ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2401/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 04
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ
NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 phê duyệt kế hoạch phân loại đô
thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030, số 1422/QĐ-TTg ngày 17/9/2020 Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
3023/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Nam Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
595/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt đề cương
nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ văn bản số
4087/BXD-PTĐT ngày 01/10/2021 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến nội dung Chương
trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Xét Báo cáo số 100/BC-SXD
ngày 22/10/2021 của Sở Xây dựng về việc thẩm định Chương trình phát triển đô thị
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
121/TTr-SXD ngày 22/10/2021 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố
Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030, với những nội dung sau, với nội
dung như sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
giai đoạn 2021-2030.
2. Quan điểm
và mục tiêu
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị thành phố
Nam Định phù hợp với kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030
theo Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập
trung xây dựng, phát triển thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và phát triển thành
phố Nam Định trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ
đất, đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất
lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
- Kiểm soát phát triển các khu
vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu
chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị và đảm bảo toàn bộ các khu vực trên địa bàn
thành phố đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
2.2. Mục tiêu
- Phát triển đô thị phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội, và quy hoạch các ngành trên địa bàn
thành phố. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển nhằm cụ thể hóa Chương trình phát
triển đô thị toàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các Quy hoạch, kế
hoạch ngành được duyệt khác, nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển
kinh tế, xã hội trong lĩnh vực phát triển đô thị.
- Đảm bảo sự phát triển của đô
thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững, đảm bảo an
sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo
đảm an ninh, quốc phòng.
- Lập danh mục thứ tự ưu tiên
các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
kết nối khu vực phát triển đô thị với các khu vực khác trong vùng theo kế hoạch,
lộ trình cho từng giai đoạn phát triển. Làm cơ sở pháp l cho việc nâng cấp và
thực hiện mở rộng địa giới hành chính đô thị theo quy định tại Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy
Ban Thường vụ quốc hội.
- Đề xuất giải pháp chính sách
để huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được
duyệt cho từng giai đoạn.
- Phấn đấu hoàn thiện các tiêu
chí của đô thị loại I, sớm hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính thành phố
Nam Định và nâng cấp ít nhất 02 xã (của thành phố Nam Định hiện nay) thành phường,
đồng thời phấn đấu ngay sau khi hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính
thành phố Nam Định sẽ công nhận việc nâng cấp đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc
và xã Mỹ Hưng) thành phường. Phát triển thành phố Nam Định mở rộng đảm bảo quy
mô, không gian và các điều kiện đô thị trung tâm vùng trước năm 2025.
3. Một số chỉ
tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
nội thị
|
m2/người
|
33,9
|
37,7
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
>98,5
|
100
|
3
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
65
|
80
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
28,5
|
33
|
5
|
Mật độ đường
|
km/km2
|
8
|
10
|
6
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
25
|
30
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước
|
%
|
100
|
100
|
8
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngđ
|
150
|
180
|
9
|
Mật độ hệ thống thoát nước
|
km/km2
|
4,5
|
5
|
10
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom, xử l
|
%
|
60
|
80
|
11
|
Tỷ lệ chất thải rắn được xử
lý hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
12
|
Tỷ lệ chất thải y tế được xử
lý, tiêu hủy
|
%
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm
|
%
|
95
|
100
|
15
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
10
|
15
|
16
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành
|
m2/người
|
6
|
7
|
4. Danh mục, lộ
trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
4.1. Khu vực trung tâm đô thị
hiện hữu: Khu vực lõi đô thị hiện hữu đồng thời cũng là lõi đô thị sau khi mở rộng,
có quy mô diện tích khoảng 494 ha. Chức năng chủ yếu là trung tâm hành chính -
chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp
thành phố, các khu dân cư cũ, các khu đô thị mới, các không gian văn hóa tâm
linh, đô thị lịch sử với các hoạt động thương mại dịch vụ truyền thống mật độ
cao, duy trì nét đặc trưng phố cổ - phố Pháp. Lộ trình thực hiện: Ưu tiên tập
trung phát triển giai đoạn 2021-2025.
4.2. Khu vực phát triển đan xen
phía Nam vành đai 1 (QL10): Đây là khu vực phát triển các khu đô thị mới đan
xen với các khu dân cư hiện hữu mật độ thấp và chất lượng hạ tầng thấp. Khu vực
tập trung Trung tâm hành chính mới của thành phố, trung tâm y tế, thể dục thể
thao, đào tạo, thương mại dịch vụ, là bộ mặt mới cho đô thị Nam Định. Quy mô diện
tích khoảng 1.710 ha. Lộ trình thực hiện: Ưu tiên tập trung phát triển giai đoạn
2021-2025.
4.3. Khu vực đô thị dịch vụ,
thương mại phía Tây Bắc thành phố: Đây là khu vực phát triển mới với mô hình hiện
đại về dịch vụ, thương mại, đào tạo và không gian bảo tồn di tích đền Trần - áp
dụng các tiêu chí một đô thị tri thức, đô thị thông minh, công viên cảnh quan
sinh thái đan xen với các khu dân cư hiện hữu mật độ thấp; khu vực bảo tồn giá
trị văn hoá lịch sử cảnh quan đặc trưng của thành phố Nam Định gắn với phát triển
du lịch văn hoá tâm linh. Quy mô diện tích khoảng 3.066 ha. Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn 2021-2030, trong đó giai đoạn 2021-2025 ưu tiên thực hiện việc hình
thành khu vực đô thị dịch vụ.
