các xã, phường. Ngành Giáo dục và
Đào tạo đã triển khai hệ thống thư điện tử công vụ của ngành từ năm 2008, đến nay đã cấp
2600 hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức toàn
ngành.
Năm 2016, tỉnh đã triển khai hệ thống
phần mềm khám chữa bệnh và thanh toán Bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội tỉnh và
09 cơ sở của Ngành Y tế.
Các cơ quan đơn vị thuộc lĩnh vực:
Tài chính, ngân hàng, kho bạc, thuế, bảo hiểm xã hội, kế hoạch đầu tư, xây dựng,
tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục và đào tạo,
nông nghiệp, giao thông... đã triển khai các phần mềm chuyên ngành tương ứng để
phục vụ quản lý và điều hành như: Cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; phần mềm kết cấu, tính toán giá xây dựng; quản lý cấp đổi
giấy phép lái xe; đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quản lý
ngân sách; cấp mã số quan hệ ngân sách; quản lý tài sản cố định; quản lý ngân
sách tài chính - kho bạc TABMIS; quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; quản
lý người có công; quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo; quản lý nhân sự; phần mềm PEMIS, phổ cập giáo dục mầm non...
Tuy nhiên, nhiều chương trình phần
mềm ứng dụng còn cài đặt độc lập riêng lẻ chưa thuận tiện trong sử dụng, chưa
được kết nối liên thông, sử dụng chung cơ sở dữ liệu.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh,
các Trang/Cổng Thông tin điện tử của 27/28 Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố hoạt
động ổn định, cung cấp cơ bản đầy đủ, kịp thời thông tin kinh tế, xã hội trong
tỉnh, tình hình hoạt động tại các đơn vị, địa phương. Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến tiếp tục được duy trì sử dụng đạt hiệu quả. Cổng Thông tin điện tử Ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai theo mô
hình tập trung, trong đó thiết lập 34 Trang Thông tin điện tử thành viên cho
các đơn vị trực thuộc, 03 Trang thành viên phục vụ cho công tác chuyên môn của
các Phòng, Ban của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2 được cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh là 1.437 dịch
vụ. Trong đó, cung cấp 06 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại 05 huyện/thành
phố: Thành phố Bắc Kạn, huyện Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì và Pác Nặm. Có một
chuyên trang dịch vụ công trực tuyến được liên kết tới mục “Một cửa điện tử”
trên Cổng Thông tin điện tử của 05 đơn vị. Sở Tài chính tỉnh đã ứng dụng 01 dịch
vụ công mức độ 4 (dịch vụ cấp mã số quan hệ ngân sách); Sở Giao thông Vận
tải ứng dụng 01 dịch vụ công mức độ 4 (cấp đổi giấy phép lái xe); Sở Kế
hoạch và Đầu tư ứng dụng 27 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (thuộc bộ thủ tục
lĩnh vực đăng ký và thành lập doanh nghiệp).
Tuy nhiên, việc triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp còn gặp nhiều
khó khăn, do các đơn vị chưa được cấp kinh phí. Hiện nay, chỉ có Ủy ban nhân
dân thành phố vận hành thường xuyên, các đơn vị còn lại mức độ sử dụng thấp, có
đơn vị đã tạm dừng hoạt động do hệ thống không có cán bộ kỹ thuật trực để kịp
thời khắc phục sự cố xảy ra, mặt khác, các Phòng, Ban chuyên môn chuyển sang
dùng phần mềm riêng mà không tích hợp, liên thông lên hệ thống chính quyền điện
tử đã đầu tư.
5. Nguồn nhân lực ứng
dụng công nghệ thông tin
Để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đã thành lập và kịp thời kiện toàn Ban Chỉ
đạo ứng dụng công nghệ thông tin theo thẩm quyền được phân cấp.
Trình độ kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin của các cán bộ chuyên trách
tại cấp tỉnh, huyện/thành phố cơ bản đã được đảm bảo. 100% cơ quan nhà nước có
cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin. Trong đó có 33/39 cán bộ này
có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin từ cao đẳng trở lên; còn 06/39 cán bộ
chưa được đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin.
Trình độ tin học và khả năng ứng dụng
về công nghệ thông tin của các cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà
nước cấp tỉnh cấp huyện đa số các cán bộ công chức đã ứng dụng công nghệ thông
tin có hiệu quả vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Tuy nhiên, còn một số cơ quan, đơn
vị chưa chủ động phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách chỉ đạo triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin và chưa bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin mà
chỉ phân công kiêm nhiệm. Các đơn vị chưa chủ động bồi dưỡng, nâng cao khả năng
khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả đạt được
Nhìn chung, việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước đã có nhiều chuyển biến tích cực,
góp phần cải cách hành chính, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong xử lý công
việc của các cơ quan nhà nước; việc cung cấp thông tin phục vụ người dân và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từng bước được nâng cao; triển khai đồng bộ ứng
dụng phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6.2. Khó khăn, hạn chế và
nguyên nhân
- Do chưa có văn bản của cấp trên
quy định về trao đổi văn bản điện tử nên các đơn vị, địa phương còn lúng túng
trong việc trao đổi, lưu trữ, sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động công vụ.
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng
công nghệ thông tin còn hạn chế và phân tán, chưa tập trung đồng bộ.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin mới đáp ứng được yêu cầu về triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước, vấn đề bảo mật an toàn, an ninh thông tin mạng chưa
được quan tâm đầu tư đúng mức.
- Các máy tính tại các cơ quan đơn
vị đa phần cài đặt phần mềm diệt virus không có bản quyền, chưa triển khai sử dụng
đường truyền số liệu chuyên dùng, chưa có trục liên thông kết nối giữa các cơ
quan tỉnh, huyện, xã, vì vậy chưa đảm bảo được an toàn thông tin mạng, chưa
hình thành mạng diện rộng của tỉnh Bắc Kạn.
- Việc triển khai các ứng dụng
công nghệ thông tin theo ngành dọc (do các cơ quan trung ương triển khai) tại
địa phương chưa có sự phối hợp một cách tổng thể, chặt chẽ.
- Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, Ban, Ngành chức năng và các cơ quan đơn vị trong xây dựng các chương
trình dự án ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin, dẫn tới đầu tư
phân tán, trùng lắp, không đảm bảo tính thống nhất về mặt khoa học, kỹ thuật,
công nghệ, ảnh hưởng tới quá trình tích hợp dữ liệu, kết nối liên thông, hiệu
quả đầu tư không cao, gây khó khăn trong việc thống kê, đánh giá chất lượng ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Một bộ phận cán bộ công chức
chưa nhận thức đầy đủ về sự cần thiết và vai trò quan trọng của ứng dụng công
nghệ thông tin trong xử lý công việc chuyên môn; người đứng đầu một số cơ quan
chưa có quyết tâm cao để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của đơn vị.
7. Kinh phí triển khai các dự
án ứng dụng công nghệ thông tin chính trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011
- 2015 và các dự án còn lại đang triển khai đến nay: Là
22.312 triệu đồng, từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
II. MỤC TIÊU ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2017 -
2020
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin mạnh
mẽ trong hoạt động của cả hệ thống chính trị, tạo nền tảng phát triển kinh tế
tri thức góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đảm bảo quốc phòng,
an ninh. Từng bước tạo nền tảng đưa việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin của tỉnh Bắc Kạn vào trong nhóm khá của toàn quốc.
Phát triển và hoàn thiện cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
Từng bước xây dựng hệ thống Chính
quyền điện tử của tỉnh, phục vụ tốt hơn các nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
Đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng được
các yêu cầu triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hạ tầng kỹ thuật
Năm 2017 - 2018: Xây dựng hệ thống
mạng nội bộ (LAN) tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, nâng cấp mạng
LAN tại các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, hình thành mạng WAN của tỉnh trên
cơ sở kết nối mạng LAN của các đơn vị đến cấp xã; xây dựng nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung (LGSP) kết nối với Chính phủ.
Năm 2019, nâng cấp Trung tâm Tích
hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo đáp ứng triển khai các hệ thống thông tin trọng yếu
của tỉnh, là đầu mối mạng diện rộng với đường truyền tốc độ cao, kết nối thông
suốt các đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đến cấp phường, xã, thị trấn.
Từng bước hoàn thiện việc xây dựng các hạ tầng cơ bản của hệ thống Chính quyền
điện tử của tỉnh.
b) Về ứng dụng công nghệ thông
tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Năm 2017 - 2018: Tiếp tục triển
khai cài đặt và sử dụng có hiệu quả hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ
công việc (QLVB&HSCV) đến toàn bộ các cơ quan, đơn vị cấp xã phường thị trấn
để liên thông giữa các cấp và các cơ quan, đơn vị. Phấn đấu 80% các văn bản chỉ
đạo, điều hành được trao đổi qua hệ thống dưới dạng điện tử. Tiếp tục rà soát cấp
bổ sung hộp thư điện tử đến 100% các cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã;
100% cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện và 60%
cán bộ cấp xã/phường/thị trấn. Triển khai cấp chữ ký số đến
tất cả các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; đảm bảo việc thực thi quy chế
quản lý chữ ký số; xây dựng quy chế trao đổi văn bản điện tử; tích hợp chữ ký số
trên các hệ thống phần mềm dùng chung như hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh,
hệ thống phần mềm QLVB&HSCV.
Đến năm 2019: Ứng dụng đồng bộ hệ
thống QLVB&HSCV cả 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã). Rà soát, chú trọng xây dựng các hệ thống thông tin quản lý
và tác nghiệp chuyên ngành phục vụ hoạt động của các đơn vị.
Đến năm 2020, xây dựng các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành của tỉnh, các cơ sở dữ liệu này được tích hợp, sử dụng, chia
sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan. Xây dựng mô hình dữ liệu dùng chung
của tỉnh, phát triển mã định danh điện tử, thống nhất quyền truy cập của các cơ
quan, đơn vị vào cơ sở dữ liệu chung. 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của
tỉnh được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng. Triển khai cấp
chữ ký số chuyên dùng đến các xã/phường/thị trấn, tích hợp chữ ký số các hệ thống
phần mềm dùng chung khác của tỉnh và trong các phần mềm nghiệp vụ của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
c) Về ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có Trang Thông tin điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và được kết
nối với Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Năm 2017 - 2018: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đạt 50%
tại cấp tỉnh; mức độ 4 đạt 20% ở cấp tỉnh và 10% ở cấp huyện, xã. Đến năm 2020,
mức độ 3 đạt 70%, mức độ 4 đạt 30% ở cấp tỉnh; mức độ 3 đạt 70%, mức độ 4 đạt
20% ở cấp huyện (bao gồm cả các xã). Ưu tiên các nhóm dịch vụ công trực
tuyến mức 3, 4 ban hành kèm theo Kế hoạch số: 424a/KH-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Đến năm 2018, 100% các cơ quan
hành chính nhà nước cấp tỉnh, các huyện, thành phố và cấp xã triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin vào bộ phận “Một cửa điện tử” phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
d) Đảm bảo an toàn, bảo mật
thông tin
- Năm 2017: Thành lập Đội Ứng cứu
sự cố mạng, máy tính của tỉnh, xây dựng
quy chế, triển khai áp dụng quy trình và quy định đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh. Tuân thủ chặt chẽ Quyết định số: 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm
an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Năm 2019 - 2020: Tiếp tục triển
khai áp dụng các biện pháp nâng cao về an toàn, bảo mật cho Trung tâm Tích hợp
dữ liệu của tỉnh. Xây dựng và triển khai cơ chế theo dõi, giám sát, cảnh báo, ứng
cứu, xử lý sự cố, khôi phục dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố, trong đó người dùng
tuân thủ chặt chẽ các quy định trong quá trình khai thác, sử dụng hệ thống mạng,
đảm bảo tuân thủ các quy tắc về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Về hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng hệ
thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn phiên
bản 1.0. Hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ
tầng thông tin tuân thủ quy hoạch phát triển công nghệ thông tin và kiến trúc
chính quyền điện tử của tỉnh, xây dựng hệ thống kết nối và liên thông để trao đổi
văn bản điện tử, chia sẻ dữ liệu điện tử dùng chung cấp tỉnh, huyện, xã:
- Xây dựng hệ
thống mạng WAN của tỉnh kết nối đến cả
03 cấp (tỉnh,
huyện, xã) trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, nhà nước.
- Xây dựng và hoàn thiện nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, kết nối với hệ thống kết nối,
liên thông các hệ thống thông tin của Chính phủ (NGSP).
