ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/2004/QĐ-UB
|
Sơn La, ngày 23
tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 15/TT-LB
ngày 15/7/2003 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý về Khoa học và Công nghệ ở địa
phương:
Căn cứ Quyết định số
146/2003/QĐ-UB ngày 19/9/2003 của UBND tỉnh Sơn La Về việc đổi tên Sở Khoa học
Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La tại tờ trình số 139/TT-KHCN ngày 15 tháng 7
năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế tổ chức
hoạt động của Trung tâm ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh
Sơn La gồm 5 chương và 12 điều.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo
Trung tâm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc những quy định của quy chế
này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ. Giám dốc Sở Khoa học và Công nghệ. Thú trường các Sở, Ban, Ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Nơi
nhận:
- Như điều 3.
- Lưu VP UB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH
Hoàng Chí Thức
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ
CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
(Ban hành theo Quyết định số: 80/2004/QĐ-UB ngày 23
tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐINH CHUNG
Điều 1. Trung tâm ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công
nghệ tỉnh Sơn La (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp khoa học
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La, hoạt động theo Nghị định
35/HĐBT ngày 28 tháng 10 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), có
tư cách pháp nhân, có tài sản và trụ sở làm việc riêng, có con dấu và tài khoản
để giao dịch.
Điều 2. Trung tâm hoạt động theo các điều khoản của Quy chế này, đồng
thời chịu sự quản lý của các cơ quan chúc năng Nhà nước theo Luật định.
Chương II
CHỨC NĂNG NHIÊM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều 3. Trung tâm là đầu mối tổ chúc thực hiện các hoạt động ứng dụng
và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất và đời sống ở trong và
ngoài Tỉnh.
Trung tâm có nhiệm vụ:
1- Thu thập, sử lý thông tin khoa học và công
nghệ, lựa chọn các thành tựu khoa học và công nghệ, các kỹ thuật tiến bộ để đề
xuất với UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ đua vào kế hoạch hoạt động khoa học
và công nghê hàng năm.
2- Tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm và chuyển giao công nghệ đã được khẳng định cho các tổ chúc,
đơn vị, cá nhân có nhu cầu ở trong và ngoài tỉnh.
3- Cung ứng các loại hình dịch vụ về khoa học,
công nghệ và môi trường phục vụ yêu cầu của mọi đối tượng trong xã hội:
- Dịch vụ giám định, kiểm định thiết bị, công nghệ,
môi trường.
- Điều tra, đánh giá các yếu tố gây ô nhiễm; Tư
vấn, lập báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) cho các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động.
- Dịch vụ cung cấp thông tin về KH&CN; Tư vấn,
lập hồ sơ chuyển giao công nghệ.
- Cung cấp các dịch vụ chuyển nhượng kv thuật;
Mua bán các thiết bị khoa học công nghệ.
- Thực hiện các dịch vụ khảo sát, lập dự án đầu
tư, liên doanh liên kết để ứng dụng phát triển công nghệ.
- Dịch vụ kiểm soát, đánh giá các thông số an
toàn bức xạ, đo liều bức xạ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Tỉnh
4- Chủ trì hoặc phối hợp với các địa phương, đơn
vị để tổ chức triển khai các mô hình trình diễn kỹ thuật, các dự án phát triển
công nghệ, các dự án sản xuất thử nghiệm.
5- Làm đầu mối hợp tác với các cơ quan trong nước
và Quốc tế; Xây dựng và triển khai các dự án có tài trợ quốc tế về KH&CN.
6- Quản lý cán bộ công nhân viên, tài sản trang
thiết bị và tài chính của Trung tâm theo các chế độ quy định của Nhà nước.
Điều 4. Trung tâm có các quyền hạn sau:
1- Quan hệ độc lập với các cơ quan liên quan thuộc
các Bộ, Tổng cục, UBND các cấp, các Sở, Ban, Ngành và các cơ sở sản xuất kinh
doanh trong và ngoài Tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
2- Ký kết và thực hiện các hợp đồng nghiên cứu,
tư vấn, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ; Dịch vụ cung cấp thông tin và các hợp đồng
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kiểm soát các thông số môi trường, an
toàn bức xạ cho mọi tổ chức cá nhân có yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ theo đúng
các quy định của Nhà nước.
3- Ký kết các hợp đồng lao động, hợp đồng thuê
khoán chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ của Trung tám.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 5. Trung tâm được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
Bộ máy lãnh đạo Trung tâm bao gồm:
1- Giám đốc Trung tâm: Chịu trách nhiêm trước
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La, đồng thời chịu trách nhiệm trước
Pháp luật hiện hành về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
2- Phó giám đốc Trung tâm: Giúp giám đốc Trung
tâm về phần công việc được phân công.
Điều 6. Tổ chức bộ máy của Trung tâm do Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định theo nhu cầu và khối lượng công việc cụ thể của địa phương theo
từng thời kỳ.
Điều 7. Trung tâm có 08 (Tám) biên chế, gồm: Giám đốc, 01 Phó giám đốc,
01 Kế toán và 05 chuyên viên giữ trách nhiệm lãnh đạo hoạt động các phòng nghiệp
vụ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc
Trung tâm.
Số cán bộ còn lại làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động, chế độ kiêm nhiệm, cộng tác viên do Trung tâm trả lương.
Điều 8. Trung tâm có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
trong Sở Khoa học và Công nghệ, với các tố chức khác của Bộ, Ngành, địa phương
có liên quan để thực hiện chức năng nhiệm vụ quy định trong Quy chế này.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Điều 9. Trung tâm hoạt động từ các nguồn tài chính sau:
1- Từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp:
- Tiền lương và kinh phí hoạt động theo số biên
chế được giao.
- Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học cấp hàng
năm- để tăng cường tiềm lực khoa học và duy trì một số nhiệm vụ của Sở Khoa học
và Công nghệ được UBND tỉnh Sơn La giao.
2- Kinh phí từ nguồn thu của các hoạt động: Triển
khai đề tài, dự án khoa học, các dịch vụ kỹ thuật...
3- Kinh phí từ các nguồn tín dụng và các nguồn
huy động khác.
Điều 10. Giám đốc Trung tâm có trách nhiêm quản lý, sử dụng có hiệu
quả các nguồn kinh phí của Trung tâm, thực hiên chế độ tài chính kế toán theo
quy định hiện hành của Nhà nước cũng như mọi quy định khác của UBND tỉnh và Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.
Chương V
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Trung tâm chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
1- Vi phạm các quy định của Nhà nước, UBND tinh
và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.
2- Hoạt động không có hiệu quả.
Căn cứ đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Sơn La, UBND tỉnh ra Quyết định chấm dứt hoạt động của Trung tâm. Thủ tục chấm
dứt hoạt động của Trung tâm được thực hiện đúng Pháp luật hiện hành.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Giám đốc Sở Khoa học và Côna nghệ tỉnh Sơn La, Giám đốc
Trung tâm và các đơn vị, cá nhân có liên cfuan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế
này.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.