4.4. Khu vực trung tâm cửa ngõ
phía Tây đường vành đai 1: Đây là khu vực cửa ngõ đô thị với các chức năng phát
triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị, logistic, đầu mối giao thông đường bộ, đường
sắt (bến xe, nhà ga, ...) đan xen với các khu dân cư hiện hữu. Quy mô diện tích
khoảng 2.340 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030 và sau năm 2030
4.5. Khu vực phát triển đô thị
mới Nam sông Đào: Định hướng phát triển khu vực đô thị phía Nam sầm uất, tương
xứng với đô thị hiện hữu gắn với cửa ngõ phía Đông Nam thành phố và vùng sinh
thái nông nghiệp Nam sông Đào. Lộ trình thực hiện: Quy mô diện tích khoảng
2.463 ha. Ưu tiên tập trung phát triển giai đoạn 2021-2025.
4.6. Khu vực công nghiệp, dịch
vụ, dân cư phía Tây thành phố: Đây là khu vực phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn
với dân cư hiện hữu, phát triển dịch vụ nhà ở và các tiện ích đô thị dọc trục
QL21 và QL21B. Quy mô diện tích khoảng 2.356 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn
2021-2030 và sau năm 2030.
4.7. Khu vực làng xóm hiện hữu
gắn với nông nghiệp sinh thái, thể dục thể thao phía Nam sông Châu Giang: Đây
là khu vực bảo vệ cảnh quan làng xóm hiện hữu, những vùng canh tác nông nghiệp,
cụm công nghiệp, xây dựng các khu cây xanh thể dục thể thao vui chơi giải trí
phục vụ cho người dân đô thị, vùng sinh thái ven sông Hồng và sông Châu Giang,
gắn với các điều kiện ứng phó biến đổi khí hậu. Quy mô diện tích khoảng 2.336
ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2021-2030 và sau năm 2030.
4.8. Khu vực làng xóm hiện hữu
gắn với nông nghiệp sinh thái phía Nam thành phố: Đây là các điểm dân cư tập
trung và dịch vụ tại trung tâm đầu mối hạ tầng kỹ thuật vành đai 2, trung tâm
các xã thuộc huyện Nam Trực; khu trung tâm đầu mối cửa ngõ phía Nam gắn với tuyến
đường kết nối hướng biển;các khu vực dự trữ phát triển các khu chức năng khi
thành phố có nhu cầu; các vùng sản xuất nông nghiệp, vùng khai thác cảnh quan,
các khu dân cư nông thôn hiện trạng, dân cư nông thôn phát triển mới, các vùng
sản xuất nông nghiệp chất lượng cao và công trình đầu mối hạ tầng cấp đô thị.
Quy mô diện tích khoảng 4.034 ha. Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2026-2030 và
sau năm 2030.
5. Danh mục
các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực
hiện
a) Nhóm các dự án về hạ tầng xã
hội
- Phát triển nhà ở: Tập trung
phát triển các dự án nhà ở xã hội; các dự án xây dựng khu đô thị mới của thành
phố như: Khu đô thị mới Thành An, khu đô thị Nguyễn Công Trứ, khu đô thị mới Lộc
Vượng, khu đô thị mới phía Nam thành phố, khu đô thị mới Nam Phong - Nam Vân,
khu đô thị mới Nam Vân, khu đô thị sinh thái và vui chơi giải trí Mỹ Lộc, khu
đô thị mới Phú Ốc,... và hoàn thiện các khu đô thị đã triển khai.
- Công trình hành chính: Xây dựng
trung tâm hành chính thành phố mới.
Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp
các công trình hành chính, trụ sở.
- Y tế, giáo dục: Hoàn thiện dự
án Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định tại Khu đô thị Mỹ Trung, nâng cấp Bệnh viện
Phụ sản mang tính chất vùng, xây dựng Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, khu đào
tạo phía Bắc đại lộ Thiên Trường; thu hút đầu tư xã hội hoá, nâng cấp, cải tạo
hệ thống y tế, giáo dục trên địa bàn.
- Công trình văn hóa, công trình
thể dục thể thao: Hoàn thiện đầu tư xây dựng khu trung tâm lễ hội thuộc khu di
tích lịch sử - văn hoá thời Trần, xây dựng trung tâm văn hoá phía Nam thành phố
(trung tâm hội chợ, triển lãm); học viện golf tại khu vực xã Mỹ Hà (thuộc khu
đô thị sinh thái và vui chơi giải trí Mỹ Lộc); khu cây xanh thể dục thể thao
vui chơi giải trí tại phía Bắc đường vành đai 2 (thuộc xã Mỹ Hà); đầu tư xây dựng
các công trình thể dục thể thao tại các khu đô thị mới, cải tạo, nâng cấp các
công trình thể dục thể thao hiện có.
- Công trình công viên, cây
xanh: Xây dựng công viên cây xanh - không gian đệm tại khu đô thị đại học phía
Tây thành phố; xây dựng các khu công viên cây xanh tại các khu đô thị mới; cải
tạo chỉnh trang các vườn hoa, công viên hiện có.