- Hoàn thiện hạ tầng dùng chung,
nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ mạnh để quản lý tập
trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, nâng cấp hệ thống máy chủ ứng dụng (Application
server), hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu (Database server), hệ
thống an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an ninh mạng, phòng chống
truy cập trái phép…
- Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh. Các phần mềm (bao gồm cả phần mềm chung của tỉnh và phần mềm
chuyên ngành) khi xây dựng, triển khai phải tuân thủ kiến trúc chính quyền
điện tử để tận dụng tài nguyên, chia sẻ cơ sở dữ liệu và liên thông với các hệ
thống khác.
- Thực hiện thường xuyên việc bảo
trì, bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật của hệ thống truyền hình trực tuyến của
tỉnh, đảm bảo các kết nối thường xuyên, liên tục.
- Xây dựng
phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn
phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng và nâng cấp mạng LAN
từ cấp xã đến các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, bổ sung thiết bị công nghệ thông tin và
thiết bị bảo mật cho các hệ thống và các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành của tỉnh.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Đến hết năm 2018, xây dựng và
triển khai kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cả
03 cấp, đảm bảo sử dụng các ứng dụng hiệu quả, thống nhất trong toàn tỉnh.
- Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ
triển khai ứng dụng chữ ký số và chứng thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước,
các đơn vị thuộc các cơ quan Đảng, Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể từ cấp tỉnh đến cấp xã; tích
hợp chữ ký số vào các phần mềm dùng chung và nghiệp vụ chuyên ngành đảm bảo cho các giao dịch
điện tử.
- Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật
các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành. Xây dựng các chương trình quản lý trong
các hoạt động nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
- 100% các cơ quan nhà nước, các
cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; các cán bộ, công chức, viên chức
trong tỉnh được cấp và chỉ sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong trao đổi
công việc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và các hệ thống phần mềm: Quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, quản lý các dự án
đầu tư; quản lý cán bộ; hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện; hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa
(Telemedicine); xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về y tế; cơ sở dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng; cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản
lý của Ngành Tài nguyên Môi trường; số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và
quản lý nhà theo quy định; phần mềm quản
lý dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội; phần
mềm hỗ trợ quyết toán ngân sách đầu tư; phân bổ tổng hợp dự toán, phần
mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố.
- Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học
tập. Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm
thi tuyển, xét tuyển các cấp).
- Đăng tải, cập nhật kịp thời nội
dung, thông tin liên quan về các văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành
trên hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quốc gia và hệ thống văn bản của tỉnh.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Lắp đặt 28 điểm truy cập Internet không dây (điểm phát
sóng Wifi công cộng) tại các khu vực công cộng trên địa bàn tỉnh (bến xe, khu vực trung tâm, khu du lịch..).
- Chọn lựa các nội dung phù hợp để thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông
tin nhằm đẩy nhanh việc cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ người dân,
doanh nghiệp. Xây dựng cổng dịch vụ công duy nhất của tỉnh,
tích hợp đầy đủ các dịch vụ hành chính công liên quan đến người dân, doanh nghiệp
của cả 03 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu
năng khai thác hệ thống được triển khai.
- Triển khai phần mềm cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh Bắc Kạn theo hướng tập
trung, thống nhất tại Bộ phận Một cửa, một cửa liên thông hiện đại gắn với dịch
vụ công mức cao.
- Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin chung về kinh tế, xã hội và
dịch vụ công trực tuyến phục vụ người người dân và doanh nghiệp. Các Trang/Cổng
Thông tin điện tử các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố đăng tải kịp thời các hoạt
động của đơn vị, các văn bản quy định, chính sách của ngành nhằm phục vụ nhu cầu
tìm kiếm thông tin và sử dụng các dịch vụ công của các tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
- Tăng cường triển khai quản lý
an toàn thông tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27002:2011 về kỹ thuật
an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin; TCVN ISO/IEC 27001:2009
về công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin.
- Thành lập Đội Ứng cứu sự cố của
tỉnh, xây dựng và áp dụng quy trình giám sát và quy định đảm bảo an toàn thông
tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn thông tin và có biện pháp khắc phục đối
với các hệ thống thông tin đang vận hành; tổ chức diễn tập định kỳ hàng năm về
đảm bảo an toàn thông tin, phòng ngừa hiệu quả; triển khai các giải pháp bảo đảm
chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký
đối với các hệ thống thông tin quan trọng. Tham mưu xây dựng và triển khai Kế
hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng, máy tính tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai cơ chế đăng nhập một
lần, xây dựng hệ thống có khả năng tích hợp và xác thực thông qua
các hệ thống danh bạ điện tử dùng chung của tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp các thiết bị kỹ
thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; nâng cấp, bổ sung thiết bị phần cứng,
phần mềm bảo mật cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và cấp xã.
- Tổ chức triển khai các mô hình kết
nối và hướng dẫn các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn an
ninh thông tin trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Tăng cường hoạt động tuyên truyền,
phổ biến cho người sử dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ các quy tắc đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng
công nghệ thông tin
- Các Sở, Ban,
Ngành bố trí tối thiểu 01 cán bộ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí tối
thiểu 02 cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin đủ năng lực trình độ thực
hiện nhiệm vụ; các xã, phường, thị trấn bố trí 01 cán bộ kiêm nhiệm làm công
tác quản trị mạng.
- Tổ chức các lớp
đào tạo chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp theo Thông tư
11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông cho cán bộ phụ
trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị. Tổ chức đào tạo, tập huấn
nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động tại các cơ quan đơn vị đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Chú trọng đào tạo,
bồi dưỡng bổ sung kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn. Đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin
cho các thành viên đội ứng cứu sự cố tỉnh; đào tạo kiến thức về Kiến trúc Chính
quyền điện tử, về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý các cấp trên địa bàn tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch - Đầu tư tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn kinh phí: Bổ
sung nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh, vốn cân đối từ ngân sách địa phương phục vụ cho lĩnh vực ứng
dụng công nghệ thông tin.
- Ủy ban nhân dân tỉnh giành nguồn
ngân sách hàng năm của tỉnh, giao cho đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của
tỉnh làm đầu mối quản lý để triển khai các dự án đầu tư phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin chung của tỉnh (quy định tại Phụ lục 01) và hỗ trợ
triển khai các chương trình, dự án lớn của các đơn vị, địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố
chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trên địa bàn và trích kinh phí của địa phương để triển khai thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin đến cấp xã.
