HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2018/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC
ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NGÃ BẢY VÀ HUYỆN CHÂU THÀNH A
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy
chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công
cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực
hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 4024/TTr-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn xã, phường thuộc
thị xã Ngã Bảy và các thị trấn thuộc huyện Châu Thành A; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất đặt tên và điều
chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu
Thành A, cụ thể như sau:
1. Thống nhất đặt tên cho 09 tuyến đường
trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và 19 tuyến đường trên địa bàn huyện Châu Thành A (đính
kèm Phụ lục I và II).
2. Thống nhất điều chỉnh chiều dài 05
tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn thị xã Ngã Bảy (đính kèm Phụ lục III).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP.
HCM);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
QPPL);
- TT: TU, HĐND,
UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Các cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|
Phụ lục I
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NGÃ BẢY, TỈNH HẬU
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
đường được đặt
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Lộ
giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)
|
Cấp
đường
|
I. Phường Ngã Bảy (đặt tên 06 tuyến đường):
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Thống
|
Đường
Hùng Vương
|
Ao
cá
|
1.000
|
3-4-3
|
Cấp
V
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Thạnh
|
Siêu
thị Co.op Mart
|
Đường
Nguyễn Minh Quang
|
225
|
1-5,5-1
|
Cấp
V
|
3
|
Đường Bùi Văn
Hoành
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
Lê Lợi
|
230
|
1-4-1
|
Cấp
V
|
4
|
Đường Vũ Đình Liệu
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Phạm Hùng
|
515
|
5-9-5
|
Cấp
IV
|
5
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Phạm Hùng
|
515
|
4-7-4
|
Cấp
IV
|
6
|
Đường Lương Chí
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Đường
Phạm Hùng
|
515
|
4-7-4
|
Cấp
IV
|
II. Xã Đại Thành (đặt tên 02 tuyến đường):
|
1
|
Đường Trương Nguyệt Thu
|
Đường
3/2
|
Đường
Nguyễn Minh Quang
|
495
|
3-7-3
|
Cấp
IV
|
2
|
Đường Bùi Duy Phấn
|
Đường
3/2
|
Đường
vành đai 2
|
1.300
|
4-7-4
|
Cấp
V
|
III. Xã Hiệp Lợi (đặt
tên 01 tuyến đường):
|
1
|
Đường Trần Văn Sơn
|
Đường
Hùng Vương
|
Kênh
Tư Khâm
|
533
|
2-4-5-4-6
|
Cấp
IV
|
Phu lục II
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN
CHÂU THÀNH A, TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Tên
đường được đặt
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Lộ
giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)
|
Cấp
đường
|
I. Phường Ngã Bảy (đặt tên 08 tuyến đường):
|
1
|
Đường Cách mạng tháng Tám
|
Cầu
5.000 (giáp ranh xã Tân Hòa)
|
Cầu
8.000 (giáp ranh xã Vị Bình)
|
3.000
|
5-10-3-10-5
|
Cấp
IV
|
2
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Cầu
5.000 (giáp ranh xã Tân Hòa)
|
Bến
phà ngang kênh xáng Xà No
|
1.885
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
3
|
Đường Nguyễn An Ninh
|
Đường
Cách mạng tháng Tám
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
135
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
4
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Đường
Cách mạng tháng Tám
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
135
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
5
|
Đường Ngô Hữu Hạnh
|
Đường
Lê Thị Chơi
|
Đường
Nguyễn An Ninh
|
158
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
6
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường
Lê Thị Chơi
|
Đường
Nguyễn An Ninh
|
158
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
7
|
Đường Lê Thị Chơi
|
Đường
Võ Thị Sáu
|
Đường
Lý Tự Trọng
|
101
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
8
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Đường
cách mạng tháng Tám
|
Quốc
lộ 61C
|
1.206
|
7-14-7
|
Cấp
V
|
II. Thị trấn Rạch Gòi (đặt tên 05 tuyến đường):
|
1
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
Ranh
xã Thạnh Xuân
|
Ranh
cầu Ba Láng
|
1.600
|
6-7,5-3-7,5-6
|
Cấp
III
|
2
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Cầu
Sắt
|
225
|
3-6-3
|
Đường
dưới cấp V
|
3
|
Đường Bùi Hữu Nghĩa
|
Đường
Nguyễn Thị Định
|
Cầu
Vinh 1
|
147
|
2-4-2
|
Đường
dưới cấp V
|
4
|
Đường Phan Văn Trị
|
Đường
Nguyễn Thị Định
|
Cầu
Vinh 2
|
147
|
2-4-2
|
Đường
dưới cấp V
|
5
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Đường
Nguyễn Thị Định
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
116
|
2-4-2
|
Đường
dưới cấp V
|
III. Thị trấn Cái Tắc (đặt tên 06 tuyến đường):
|
1
|
Đường Hùng Vương
|
Cầu
Đất Sét (giáp ranh xã Tân Phú Thạnh)
|
Giáp
ranh xã Long Thạnh
|
4.200
|
6-28-6
|
Cấp
II
|
2
|
Đường Lê Văn Nhung
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
Nguyễn Tri Phương
|
550
|
3-6-3
|
Cấp
V
|
3
|
Đường Đoàn Văn Chia
|
Đường
Nguyễn Tri Phương
|
Đường
Đỗ Trạng Văn
|
160
|
3-6-3
|
Cấp
V
|
4
|
Đường Đỗ Trạng Văn
|
Đường
Nguyễn Tri Phương
|
Cầu
Mới
|
300
|
3-6-3
|
Cấp
V
|
5
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
Đường
Hùng Vương
|
Cầu
Cái Tắc (giáp ranh xã Thạnh Hòa)
|
490
|
4,5-15-4,5
|
Cấp
III
|
6
|
Đường Nguyễn Văn Quang
|
Đường
Hùng Vương
|
Cầu
Ba Láng (giáp ranh xã Tân Phú Thạnh)
|
470
|
5-15-5
|
Cấp
V
|
Phu lục III
DANH SÁCH
ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT TÊN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NGÃ BẢY
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hậu Giang)
Stt
|
Tên
đường
|
Lộ
giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)
|
Chiều
dài tuyến đường hiện có (m)
|
Thực
hiện điều chỉnh
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Tổng
chiều dài sau khi điều chỉnh (m)
|
I. Phường Ngã Bảy (điều chỉnh chiều dài 03 tuyến đường):
|
1
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
7-14-7
|
450
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
3/2
|
1.326
(tăng thêm 876m)
|
2
|
Đường
Phạm Hùng
|
6-9-6
|
450
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
số 1 Khu dân cư Nguyễn Huệ
|
680
(tăng thêm 230m)
|
3
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
5-7-5
|
500
|
Đường
Nguyễn Huệ
|
Bến
tàu Cái Côn
|
863
(tăng thêm 363m)
|
II. Xã Đại Thành (điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường):
|
1
|
Đường
Nguyễn Minh Quang
|
4-7-4
|
2.000
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
vành đai 2
|
2.400
(tăng thêm 400m)
|
III. Phường Hiệp Thành (điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường):
|
1
|
Đường
Trương Thị Hoa
|
5-5,5-1
|
350
|
Doi
Cát
|
Đường
Hùng Vương
|
710
(tăng thêm 360m)
|