- Thương mại - dịch vụ: Tiếp tục
đẩy mạnh, hình thành các khu dịch vụ thương mại tập trung tại khu vực phía Bắc
hai bên đại lộ Thiên Trường, đường Lê Đức Thọ, tuyến đường dẫn cầu Tân Phong, đầu
tư xây dựng khu du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng gắn với học viện golf,... Xây dựng
các công trình dịch vụ trung tâm thương mại tổng hợp,... Nâng cấp mạng lưới chợ
nội thị
b) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ
thuật
- Giao thông: Đầu tư xây dựng một
số các tuyến đường chính đô thị, các trục đường liên xã, phường nhằm tăng mật độ
đường giao thông đô thị, tạo kết nối thuận tiện giữa khu vực nội thị và ngoại
thị: Cải tạo và nâng cấp các tuyến QL10, QL38B, QL21, QL21B. Xây dựng đường gom
QL10 đoạn từ đường Lộc Vượng đến đường Phù Nghĩa; Xây dựng đường vành đai II (cầu
Tân Phong đến QL21B); Xây dựng đường trục chính gắn kết cửa ngõ phía Tây và các
trục đường khu vực tại khu vực phía Tây Bắc thành phố, khu vực xã Mỹ Trung, Lộc
Hạ, Lộc Vượng, Lộc Hoà, khu vực phía Nam sông Đào (phường Cửa Nam, xã Nam
Phong); Xây dựng đường trục phía Nam thành phố (đoạn từ Vũ Hữu Lợi đến QL21);
Xây dựng cầu qua sông Đào nối từ đường Song Hào đến đường Vũ Hữu Lợi, khôi phục
cầu tại vị trí cầu treo, xây dựng cầu nối đường Trần Nhật Duật sang phía Nam
sông Đào; Xây dựng TL485B đoạn từ đê hữu Đào đến QL21B,....
- Cấp nước: Nâng công suất các
nhà máy nước thành phố Nam Định, xây dựng nhà máy nước Tân Đệ; hoàn thiện hệ thống
mạng lưới đường ống cấp nước truyền tải.
- Thu gom và xử lý nước mưa, nước
thải:
+ Xây dựng trạm bơm Cống Mý, hồ
điều hoà trạm bơm Kênh Gia; nạo vét mạng lưới kênh mương; xây dựng hệ thống cống
thoát nước mưa chính.
+ Xây dựng 03 trạm xử lý nước
thải sinh hoạt; mạng lưới cống thoát nước thải chính.
- Chiếu sáng: Tất cả các trục
đường, ngõ có mặt cắt lớn hơn 3-4 m đều được chiếu sáng. Tiếp tục đầu tư xây dựng
hệ thống chiếu sáng tại các quảng trường, công viên cây xanh, công trình kiến
trúc tiêu biểu,... bằng hệ thống đèn chiếu sáng, đèn trang trí được thiết kế
mang tính đặc trưng riêng của thành phố để tạo cảnh quan
- Công viên cây xanh: Bố trí
thêm các công viên cấp đô thị (công viên tri thức tại khu đô thị dịch vụ phía
Tây Bắc, công viên văn hoá, thể thao Nam sông Đào, khu công viên cây xanh
chuyên đề - học viện golf - tại phía Bắc đường vành đai 2); bảo tồn và phát triển
bộ khung thiên nhiên trên cơ sở gắn kết các dải cây xanh đô thị với khu vực ven
sông Đào. Phát triển diện tích cây xanh chuyên dụng
- Nghĩa trang, nhà tang lễ: Xây
dựng mới 02 nhà tang lễ (01 tại phía Bắc gắn với Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định
tại Khu đô thị Mỹ Trung và 01 ở phía Nam gắn với khu nghĩa trang quy hoạch mới
tại xã Hồng Quang). Khuyến khích dùng hình thức hoả táng. Cải tạo các nghĩa
trang tập trung hiện hữu.
- Tiếp tục triển khai các dự án
chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa
ngõ của thành phố.
- Xây dựng các tuyến phố văn
minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và
giai đoạn đầu tư
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Giai đoạn thực hiện
|
Tổng giai đoạn
2021-2030
|
Giai đoạn
2021 - 2025
|
Giai đoạn
2026 - 2030
|
47.323,4
|
30.565,4
|
16.758
|
+ Vốn ngân sách đầu tư công
trung ương
|
1.800,00
|
800,00
|
1.000,00
|
+ Vốn ngân sách đầu tư công địa
phương
|
2.850,00
|
1.350,00
|
1.500,00
|
+ Vốn vay ODA
|
1.831,00
|
1.481,00
|
350,00
|
+ Vốn doanh nghiệp, xã hội
hoá và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
40.842,40
|
26.934,40
|
13.908,00
|
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
6. Đề xuất các
khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu
- Khu vực trung tâm đô thị hiện
hữu: Khu vực lõi trung tâm thành phố, quy mô diện tích khoảng 494 ha.
- Khu vực phát triển đan xen
phía Nam vành đai 1 (QL10): Khu vực nội thị phía Bắc sông Đào hiện nay, quy mô
diện tích khoảng 1.710 ha.
- Khu vực đô thị dịch vụ,
thương mại phía Tây Bắc thành phố: Khu vực phía Tây Bắc thành phố hiện hữu, quy
mô khoảng 3.066 ha.
- Khu vực phát triển đô thị mới
Nam sông Đào: Khu vực phía Nam sông Đào gồm 3 phường xã của thành phố hiện nay
và một phần phía Nam đường Lê Đức Thọ (đường vành đai 1 của thành phố), quy mô
khoảng 2.463 ha.