- Các Sở, Ban, Ngành chủ động
trích từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hàng năm của đơn vị để đầu tư hợp lý
cho hoạt động bảo trì, nâng cấp hạ tầng, triển khai ứng dụng cơ bản và đảm bảo
hoạt động của Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
2. Giải pháp triển khai
- Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân về hiệu quả và lợi ích khi tham
gia khai thác sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về ứng dụng công nghệ thông tin: Hoàn thiện cơ chế, chính sách; tăng cường
sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân các cấp đối với việc ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của địa phương; tăng cường hoạt động
của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh trong việc chỉ đạo, quan
tâm triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan chuyên trách về công
nghệ thông tin, của lãnh đạo công nghệ thông tin và của cán bộ chuyên trách về
công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành, các địa phương.
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ
thông tin đồng bộ, hiện đại đến các cơ quan cấp xã đảm bảo triển khai các ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ mục tiêu phát triển công nghệ thông tin chung của tỉnh
và tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Phát triển các ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước gắn chặt với công tác cải cách hành
chính.
- Có cơ chế khuyến khích doanh
nghiệp tham gia vào quá trình phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong đời
sống xã hội, trong cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nghiệp vụ cho cán bộ công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp;
bồi dưỡng nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các
cơ quan nhà nước.
- Khuyến khích các đơn vị tăng cường
việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin đối với các dịch vụ phù hợp, theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan chuyên trách công nghệ thông tin.
3. Giải pháp tổ chức
- Phát huy vai
trò của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh và các cơ quan, địa
phương trong thống nhất định hướng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại
đơn vị và trên toàn tỉnh.
- Kiện toàn và
phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin; chú trọng công
tác xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an
toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát cảnh báo, ứng cứu sự cố
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
- Các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quan tâm lãnh đạo chỉ đạo việc ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối
làm việc, gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành
chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp;
tăng cường sử dụng các thông tin, tài liệu điện tử, hội nghị trực tuyến, giảm bớt
giấy tờ, các cuộc họp, hội nghị tập trung.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
- Xây dựng và áp dụng Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, làm cơ sở xây dựng triển khai Kế hoạch công
nghệ thông tin theo lộ trình đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ, sử dụng lại cơ sở dữ liệu và hạ tầng thông tin; tăng cường khả năng
giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng
bộ, hạn chế trùng lặp.
- Xây dựng các chính sách thu hút,
phối hợp với các doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên
địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách
thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; chính sách hỗ trợ cán bộ làm công nghệ thông tin, đội ngũ giám sát, cảnh báo ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo
an toàn mạng của cơ quan nhà nước.
V. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
Năm 2017-2018:
Xây dựng và phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn
phiên bản 1.0.
Tập trung hoàn thiện hạ tầng công
nghệ thông tin kết nối đến cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã), hoàn thiện, nâng cấp mạng diện rộng WAN của tỉnh, kết nối giữa tất cả
các cơ quan nhà nước các cấp, hình thành mạng điện tử liên thông, đồng bộ, đảm
bảo an toàn, an ninh trên hệ thống đường truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tuân thủ quy hoạch
phát triển công nghệ thông tin và kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Xây dựng mạng LAN cấp xã. Nâng cấp mạng LAN tại các Sở,
Ban, Ngành, huyện/thành phố. Đầu tư hạ tầng công nghệ
thông tin (bổ sung, thay thế máy tính, các thiết
bị bảo mật, kết nối internet tốc độ cao) tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phường thị trấn.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích
hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, kết nối với hệ thống kết nối, liên thông các hệ
thống thông tin ở Trung ương và địa phương (NGSP).
- Nâng cấp
Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ mạnh để quản lý tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, nâng
cấp hệ thống máy chủ ứng dụng, hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu, hệ thống an
toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an ninh mạng, phòng chống truy cập
trái phép…
- Xây dựng
phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn
phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
Triển khai kết nối liên thông phần
mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cấp xã và kết nối
liên thông đến cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo ứng dụng hiệu
quả, thống nhất trong toàn tỉnh.
Chọn lựa các nội dung phù hợp để
thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai hệ thống “Một cửa” điện tử liên thông
cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh, huyện và xã.
Triển khai cung cấp chứng thư số
cho các cá nhân cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm dùng
chung và nghiệp vụ chuyên ngành đảm bảo
cho các giao dịch điện tử.
Năm 2019-2020:
Hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích
hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh.
Triển khai hoàn thiện đồng bộ các ứng
dụng công nghệ thông tin: Hệ thống email, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc, các phần mềm quản lý theo ngành, đảm bảo liên thông trên toàn hệ thống,
hình thành chính quyền điện tử của tỉnh.
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho hệ thống
truyền hình trực tuyến của tỉnh. Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thông tin khoa học
và công nghệ giai đoạn 02. Trang bị máy tính bảng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Triển khai hoàn thiện đồng bộ các
cơ sở dữ liệu và các hệ thống phần mềm: Quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, quản lý các dự án
đầu tư; quản lý cán bộ; hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện; hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa; xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về y tế; cơ sở dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng; cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài
nguyên Môi trường; số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và
quản lý nhà theo quy định; phần mềm quản
lý dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội; phần
mềm hỗ trợ quyết toán ngân sách đầu tư; phân bổ tổng hợp dự toán, phần
mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố.
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học
tập. Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm
thi tuyển, xét tuyển các cấp); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
Phát triển, đào tạo, tập huấn thường
xuyên để đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu sử dụng, quản
lý hệ thống đã triển khai.
Nâng cấp, duy trì Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và các Sở, Ban, Ngành hàng năm. Thực hiện
mở rộng tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp, triển khai các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các chương trình đã triển khai.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng dự toán kinh phí đầu tư
Tổng kinh phí đầu tư: 180.047.000.000đ
(Một trăm tám mươi tỷ không trăm bốn mươi bẩy triệu đồng), bao
gồm nguồn kinh từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác bảo đảm cho việc
triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
VII. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
(Chi
tiết theo phụ lục kèm theo Kế hoạch)
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm thẩm định,
triển khai và theo dõi thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm cập nhật và điều
chỉnh kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo
từng năm.
