|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 73/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính An toàn Sở Công Thương Yên Bái
Số hiệu:
|
73/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 42/TTr-SCT ngày 09 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Công Thương và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (NC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT; NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
|
15 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
Phí thẩm định:
- Đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
(trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): 3.000.000 đồng /lần/cơ sở
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại.
Trường hợp từ chối cấp lại, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 15 ngày làm việc, cụ thể:
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
- Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không
thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy
chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
Phí thẩm định:
- Đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
(trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): 3.000.000 đồng /lần/cơ sở
|
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
|
2. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ,
bãi bỏ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC
|
1
|
BCT-YBA-275179
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đã bãi bỏ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
2
|
BCT-YBA-275180
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đã bãi bỏ Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an loàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương
|
3
|
BCT-YBA-275173
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đã bãi bỏ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
4
|
BCT-YBA-275176
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đã bãi bỏ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 73/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
1.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|