7. Lộ trình và
giải pháp thực hiện
7.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện
các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để
hoàn thiện mở rộng địa giới hành chính thành phố, nâng cấp 3-4 xã thành phường,
nâng cấp chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I.
b) Giai đoạn sau năm 2025: Thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng để hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại I,
thành phố trực thuộc tỉnh.
c) Lộ trình cụ thể:
* Giai đoạn 2021-2025:
+ Phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030.
+ Lập đề án điều chỉnh địa giới
hành chính thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực và thành lập
các phường thuộc thành phố Nam Định (bao gồm nâng cấp, thành lập phường đối với
3 xã ngoại thành hiện nay và đơn vị hành chính thị trấn Mỹ Lộc + xã Mỹ Hưng).
+ Lập, phê duyệt quy hoạch các
phân khu của thành phố Nam Định mở rộng.
+ Lập hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2030.
+ Hoàn thành mở rộng địa giới
hành chính thành phố Nam Định theo Quy hoạch đã được phê duyệt; nâng cấp ít nhất
02 xã (thuộc thành phố hiện nay) thành phường. Đồng thời phấn đấu ngay sau khi
hoàn thành việc mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định sẽ được công nhận
đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc
+ xã Mỹ Hưng) là phường thuộc
thành phố.
* Giai đoạn 2026-2030:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các
dự án tại các khu vực phát triển, chú trọng vào thu hút đầu tư thứ cấp, nâng
cao tỷ lệ lấp đầy các khu vực đã hoàn thiện xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Xây dựng và phát triển bền vững
với các mục tiêu: Thành phố sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu; thành phố
bên sông; thành phố lịch sử; thành phố tái sinh; thành phố dễ tiếp cận; thành
phố đi bộ; thành phố thông minh thông qua đổi mới công nghiệp, giáo dục và cải
thiện các chức năng đô thị; ......
- Đầu tư xây dựng phát triển
các khu vực ngoại thị theo hướng tiệm cận các tiêu chí của đơn vị hành chính
thuộc thành phố, trên cơ sở xem xét, đánh giá quy mô, chất lượng các tiêu chí,
tiến hành lập đề án, nâng cấp từ 3-4 xã thành phường.
7.2. Giải pháp về phân bổ nguồn
lực thực hiện
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi của
Trung ương, nguồn vượt thu, tăng thu từ ngân sách địa phương: Ưu tiên cho đầu
tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông liên
vùng, các hạ tầng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các lĩnh
vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.
- Đối với nguồn vốn ngoài ngân
sách, ưu tiên cho phát triển các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử l
nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng; phát triển các vực mở rộng, tái
thiết đô thị, các khu đô thị có chức năng chuyên biệt.
- Xây dựng cơ chế đặc thù, ưu
tiên tập trung nguồn lực cho các dự án ưu tiên đầu tư và phát triển các đô thị
trung tâm vùng kinh tế động lực làm khâu đột phá, có sức lan tỏa lớn tạo đà
phát triển kinh tế - xã hội, kích thích phát triển đô thị từng vùng.
- Kết hợp, lồng ghép Chương
trình phát triển đô thị với các mục tiêu, chương trình, đề án phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh và địa phương.
- Đầu tư vào các hạ tầng thiết
yếu có tác dụng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đô thị, xã hội hóa
là giải pháp chủ yếu để phát triển đô thị.
- Phân vùng, phân kỳ phát triển
đô thị hợp l để có chính sách phù hợp, hiệu quả nhất đối với phát triển đô thị
từng vùng, từng giai đoạn.
- Phát triển đô thị bền vững,
chủ yếu bằng nguồn nội lực tự có để vừa tăng trưởng nhanh về kinh tế, vừa đảm bảo
sinh thái bền vững, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường,
ứng phó biến đổi khí hậu.
8. Tổ chức thực
hiện
8.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND thành phố Nam Định tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát
triển đô thị thành phố Nam Định theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND
thành phố Nam Định, UBND các huyện Nam Trực, Mỹ Lộc, Vụ Bản lập các đề án mở rộng
địa giới hành chính, đề án nâng cấp các xã thành phường trình cấp có thẩm quyền
công nhận theo quy định pháp luật.
- Tổ chức công bố, công khai
Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định và cung cấp thông tin đến
nhân dân, các tổ chức liên quan để giám sát, kiểm tra thực hiện tại từng khu vực.
- Phối hợp với UBND thành phố
Nam Định, các huyện thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch điều chỉnh, lập các
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, kế hoạch sử dụng đất, quy chế quản l kiến
trúc đô thị, đồ án thiết kế đô thị,... làm cơ sở để bố trí quỹ đất và quản l đầu
tư xây dựng.
- Thực hiện theo dõi, đánh giá
thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định.
- Kiểm tra giám sát việc thực
hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo
cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết kết
quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định.
8.2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, các Sở, ngành có liên quan, UBND thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Nam
Trực, Vụ Bản xây dựng Đề án mở rộng địa giới hành chính, sáp nhập 5 xã của huyện
Nam Trực, 3 xã của huyện Vụ Bản và toàn bộ huyện Mỹ Lộc về thành phố Nam Định
theo quy hoạch đã được phê duyệt. Hoàn thành trong năm 2022.