Tăng cường hoạt động Ban Chỉ đạo
Công nghệ thông tin của tỉnh và
Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin các
huyện, thành phố trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức hướng dẫn các
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
hàng năm phù hợp với Kế hoạch này. Chủ trì tổng hợp và phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đề xuất cấp kinh phí cho các hoạt động công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Theo dõi hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của
các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp
công nghệ thông tin và cải cách hành chính hàng năm đảm bảo thực hiện Kế hoạch
có hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho
các dự án, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trọng tâm, trọng điểm nêu
tại Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
Hằng năm, phối hợp tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của
cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
5.
Sở Khoa học và Công nghệ
Ưu tiên kinh phí triển khai các
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6.
Sở Công thương
Chủ trì xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
Người đứng đầu cơ quan nhà nước chịu
trách nhiệm trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan
mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, đảm bảo đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin hàng năm phù hợp với mục tiêu và nội dung của
Kế hoạch này.
Phối hợp xây dựng và tổ chức triển
khai các dịch vụ công trực tuyến ở mức 3, 4 thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa
phương mình, thúc đẩy cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Các doanh nghiệp viễn thông
Các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực viễn thông trên địa bàn căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch
phát triển hạ tầng cơ sở phù hợp với định hướng phát triển của ngành và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển viễn thông nói riêng.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2016 - 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các nội dung cần
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các đơn vị gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH VÀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ TỪ TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Phân kỳ đầu tư
|
Tổng
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
HẠ TẦNG
|
95
|
26.270
|
32.000
|
11.540
|
69.905
|
|
|
1
|
Hoàn thiện
hệ thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh
|
95
|
70
|
|
|
165
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Nâng cấp
Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng tập trung, đảm bảo
triển khai các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh
|
|
8.000
|
4.000
|
|
12.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Nâng cấp
mạng LAN tại Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
|
5.400
|
2.800
|
|
8.200
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
4
|
Xây dựng
hạ tầng thông tin đến cấp xã (70 triệu/1 đơn vị)
|
|
|
5.600
|
2.940
|
8.540
|
UBND các huyện/thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Xây dựng
nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, phần mềm vận hành kết
nối với nền tảng dùng chung của chính phủ (NGSP)
|
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
12.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn
|
6
|
Xây dựng
phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
600
|
600
|
1.200
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
7
|
Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển
khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số: 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
10.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
8
|
Nâng cấp
và xây dựng hệ thống mạng LAN, kết nối Internet cho bệnh viện tuyến tỉnh, huyện
|
|
3.000
|
5.000
|
2.000
|
10.000
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Đầu tư
trang thiết bị cho phòng máy chủ Ngành Tài nguyên - Môi trường
|
|
800
|
2.500
|
500
|
3.800
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Đầu tư trang
thiết bị phục vụ công tác thông tin KHCN giai đoạn 2
|
|
0
|
2.000
|
0
|
2.000
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
11
|
Trang bị
thiết bị công nghệ thông tin và thiết bị bảo mật cho Sở Tài chính và các Phòng
Tài chính
|
0
|
0
|
0
|
1.500
|
1.500
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Trang bị
Ipad cho Đại biểu Hội đồng
nhân dân
|
0
|
|
500
|
0
|
500
|
Văn phòng
HĐND tỉnh
|
|
II
|
ỨNG DỤNG
|
9.751
|
18.880
|
30.460
|
24.200
|
83.291
|
|
|
1
|
Triển khai
hệ thống một cửa điện tử cho liên thông cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã, phường, thị trấn
|
1.529
|
800
|
800
|
800
|
3.929
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
2
|
Triển khai
phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cấp xã và kết nối liên thông
đến cấp tỉnh, cấp huyện
|
7.652
|
|
|
|
7.652
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
3
|
Triển khai
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa
nông thôn.
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Triển khai
cung cấp chứng thư số cho các cá nhân cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính chị
đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ
|
570
|
530
|
400
|
400
|
1.900
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
5
|
Triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục,
công tác giảng dạy và học tập
|
|
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Thực hiện
qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm thi tuyển,
xét tuyển các cấp)
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Nâng cấp
hệ thống thư điện tử của tỉnh
|
|
|
1.160
|
|
1.160
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
8
|
Xây dựng
hệ thống phần mềm quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
9
|
Xây dựng
hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố; chủ đầu tư DA
|
10
|
Xây dựng
và triển khai phần mềm quản lý cán bộ
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
11
|
Hệ thống
phần mềm quản lý bệnh viện
|
|
1.000
|
1.200
|
1.000
|
3.200
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Triển khai
hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa (Telemedicine)
|
|
5.000
|
6.000
|
1000
|
12.000
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Triển
khai hệ thống giao ban trực tuyến Ngành Y tế
|
0
|
500
|
1.000
|
2.000
|
3.500
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
Xây dựng
kho số liệu trực tuyến về y tế
|
0
|
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
Mua sắm,
nâng cấp các phần mềm chuyên Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
|
600
|
500
|
500
|
1.600
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
16
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài
nguyên Môi trường trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
3.000
|
6.000
|
5.000
|
14.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
Duy trì
hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường phục vụ công
tác quản lý của Ngành Tài nguyên - Môi trường trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
300
|
400
|
400
|
1.100
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
18
|
Bảo trì,
bảo dưỡng thường xuyên hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của Ngành Tài nguyên
và Môi trường.
|
|
100
|
200
|
100
|
400
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
19
|
Số hóa kho
dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý
nhà theo quy định (giai đoạn II từ năm 2016 - 2020)
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
20
|
Xây dựng
phần mềm hỗ trợ quyết toán NSĐT, phân bổ tổng hợp dự toán
|
0
|
850
|
0
|
0
|
850
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
21
|
Xây dựng
kho dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng
|
|
200
|
|
|
200
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
22
|
Phần mềm
xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
|
|
800
|
|
800
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
ĐẢM BẢO
AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN
|
0
|
700
|
1.200
|
700
|
2.600
|
|
|
1
|
Triển
khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh
theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
500
|
1.000
|
500
|
2.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
2
|
Triển
khai hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh
Bắc Kạn
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
UBND các huyện/thành phố
|
Các xã/phường/thị trấn
|
IV
|
PHỤC
VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
|
0
|
1.100
|
500
|
300
|
1.900
|
|
|
1
|
Lắp đặt
các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu
vực công cộng (bến xe, khu vực trung tâm, khu du lịch..)
