ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2045/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày
22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và quy định về xây dựng xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 1090/STP-PBGDPL ngày 10/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực
hiện);
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức TV;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP
ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. UBND tỉnh
Khánh Hoà ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện quy định
về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nhiệm
vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường
khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung 06, điểm b, mục 9, phần
III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) và
nhiệm vụ được giao tại quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở Tư
pháp, các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các cấp; phát huy đầy đủ vai trò của
cơ quan tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Tư pháp, UBND các cấp trong việc thực
hiện đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết
định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải
đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ ràng, cụ thể; chú
trọng lồng ghép, kết hợp với việc triển khai thực hiện các Chương trình, đề án,
nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực hiệu quả và tiết kiệm.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.1. Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh,
UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số
619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2017 đối với Kế hoạch của UBND tỉnh, trong tháng 7/2017 đối với
Kế hoạch của UBND cấp huyện.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.
1.2. Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đề ra giải pháp triển khai thực hiện nhằm mục đích đưa cấp xã trong tỉnh đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với việc thi
hành Luật, văn bản pháp luật có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong Quý I hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng
dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của UBND quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017, 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn
tiêu chí thành phần “Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định
của UBND.
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật và
truyền thông để nâng cao nhân thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.1. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp
luật, quán triệt, truyền thông nội dung của Quyết định số 619/QĐ-TTg và nhiệm vụ
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại Hội nghị giới thiệu văn bản
pháp luật mới cho cán bộ chủ chốt của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Nội dung của Quyết định số 619/QĐ-TTg và nhiệm vụ xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được quán triệt, phổ biến tại Hội
nghị.
3.2. Phổ biến, thông tin, truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình
thức khác phù hợp về nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Khánh Hoà, Đài truyền thanh -
Truyền hình cấp huyện, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử các
sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài...
3.3. Tổ chức quán triệt, tập huấn cho
lãnh đạo, công chức Phòng Tư pháp, lãnh đạo UBND cấp xã, công chức Tư pháp - Hộ
tịch và đội ngũ cán bộ, công chức của địa phương được giao theo dõi, triển khai
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017 và các năm tiếp theo.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị hoặc tọa đàm.
3.4. Biên soạn các tài liệu về tiếp cận
pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công
nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, tình huống giải đáp pháp luật.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra các
giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm
và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị.
4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra các giải
pháp bảo đảm thực hiện có hiệu quả Tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp
luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
4.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã gắn với thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
4.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra các giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với
thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây
dựng, phát triển, củng cố mạng lưới thông tin, văn hóa,
pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao, Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra các giải
pháp bảo đảm thực hiện có hiệu quả tiêu chí hoà giải ở cơ sở gắn với việc thực
hiện Luật hoà giải ở cơ sở và các quy định về hoà giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân các cấp và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
4.5. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra các giải
pháp bảo đảm thực hiện có hiệu quả tiêu chí thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các
quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Phòng Tư pháp, Phòng Nội vụ tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
4.6. Triển khai các giải pháp, biện
pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và
UBND cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ
việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát,
chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp chỉ đạo, thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
5.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp
cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp xã tự đánh giá, UBND cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu
có liên quan.
5.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc
phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật
và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở
đánh giá hàng năm, tập trung vào trọng tâm, vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với UBND cùng cấp; UBND cấp
xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của UBND cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của UBND cấp trên, Báo cáo kết quả thực hiện của UBND
cấp xã.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì.
6.1. Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với UBND cùng cấp thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm dưới hai hình thức: Định kỳ hoặc đột xuất.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
6.2. Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 02
xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016
của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua
“Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 -
2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (từ năm 2017 - 2020).
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, Báo cáo làm điểm.
6.3. Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen
thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
6.4. Thực hiện đầu mối quản lý, theo
dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo...
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện
cần thiết (cơ sở vật chất, kinh phí, nhân sự) để triển khai thực hiện nhiệm vụ
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
7.1. Bố trí công chức quản lý, theo
dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với việc
kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Trong các năm 2017, 2018.
7.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang
thiết bị, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp pháp, hỗ trợ...
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị
liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Cơ quan
Tư pháp các cấp lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của
UBND cùng cấp, tổng hợp cùng dự toán
chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để thẩm định,
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho
đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
1.1. Giao Sở Tư pháp làm đơn vị đầu mối,
phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Tư pháp kết quả triển khai thực hiện; đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Các sở, ban, ngành phối hợp với
Sở Tư pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến đơn vị mình
được giao tại Mục II của Kế hoạch này; báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để
theo dõi, tổng hợp.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Khánh Hoà.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho các thành viên, hội
viên; vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; giám sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các
thủ tục hành chính; phối hợp với các cơ quan tư pháp cùng cấp và các cơ quan, tổ
chức liên quan thực hiện Kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
3.1. Trên cơ sở Kế hoạch này, UBND cấp
huyện ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; chỉ đạo UBND cấp xã thực
hiện các biện pháp về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.2. Chỉ đạo, giao Phòng Tư pháp,
công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
của UBND tại Kế hoạch này.
3.3. Nghiên cứu bổ sung triển khai
tiêu chí tiếp cận pháp luật khi ban hành Kế hoạch hàng năm, 05 năm để triển
khai các nhiệm vụ tại Chương trình và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020.
3.4. Báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất các giải pháp khắc phục
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, gửi Sở Tư pháp tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh./.