- Phối hợp với UBND thành phố
Nam Định và các đơn vị liên quan, nghiên cứu, lập Đề án nâng cấp 03 xã (thuộc
thành phố hiện nay).
- Chủ trì, phối hợp với UBND
huyện Mỹ Lộc lập Đề án nâng cấp trong đó có kèm theo phương án, kế hoạch, lộ
trình sắp xếp đơn vị hành chính (thị trấn Mỹ Lộc + xã Mỹ Hưng) thành phường.
- Chủ trì, phối hợp với UBND
thành phố Nam Định, UBND các huyện Nam Trực, Vụ Bản, Mỹ Lộc xây dựng đề án tổ
chức bộ máy quản l Nhà nước phù hợp với lộ trình mở rộng quy mô thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan,UBND thành phố Nam Định tham mưu UBND tỉnh phân cấp công tác
về tổ chức bộ máy và cán bộ cho thành phố Nam Định phù hợp với tình hình thực tế
và đảm bảo các quy định của pháp luật.
8.3. UBND thành phố Nam Định
- Phối hợp với các Sở: Nội vụ,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án điều
chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố, sáp nhập huyện Mỹ Lộc, 03 xã huyện
Vụ Bản, 05 xã huyện Nam Trực về thành phố Nam Định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan, nghiên cứu, lập Đề án nâng cấp 03 xã ngoại thành
(thuộc thành phố hiện nay) thành phường.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực
hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND thành phố Nam Định lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình
phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy
hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu
đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực
phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng,
UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện
các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
- Chủ động tổ chức rà soát, điều
chỉnh, lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô
thị thuộc địa phương quản l .
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản l .
- Theo dõi, giám sát việc thực
hiện chương trình phát triển đô thị thành phố, các dự án đầu tư phát triển đô
thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã
được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử l
các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư;
8.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Phối hợp với Trung tâm phục vụ
hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh, Sở Xây dựng, UBND
thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến và
thu hút đầu tư phát triển đô thị. Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục đầu tư và triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị.
+ Tổng hợp, đề xuất chương
trình, dự án đầu tư phát triển đô thị thành phố Nam Định từ nguồn vốn ODA, hợp
tác công tư PPP theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước và quy định của pháp
luật.
+ Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu
tư công thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam
Định phù hợp với khả năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
8.5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô
thị của thành phố Nam Định.
8.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Chương trình phát
triển đô thị được duyệt, chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND thành phố Nam Định và các cơ quan, đơn vị liên quan
rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực
dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng
năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp thẩm quyền quyết định.
8.7. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
hướng dẫn UBND thành phố Nam Định thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao
thông theo quy hoạch chung thành phố và Chương trình phát triển đô thị được duyệt
theo thẩm quyền.
8.8. Các Sở, ngành liên quan và
UBND các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ
đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản l phát triển đô
thị.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định;
Chủ tịch UBND các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam Trực và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, TT, Vp8, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
PHỤ LỤC
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Hạng mục
|
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Giai đoạn thực hiện
|
2021-2025
|
2026-2030
|
A
|
ĐỀ
ÁN, QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH
|
991,4
|
941,4
|
50
|
1
|
Lập Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị và hệ thống các quy định quản lý phát triển đô thị
|
2
|
2
|
|
2
|
Lập các đồ án quy hoạch
phân khu; Lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch chi tiết, các khu vực
phát triển đô thị mới, các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu
thương mại....
|
140
|
90
|
50
|
3
|
Lập hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị thành phố Nam Định
|
2,5
|
2,5
|
|
4
|
Lập hồ sơ báo cáo rà
soát, đánh giá phân loại đô thị thành phố Nam Định và đánh giá các
tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị với khu vực dự
kiến thành lập Phường
|
2,5
|
2,5
|
|
5
|
Lập đề án Điều chỉnh địa
giới hành chính thành phố Nam Định và các huyện Mỹ Lộc, Vụ Bản, Nam
Trực; Đề án thành lập các phường thuộc thành phố Nam Định
|
7,5
|
7,5
|
|
6
|
Lập đề án xây dựng thành
phố Nam Định theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030
|
0,7
|
0,7
|
|
7
|
Lập đề án xây dựng thành
phố Nam Định tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030
|
1,2
|
1,2
|
|
8
|
Lập đề án, chương trình
phát triển khác (đề án xây dựng nhà cao tầng, đề án, chương trình tổng
thể về thoát nước,….)