|
|
300
|
200
|
|
500
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các huyện/thành phố
|
2
|
Tuyên
truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “Một cửa
điện tử”, dịch vụ công trực
tuyến, các Trang/Cổng Thông
tin điện tử để nâng cao hiệu suất
khai thác, sử dụng.
|
|
300
|
300
|
300
|
900
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các báo, đài, Cổng/Trang Thông tin điện tử; các huyện/thành
phố
|
3
|
Thiết lập
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của
các Sở, Ngành, địa phương.
|
|
500
|
|
|
500
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
V
|
NGUỒN
NHÂN LỰC
|
0
|
700
|
700
|
700
|
2.100
|
|
|
1
|
Triển
khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin
cho cán bộ công chức, viên chức theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
600
|
600
|
600
|
1.800
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
2
|
Đào tạo,
bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin của tỉnh quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
100
|
100
|
100
|
300
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III+IV+V)
|
9.846
|
47.650
|
64.860
|
37.440
|
159.796
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI TỪ NGUỒN VỐN
ĐƠN VỊ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày
27/4/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
PHÂN KỲ ĐẦU
TƯ
|
TỔNG
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
HẠ TẦNG
|
|
4.525
|
3.435
|
1.220
|
9.220
|
|
Sở Y tế
|
|
1.500
|
500
|
100
|
2.100
|
1
|
Nâng cấp hệ thống máy tính, mạng
chuyên dùng
|
|
1.500
|
500
|
100
|
2.100
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
500
|
500
|
0
|
1.000
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu, máy scan, hệ thống mạng LAN,…
|
|
500
|
500
|
0
|
1.000
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
400
|
400
|
200
|
1.000
|
3
|
Thay thế máy tính làm việc cho
cán bộ, và các thiết bị tin học tại Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị thuộc Sở
|
|
400
|
400
|
200
|
1.000
|
|
Sở Công thương
|
|
65
|
65
|
70
|
200
|
4
|
Trang bị máy tính, thiết bị mạng
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
5
|
Nâng cấp máy tính
|
|
15
|
15
|
20
|
50
|
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
340
|
250
|
130
|
720
|
6
|
Máy chủ
|
|
150
|
0
|
0
|
150
|
7
|
Nâng cấp đường truyền cáp quang
|
|
60
|
60
|
30
|
150
|
8
|
Nâng cấp, mua mới máy trạm
|
|
80
|
120
|
60
|
260
|
9
|
Bảo trì máy chủ, máy trạm, thiết
bị mạng, hệ điều hành
|
|
50
|
70
|
40
|
160
|
|
Sở Tư pháp
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
10
|
Nâng cấp, trang bị mới thiết bị
phần cứng, phần mềm công nghệ thông tin
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
2.000
|
11
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống máy chủ,
phần mềm phát sóng tự động và hệ thống lưu trữ tư liệu
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
2.000
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
|
20
|
20
|
20
|
60
|
12
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin
|
|
20
|
20
|
20
|
60
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
13
|
Thay thế máy tính làm việc cho
cán bộ, và các thiết bị tin học tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các đơn vị thuộc Sở
|
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
14
|
Nâng cấp, thay thế máy tính làm
việc cho cán bộ và các thiết bị tin học tại Sở
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Mới
|
|
60
|
60
|
60
|
180
|
15
|
Đầu tư trang thiết bị (máy tính,
máy in)
|
|
40
|
40
|
40
|
120
|
16
|
Sửa chữa trang thiết bị
|
|
20
|
20
|
20
|
60
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
|
|
340
|
340
|
340
|
1.060
|
17
|
Đầu tư mua mới máy tính, máy in,
nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin và nâng cấp
hệ thống mạng LAN cho các Phòng, Ban
và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
|
|
300
|
300
|
300
|
900
|
18
|
Đầu tư thiết bị kỹ thuật cho hệ
thống giao ban trực tuyến tại Ủy ban nhân dân huyện và
kinh phí duy trì hàng năm
|
|
40
|
40
|
40
|
160
|
II
|
ỨNG DỤNG
|
|
1.743
|
743
|
821
|
3.311
|
|
Sở Công thương
|
|
13
|
13
|
91
|
121
|
1
|
Phần mềm an toàn, an ninh thông
tin
|
|
9
|
9
|
9
|
27
|
2
|
Phần mềm quản lý cán bộ, tài
chính kế toán
|
|
4
|
4
|
4
|
16
|
3
|
Phần mềm bản quyền hệ điều hành
|
|
0
|
0
|
78
|
78
|
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
25
|
25
|
25
|
75
|
4
|
Mua phần mềm Hệ điều hành
|
|
20
|
20
|
20
|
60
|
5
|
Mua phần mềm an toàn bảo mật
thông tin (phần mềm diệt virus)
|
|
5
|
5
|
5
|
15
|
|
Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh
|
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
6
|
Phần mềm dựng hình, kỹ xảo, trường
quay ảo
|
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
360
|
360
|
360
|
1.080
|
7
|
Mua sắm, nâng cấp các phần mềm
chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phần mềm tường lửa, phần mềm
diệt vi rút,…
|
|
300
|
300
|
300
|
900
|
8
|
Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên
hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của Ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
60
|
60
|
60
|
180
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Bạch
Thông
|
|
75
|
75
|
75
|
225
|
9
|
Duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử huyện
|
|
75
|
75
|
75
|
225
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Mới
|
|
80
|
80
|
80
|
240
|
10
|
Duy trì cổng TTĐT huyện
|
|
80
|
80
|
80
|
240
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
|
|
190
|
190
|
190
|
570
|
11
|
Tập huấn, duy trì quản lý phần mềm
QLCB và HSCV
|
|
40
|
40
|
40
|
120
|
12
|
Nâng cấp Cổng
Thông tin điện tử của huyện và các phòng chuyên môn
|
|
150
|
150
|
150
|
450
|
III
|
NGUỒN NHÂN LỰC
|
0
|
2.370
|
1.710
|
3.660
|
7.720
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện/thành
phố
|
|
660
|
|
|
640
|
1
|
Đào tạo ứng dụng công nghệ
thông tin cho cán bộ công chức cấp xã (04
lớp/01 huyện; 20 triệu/lớp)
|
|
640
|
|
|
640
|
|
Sở Y tế
|
|
1.500
|
1.500
|
3.500
|
6.500
|
2
|
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ
năng khai thác công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành
|
|
1.000
|
500
|
500
|
2.000
|
3
|
Đào tạo kỹ năng ứng dụng, khai
thác các phần mềm chuyên ngành
|
0
|
500
|
1.000
|
3.000
|
4.500
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
50
|
50
|
0
|
100
|
4
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ quản lý
|
|
50
|
50
|
0
|
100
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
5
|
Tập huấn các chương trình, phần
mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường cho cán bộ của ngành tài nguyên từ tỉnh,
huyện đến đội ngũ cán bộ làm công tác địa chính tại các xã phường
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
|
Sở Công thương
|
|
40
|
40
|
40
|
120
|
6
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
công nghệ thông tin, ứng dụng thương mại điện tử cho cán
bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ trong các doanh nghiệp trên địa bàn
|
|
40
|
40
|
40
|
120
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân
Sơn
|
|
70
|
70
|
70
|
210
|
7
|
Tập huấn kỹ năng điều hành công
việc qua mạng (Lãnh đạo, Trưởng, Phó
phòng chuyên môn ở các đơn vị)
|
|
50
|
50
|
50
|
150
|
8
|
Đào tạo, tập huấn dài hạn cho
cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin
|
|
20
|
20
|
20
|
60
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III)
|
0
|
8.638
|
5.888
|
5.701
|
20.251
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ƯU TIÊN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Dịch vụ/Nhóm
dịch vụ
|
Mức 3
|
Mức 4
|
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
Giao thông Vận tải
|
|
|
1
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định
|
2017
|
2019
|
2
|
Cấp, đổi Giấy phép kinh doanh vận
tải
|
2017
|
2019
|
II
|
Giáo dục - Đào tạo
|
2017
|
|
3
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ
thông
|
2017
|
2019
|
4
|
Xin học lại trường khác đối với học sinh trung
học
|
2017
|
2019
|
5
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
thuộc các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (PTDTNT cấp huyện, THPT có
cấp THCS)
|
2017
|
2019
|
6
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
2017
|
2019
|
III
|
Khoa học Công nghệ
|
|
|
7
|
Cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ, gia
hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán
trong y tế)
|
2017
|
2019
|
8
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do quỹ của nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố
|
2017
|
2019
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
2017
|
2019
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ
|
2017
|
2019
|
IV
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
11
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
|
2017
|
2019
|
12
|
Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2017
|
2019
|
13
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2017
|
2019
|
V
|
Nội vụ
|
|
|
14
|
Phê duyệt Điều lệ Hội
|
2017
|
2019
|
15
|
Tiếp nhận và thuyên chuyển công chức, viên chức
|
2017
|
2019
|
16
|
Tặng danh hiệu thi đua cấp tỉnh cho tập thể,
cá nhân
|
2017
|
2019
|
17
|
Khen thưởng cấp tỉnh theo công trạng và thành
tích đạt được cho tập thể, cá nhân
|
2017
|
2019
|
18
|
Khen thưởng cấp tỉnh theo chuyên đề cho tập thể,
cá nhân
|
2017
|
2019
|
19
|
Khen thưởng đột xuất cấp tỉnh cho tập thể, cá nhân;
khen thưởng cho hộ gia đình
|
2017
|
2019
|
20
|
Đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
toàn quốc”; tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (khen
thưởng theo công trạng và thành tích đạt được, khen thưởng theo chuyên đề,
khen thưởng cho cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, công trình khoa học,
tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước, mô hình sản xuất hiệu quả)
|
2017
|
2019
|
21
|
Đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ
|
2017
|
2019
|
VI
|
Tài nguyên - Môi trường
|
|
|
22
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao
đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
2017
|
2019
|
23
|
Trình tự, thủ tục thu hồi đất do người sử dụng
đất tự nguyện trả lại đất hoặc nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn
nhưng không được gia hạn đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
2017
|
2019
|
24
|
Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
|
2017
|
2019
|
25
|
Cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại.
|
2017
|
2019
|
VII
|
Thông tin - Truyền thông
|
|
|
26
|
Cho phép họp báo (trong nước)
|
2017
|
2017
|
27
|
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
|
2017
|
2017
|
28
|
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại
diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí
|
2017
|
2019
|
29
|
Cấp Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho
nước ngoài
|
2017
|
2019
|
30
|
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
|
2017
|
2017
|
31
|
Đăng ký hoạt động cơ sở in
|
2017
|
2017
|
32
|
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
2017
|
2019
|
33
|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
2017
|
2017
|
34
|
Cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp
|
2017
|
2019
|
35
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính
|
2017
|
2019
|
VIII
|
Xây dựng
|
|
|
36
|
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: Tổ chức khảo sát
xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng
công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ
chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
|
2017
|
2019
|
37
|
Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp
chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung CCHN hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng;
Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công
xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
|
2017
|
2019
|
38
|
Cấp lại CCHN hạng II, hạng III (trường hợp
CCHN rách nát, thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các
lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công
trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
|
2017
|
2019
|
39
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực
của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ
năng lực)
|
2017
|
2019
|
40
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản
|
2017
|
2019
|
41
|
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản
|
2017
|
2019
|
42
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Xây dựng
|
2017
|
2019
|
IX
|
Nông nghiệp
|
|
|
43
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
|
2017
|
2019
|
44
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn
|
2017
|
2019
|
45
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm nông, lâm, thủy sản với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm
|
2017
|
2019
|
46
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
2017
|
2019
|
47
|
Cấp Giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực
phẩm an toàn
|
2017
|
2019
|
48
|
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y (gồm
tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực thú y)
|
2017
|
2019
|
49
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường
hợp bị mất, hư hỏng, có thay đổi thông tin liên quan đến Chứng chỉ hành nghề)
|
2017
|
2019
|
50
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y
|
2017
|
2019
|
51
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y
|
2017
|
2019
|
52
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc thú y
|
2017
|
2019
|
53
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú
y
|
2017
|
2019
|
54
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật trên cạn
|
2017
|
2019
|
55
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng, sản xuất thủy sản giống)
|
2017
|
2019
|
56
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật
|
2017
|
2019
|
X
|
Tư pháp
|
2017
|
2019
|
57
|
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
2017
|
2019
|
58
|
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
2017
|
2019
|
59
|
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam)
|
2017
|
2019
|
XI
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
2017
|
2019
|
60
|
Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
các Chương trình, Dự án đầu tư công
|
2017
|
2019
|
XII
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2017
|
2019
|
61
|
Cấp Giấy phép tổ chức lễ hội
|
2017
|
2019
|
62
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu
|
2017
|
2019
|
63