|
4
|
4
|
|
9
|
Tăng cường đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai tại khu vực thành phố Nam Định mở rộng
|
831
|
831
|
|
B
|
HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
11.860
|
8.504
|
3.356
|
I
|
Giao thông
|
5.560
|
4.175
|
1.385
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo QL10, QL
38B, QL21, QL 21B (30,4 km)
|
152
|
80
|
72
|
2
|
Xây dựng vành đai II (Cầu Tân
Phong - QL 21B) (13,5km)
|
279
|
180
|
99
|
3
|
Xây dựng mới bến xe khu vực
cửa ngõ phía Tây (4ha)
|
100
|
30
|
70
|
4
|
Xây dựng trục đường chính gắn
kết cửa ngõ phía Tây
|
156
|
60
|
96
|
5
|
Xây dựng các trục đường
chính (khu phía Tây) (5 km)
|
166
|
110
|
56
|
6
|
Xây dựng trục đường chính
khác
|
124
|
50
|
74
|
7
|
Cải tạo nút giao thông (04
nút: Trần Hưng Đạo - Trường Chinh; Lê Hồng Phong - Hoàng Văn Thụ; Văn Cao
- Giải Phóng; Trần Huy Liệu - Giải Phóng)
|
32
|
32
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng cầu mới nối
đường Trần Nhật Duật
|
800
|
200
|
600
|
9
|
Xây dựng Cầu qua Sông Đào
nối từ đường Song Hào đến đường Vũ Hữu Lợi)
|
1.200
|
1.200
|
|
10
|
Xây dựng đường trục phía nam
thành phố Nam Định (đoạn từ Vũ Hữu Lợi đến QL21)
|
1.500
|
1.500
|
|
11
|
Xây dựng đường gom QL10 đoạn từ
trục Lộc Vượng đến đường Phù Nghĩa - TP. Nam Định
|
236
|
236
|
|
12
|
Xây dựng TL485B đoạn từ đê hữu
sông Đào đến QL21B
|
15
|
|
15
|
13
|
Đường Dốc Sắn - bến đò Kĩa
|
10
|
10
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp đường đê Ất
Hợi đoạn từ QL21 (Km134+963) đến dốc La - xã Mỹ Tiến
|
85
|
85
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
Thắng Hà
|
65
|
65
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp đường
Thịnh - Khánh
|
15
|
15
|
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
từ đại lộ Thiên Trường vào UBND xã Mỹ Thắng
|
15
|
15
|
|
18
|
Nâng cấp đường nối từ phía
Nam đường sắt - chợ Huyện
|
15
|
15
|
|
19
|
Đường từ cầu Gạo (xã Mỹ
Thành) - QL21B (xã Mỹ Hưng) và 01 cầu
|
50
|
50
|
|
20
|
Đoạn từ TL485B - QL38B (xã Mỹ
Thành)
|
35
|
35
|
|
21
|
Cải tạo, nâng cấp đường An
Thắng - xã Nghĩa An
|
120
|
120
|
|
22
|
Cải tạo, nâng cấp đường An
Quang - xã Nghĩa An và xã Hồng Quang
|
70
|
70
|
|
23
|
Cải tạo, nâng cấp đường
phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn Rặng Dừa xã Tân Thành
|
15
|
15
|
|
24
|
Xây dựng bãi đỗ xe (06 vị
trí) (0,6 ha)
|
5
|
2
|
3
|
25
|
Xây dựng cảng Nam Định mới
trên sông Hồng (địa phận xã Điền Xá)
|
300
|
|
300
|
II
|
Cấp nước
|
478
|
250
|
228
|
1
|
Xây dựng mới nhà máy nước
Tân Đệ với công suất 26.000 m3/ngày đêm
|
135
|
80
|
55
|
2
|
Nâng công suất nhà máy nước
TP hiện tại lên 105.000 m3/ngđ và xử lý bùn thải
|
126
|
70
|
56
|
3
|
Đầu tư xây dựng các mạng lưới
tuyến ống truyền tải từ D300 - D800
|
217
|
100
|
117
|
III
|
Thủy lợi
|
2.351
|
1.937
|
414
|
1
|
Nâng cấp hệ thống công trình
PCLB hữu sông Hồng và đê tả sông Đào khu vực thành phố Nam Định
|
996
|
996
|
|
2
|
Đầu tư củng cố, nâng cấp khẩn
cấp tuyến đê hữu Hồng đoạn từ K156+621 đến K163+610
|
288
|
288
|
|
3
|
Xây dựng trạm bơm cống Mý
(xã Mỹ Trung) công suất 128.000 m3/h
|
210
|
210
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đê hữu
sông Đào
|
151
|
151
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến
kênh KN4 đoạn từ cầu Thịnh đến cầu Nội - xã Mỹ Thắng
|
2
|
2
|
|
6
|
Xây hồ điều hòa trạm bơm
Kênh Gia
|
10
|
10
|
|
7
|
Cải tạo, nạo vét, tăng cường
hố ga, thay thế hệ thống cống đã xuống cấp, tiết diện bé không đáp ứng
đủ lưu lượng thoát nước tại khu vực trung tâm đô thị hiện hữu. Xử lý
ngập úng cục bộ tại các khu vực ngã 3, ngã tư.