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo
trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
2017
|
2019
|
64
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
2017
|
2019
|
65
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
2017
|
2019
|
66
|
Thủ tục đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
2017
|
2019
|
67
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
2017
|
2019
|
68
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1
sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
2017
|
2019
|
69
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở
lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
2017
|
2019
|
70
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng
đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch,
bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
2017
|
2019
|
71
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở
lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
2017
|
2019
|
72
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
2017
|
2019
|
73
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
2017
|
2019
|
74
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong
Giấy chứng nhận
|
2017
|
2019
|
75
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
|
2017
|
2019
|
76
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & snooker
|
2017
|
2019
|
77
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình
|
2017
|
2019
|
78
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
mô tô nước trên biển
|
2017
|
2019
|
79
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
vũ đạo giải trí
|
2017
|
2019
|
80
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn
|
2017
|
2019
|
81
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao
|
2017
|
2019
|
82
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
môn võ cổ truyền và vovinam
|
2017
|
2019
|
83
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt
|
2017
|
2019
|
84
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thẩm mỹ
|
2017
|
2019
|
85
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay động cơ
|
2017
|
2019
|
86
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập
luyện quyền anh
|
2017
|
2019
|
87
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo
|
2017
|
2019
|
89
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn
súng thể thao
|
2017
|
2019
|
90
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo
|
2017
|
2019
|
91
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
2017
|
2019
|
92
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
|
2017
|
2019
|
93
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
|
2017
|
2019
|
94
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
2017
|
2019
|
95
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
2017
|
2019
|
96
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
|
2017
|
2019
|
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
|
2017
|
2019
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận con thương binh, liệt sĩ
và người có công
|
2017
|
2019
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
2017
|
2019
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia, rượu, thuốc lá
|
2017
|
2019
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2017
|
2019
|
5
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
2017
|
2019
|
6
|
Cấp Giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề
đường
|
2017
|
2019
|
7
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
2017
|
2019
|
8
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính
|
2017
|
2019
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận con thương binh, liệt sĩ
và người có công
|
2017
|
2019
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
2017
|
2019
|
11
|
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
phải xin phép
|
2017
|
2019
|
12
|
Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke
|
2017
|
2019
|
13
|
Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất tài sản khác gắn liền với đất
|
2017
|
2019
|
14
|
Đăng ký mã số thuế
|
2017
|
2019
|
15
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
2017
|
2019
|
16
|
Đăng ký hộ tịch
|
2017
|
2019
|
17
|
Giải quyết khen thưởng thường xuyên cấp huyện
cho tập thể, cá nhân
|
2017
|
2019
|
18
|
Giải quyết khen thưởng đột xuất cấp huyện cho
tập thể, cá nhân
|
2017
|
2019
|
19
|
Đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho các
đối tượng người có công với cách mạng
|
2017
|
2019
|
20
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
2017
|
2019
|
21
|
Cấp thẻ độc giả thư viện
|
2017
|
2019
|
22
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch
|
2017
|
2019
|
23
|
Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến động
sản có giá trị 50 triệu đồng
|
2017
|
2019
|
24
|
Tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã
|
2017
|
2019
|
25
|
Giải quyết khen thưởng thường xuyên cấp huyện
cho tập thể, cá nhân
|
2017
|
2019
|
26
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm lĩnh vực đất đai
|
2017
|
2019
|
27
|
Cung cấp thông tin địa chính
|
2017
|
2019
|
28
|
Đăng ký thế chấp, xóa thế chấp
|
2017
|
2019
|
29
|
Tặng, cho đất đai
|
2017
|
2019
|
30
|
Thừa kế đất đai
|
2017
|
2019
|
31
|
Chuyển nhượng đất đai
|
2017
|
2019
|
32
|
Chuyển đổi nhà đất
|
2017
|
2019
|
33
|
Chứng thực văn bản, giấy tờ, hồ sơ gốc
|
2017
|
2019
|
34
|
Khai sinh
|
2017
|
2019
|
35
|
Kết hôn
|
2017
|
2019
|
36
|
Đăng ký việc giám hộ
|
2017
|
2019
|
37
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
2017
|
2019
|
38
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
2017
|
2019
|
39
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
2017
|
2019
|
40
|
Đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng chính sách
xã hội
|
2017
|
2019
|
41
|
Cấp Giấy chứng nhận trò chơi điện tử công cộng
|
2017
|
2019
|
42
|
Đầu tư xây dựng
|
2017
|
2019
|
43
|
Bảo trợ xã hội
|
2017
|
2019
|
44
|
Giáo dục đào tạo hệ thống giáo dục quốc dân
|
2017
|
2019
|
45
|
Người có công
|
2017
|
2019
|
46
|
Đăng ký giao dịch đảm bảo
|
2017
|
2019
|
47
|
Hành chính tư pháp
|
2017
|
2019
|
48
|
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
2017
|
2019
|
49
|
Quy trình phê
duyệt kế hoạch hàng năm thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 giai đoạn 2006-2010 cho các xã
|
2017
|
2019
|
50
|
Xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
2017
|
2019
|
51
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi
|
2017
|
2019
|
52
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và
bốn tuổi
|
2017
|
2019
|
53
|
Giấy gia hạn sử dụng đất đối với các hộ gia
đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp
|
2017
|
2019
|
54
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
2017
|
2019
|
55
|
Thẩm định, xác nhận bản kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
2017
|
2019
|
56
|
Thẩm định, phê duyệt đề án Bảo vệ môi trường
đơn giản
|
2017
|
2019
|
57
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể
và hợp tác xã
|
2017
|
2019
|
58
|
Cấp Giấy phép xây dựng: Giấy đề nghị xin cấp
phép xây dựng
|
2017
|
2019
|
59
|
Tờ khai xác định lại dân tộc
|
2017
|
2019
|
60
|
Tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
2017
|
2019
|
61
|
Chứng thực khai sinh, khai tử
|
2017
|
2019
|