|
120
|
60
|
60
|
8
|
Kè gia cố kênh tiêu thoát
nước trên địa bàn thành phố mở rộng
|
260
|
100
|
160
|
9
|
Xây mới kênh tiêu, hồ điều
hòa theo quy hoạch chung
|
80
|
40
|
40
|
10
|
Hệ thống cống thoát nước
mưa chính D1000-D2500
|
234
|
80
|
154
|
IV
|
Cấp điện
|
660
|
630
|
30
|
1
|
Nâng cao hiệu quả lưới điện
trung hạ áp khu vực Tp Nam Định (KFW)
|
28
|
28
|
|
2
|
Xây dựng ĐZ và TBA 110kV Mỹ
Trung; xuất tuyến trung áp 22KV từ TBA 110kV Mỹ Trung
|
200
|
200
|
|
3
|
Xây dựng TBA CQT khu vực
thành phố Nam Định giai đoạn 2021-2025 (62TBA/27.770kVA theo quy hoạch)
|
160
|
160
|
|
4
|
Xây dựng xuất tuyến trung
áp từ TBA 110kV Hiển Khánh
|
24
|
24
|
|
5
|
Xây dựng xuất tuyến trung
áp từ TBA 110kV Mỹ Lộc cấp điện KCN Mỹ Thuận
|
13
|
13
|
|
6
|
Xây dựng TBA CQT khu vực huyện
Mỹ Lộc giai đoạn 2021-2025 (57TBA/13.620kVA theo quy hoạch)
|
110
|
110
|
|
7
|
Cải tạo ĐZ trung thế lộ
471+472 E3.12
|
30
|
30
|
|
8
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã
Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/680kVA theo quy hoạch)
|
6
|
6
|
|
9
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã Nam
Toàn giai đoạn 2021-2025 (4TBA/1.600kVA theo quy hoạch)
|
8
|
8
|
|
10
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã
Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/960kVA theo quy hoạch)
|
6
|
6
|
|
11
|
Xây dựng xuất tuyến trung
áp từ TBA 110kV Nam Điền
|
25
|
25
|
|
12
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã
Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (3TBA/750kVA theo quy hoạch)
|
6
|
6
|
|
13
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã
Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (5TBA/1.600kVA theo quy hoạch)
|
10
|
10
|
|
14
|
Xây dựng TBA CQT khu vực xã
Nam Toàn giai đoạn 2021-2025 (5TBA/500kVA theo quy hoạch)
|
4
|
4
|
|
15
|
Xây dựng xuất tuyến trung
áp từ TBA 110kV Nam Vân
|
30
|
|
30
|
V
|
Nước thải và vệ sinh môi
trường
|
1.825
|
1.172
|
653
|
1
|
Dự án xây dựng hệ thống
thoát nước thải trong phạm vi quy hoạch đợt đầu bao gồm TXLNT số 1 (tại Quán
Chuột) công suất 30.000 m3/ngày, TXLNT số 2 (tại xã Đại An) công
suất 20.000 m3/ngày, TXLNT số 3 công suất 5.000 m3/ngày.
|
845
|
500
|
345
|
2
|
Đầu tư xây dựng mạng lưới
cống nước thải trên địa bàn thành phố Nam Định B>1.500mm
|
150
|
50
|
100
|
3
|
Xây dựng Nhà máy điện rác
Greenity tại xã Mỹ Thành
|
785
|
600
|
185
|
4
|
Xây dựng các điểm tập kết
rác tại các xã, phường (5 điểm)
|
15
|
7
|
8
|
5
|
Xây dựng công trình Nhà vệ
sinh công cộng, bổ sung lắp đặt thùng rác trong thành phố và khu vực đô thị
phía Nam
|
30
|
15
|
15
|
VI
|
Nhà tang lễ và Nghĩa trang
|
400
|
100
|
300
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới 02 nhà
tang lễ cho thành phố (một ở phía Bắc và một phía Nam sông Đào), có diện
tích khoảng 10.000 m2
|
200
|
100
|
100
|
2
|
Đầu tư xây dựng công viên nghĩa
trang tập trung mới với quy mô 10 - 15ha tại phía Nam Sông Đào
|
150
|
|
150
|
3
|
Quy hoạch, đầu tư cải tạo
các nghĩa trang hiện có
|
50
|
|
50
|
VII
|
Thông tin liên lạc
|
586
|
240
|
346
|
1
|
Dự án hạ tầng ngầm hóa mạng
ngoại vi
|
216
|
100
|
116
|
2
|
Dự án hạ tầng dùng chung mạng
thông tin di động
|
70
|
40
|
30
|
|
Xây dựng cơ sở phục vụ xây dựng
đô thị thông minh:
+ Xây dựng trung tâm điều
hành đô thị thông minh
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT
cho đô thị thông minh
+ Quản lý dữ liệu trên nền
GIS của tỉnh
+ Xây dựng Trung tâm mô phỏng
dự báo xây dựng chiến lược phát triển KT-XH tỉnh
+ Dự án Nâng cấp các phần mềm
ứng dụng dùng chung của tỉnh nhằm tăng cường kết nối liên thông giữa các
cơ quan, đơn vị tiến tới xây dựng chính quyền điện tử để phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
+ Xây dựng trung tâm giám
sát an toàn thông tin và đầu tư thiết bị công nghệ đảm bảo an toàn
thông tin mạng
|
300
|
100
|
200
|
C
|
HẠ
TẦNG XÃ HỘI
|
34.472
|
21.120
|
13.352
|
I
|
Khu đô thị, khu dân cư
|
19.929
|
12.139
|
7.790
|
1
|
Khu đô thị mới Thành An
|
2.480
|
1.400
|
1.080
|
2
|
Khu đô thị Nguyễn Công Trứ
|
150
|
150
|
|
3
|
Khu đô thị khu vực tiếp
giáp với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành - phường Mỹ Xá
|
60
|
60
|
|
4
|
Khu đô thị đường Trần Huy
Liệu - phường Mỹ Xá
|
115
|
115
|
|
5
|
Khu đô thị mới Lộc Vượng -
phường Lộc Vượng
|
150
|
150
|
|
6
|
Nhà ở thương mại tại khu Bãi
Viên
|
20
|
20
|
|
7
|
Dự án khu đất đấu giá hồ
Tiến Lập
|
29
|
29
|
|
8
|
Nhà ở xã hội khu Bãi Viên
|
40
|
40
|
|
9
|
Cải tạo các khu chung cư cũ
trên địa bàn thành phố
|
15
|
15
|
|
10
|
Khu đô thị mới Nam Vân tại
thôn Đồng Vân - xã Nam Vân
|
270
|
270
|
|
11
|
Khu đô thị phía Nam thành
phố tại thôn Vạn Diệp - xã Nam Phong
|
700
|
400
|
300
|
12
|
Khu đô thị mới Nam Phong -
Nam Vân
|
270
|
270
|
|
13
|
Khu đô thị mới phía Nam tại thôn
Đồng Vân, Vân Lợi - xã Nam Vân
|
250
|
250
|
|
14
|
Nhà ở xã hội khu đô thị Nam
Sông Đào
|
35
|
35
|
|
15
|
Khu dân cư xã Nam Vân
|
10
|
10
|
|
16
|
Khu đô thị sinh thái và
vui chơi giải trí Mỹ Lộc
|
7.500
|
4.000
|
3.500
|
17
|
Khu đô thị mới Phú Ốc
|
720
|
400
|
320
|
18
|
Mở rộng khu đô thị thị trấn
Mỹ Lộc (về phía Bắc, phía Tây)
|
275
|
160
|
115
|
19
|
Khu đô thị Lương Xá - phường
Lộc Hoà
|
155
|
155
|
|
20
|
Khu đô thị thị trấn Mỹ Lộc
tại TDP Hưng Lộc
|
265
|
160
|
105
|
21
|
Khu đô thị Duyên Tràng - xã
Mỹ Phúc
|
170
|
100
|
70
|
22
|
Khu thiết chế công đoàn tại
khu công nghiệp Mỹ Thuận
|
100
|
100
|
|
23
|
Các khu đô thị, khu dân cư
gắn kết với khu vực trung tâm đào tạo và khu du lịch nghỉ dưỡng, học
viện golf
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
24
|
Khu nhà ở công nhân KCN Mỹ
Trung
|
30
|
30
|
|
25
|
Các khu đô thị, khu dân cư
tập trung khác
|
1.120
|
820
|
300
|
II
|
Y tế
|
3.691
|
2.380
|
1.311
|
1
|
Hoàn thiện dự án Bệnh
viện đa khoa tỉnh Nam Định tại khu đô thị Mỹ Trung (xây dựng, thiết
bị,...)
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Nâng cấp bệnh viện phụ sản
mang tính chất vùng
|
461
|
250
|
211
|
3
|
Cải tạo các trạm y tế phường/xã
|
30
|
30
|
|
4
|
Nâng cấp một số bệnh viện
trên địa bàn thành phố (nâng cấp số giường bệnh)
|
200
|
100
|
100
|
III
|
Giáo dục
|
4.694
|
2.903
|
1.791
|
1
|
Xây dựng khu trung tâm đào tạo
tại phía Bắc đại lộ Thiên Trường
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Xây dựng trường THPT chuyên
Lê Hồng Phong tại vị trí quy hoạch mới
|
886
|
500
|
386
|
3
|
Cải tạo sửa chữa các Trường
mầm non, Tiểu học, THCS
|
800
|
400
|
400
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp trung tâm
giáo dục NN và GDTX huyện Mỹ Lộc
|
8
|
3
|
5
|
IV
|
Văn hóa
|
2.734
|
1.734
|
1.000
|
1
|
Khu Trung tâm lễ hội thuộc
khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần
|
734
|
734
|
|
2
|
Trung tâm văn hoá phía Nam
(trung tâm hội chợ, triển lãm)
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
V
|
Công trình TDTT
|
1.735
|
1.215
|
520
|
1
|
Học viện golf tại khu vực xã
Mỹ Hà
|
1.000
|
700
|
300
|
2
|
Sân thể thao cơ bản tại
các KĐTM (4 khu); Cải tạo, nâng cấp công trình TDTT hiện có
|
35
|
15
|
20
|
3
|
Khu cây xanh TDTT vui chơi
giải trí tại khu vực phía Bắc đại lộ Thiên Trường
|
700
|
200
|
500
|
VI
|
Công viên
|
878
|
338
|
540
|
1
|
Cải tạo chỉnh trang các vườn
hoa công viên hiện có
|
60
|
30
|
30
|
2
|
Xây dựng công viên cây xanh -
không gian đệm tại khu đô thị đại học phía Tây
|
800
|
300
|
500
|
3
|
Xây dựng các khu công viên
cây xanh tại các khu đô thị mới (4 khu)
|
18
|
8
|
10
|
VII
|
Các dự án chỉnh trang đô
thị, công trình công cộng khác
|
811
|
411
|
400
|
1
|
Nâng cấp cải tạo trụ sở làm
việc các cơ quan, xây dựng trung tâm hành chính thành phố mới tại vị
trí khu đô thị Thống Nhất
|
700
|
350
|
350
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Huyện
ủy - HĐND - UBND huyện Mỹ Lộc
|
8
|
8
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp trung tâm
dịch vụ nông nghiệp
|
3
|
3
|
|
4
|
Cải tạo, chỉnh trang thiết
kế đô thị các tuyến phố chính
|
100
|
50
|
50
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
47.323,4
|
30.565,4
|
16.758
|