ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2911/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP
NGHĨA TRANG LIỆT SĨ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2022-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng số 02/2020/PL- UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về quy định mức hưởng trợ
cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam về ban hành Đề án cải tạo,
nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 153/TTr-LĐTBXH ngày
07/10/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi
công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026.
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương triển
khai thực hiện Đề án đạt mục tiêu để ra; tổ chức thông tin, tuyên truyền, kiểm
tra, giám sát hướng dẫn các địa phương thực hiện, định kỳ hằng năm tổng hợp báo
cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH;
- BTVTU, TT HĐND, TT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, KGVX (Tiến).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP NGHĨA TRANG LIỆT
SĨ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Mục tiêu
1. Đối với nghĩa trang liệt
sĩ
- Xây mới: 08 tượng đài; 32 nhà
bia ghi tên liệt sĩ; 06 cổng ngõ (chi tiết theo phụ lục I).
- Cải tạo, nâng cấp: 20.435 mộ;
16 tượng đài, 03 nhà bia/bia ghi tên liệt sĩ, 04 cổng ngõ, 24 tường rào, 36 sân
hành lễ, 11 sân nền, lối đi nội bộ (chi tiết theo phụ lục II).
2. Đối với nhà bia ghi tên
liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
- Xây mới: 01 nhà bia ghi tên
liệt sĩ tại xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn (nhà bia; cổng ngõ; tường rào;
sân hành lễ; sân nền, lối đi nội bộ).
- Cải tạo, nâng cấp các hạng mục
của 10 nhà bia ghi tên liệt sĩ, gồm: 02 cổng ngõ; 05 tường rào: 08 sân hành lễ;
04 sân nền, lối đi nội bộ.
(chi
tiết theo phụ lục III)
II. Quy mô
xây dựng
1. Đối với
nghĩa trang liệt sĩ
- Nghĩa trang liệt sĩ được xây
dựng phải đạt tiêu chuẩn bền đẹp, có tính nghệ thuật kết hợp hài hòa văn hóa hiện
đại với tâm linh, tạo vẻ trang nghiêm, đồng bộ các hạng mục công trình, quy mô
hợp lý, thể hiện công trình văn hóa, chính trị, lịch sử.
- Xây dựng mộ liệt sĩ trong
cùng nghĩa trang liệt sĩ phải thống nhất về kích thước, quy cách, màu sắc: Vỏ mộ
được xây bằng vật liệu bền, đẹp, đảm bảo gìn giữ lâu dài; thân mộ áp đá
granite; bia mộ bằng đá non nước và ghi đầy đủ thông tin theo quy định; bát
hương và bình hoa bằng đá non nước; đối với những mộ liệt sĩ chưa có đủ các
thông tin thì bia mộ chỉ ghi thông tin đã rõ vào dòng tương ứng; trường hợp
không có thông tin thì trên bia mộ ghi “Mộ liệt sĩ chưa xác định được thông
tin”; mộ liệt sĩ sau khi di chuyển hài cốt phải sửa chữa lại vỏ mộ, trên bia mộ
ghi “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển”. Không xây mới mộ không có hài cốt trong
nghĩa trang liệt sĩ. Trường hợp các địa phương đã xây mộ không có hài cốt thì
khi lập danh sách ghi “Mộ liệt sĩ không có hài cốt” (Quy định tại khoản 1, 2 Điều
13 Thông tư liên tịch số 13/2004/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 03/6/2014).
- Tượng đài phải đổ trụ dầm bê
tông cốt thép, mô hình tượng đài có tính nghệ thuật cao.
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ quy
mô về diện tích phù hợp, cấu trúc trụ dầm bê tông cốt thép, mái đổ bê tông, lợp
ngói.
- Sân hành lễ thiết kế đổ bê
tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm; lát đá Granite màu.
- Nền sân, lối đi nội bộ bê
tông đá 1x2 M200, dày 10cm.
- Cổng ngõ phải đổ trụ bê tông
kết hợp xây gạch, ốp đá tự nhiên, tạo sự trang nghiêm, vững chắc. Tường rào
nghĩa trang liệt sĩ phải đảm bảo chắc chắn chịu được lũ lụt.
- Công trình hoa viên, cây cảnh;
hệ thống nước tưới, điện chiếu sáng phải có độ hài hòa, hợp lý và bền, đẹp.
2. Đối với
nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
Xây mới, cải tạo, nâng cấp nhà
bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ phải đáp ứng nhu cầu tôn vinh,
thăm viếng liệt sĩ của nhân dân, giáo dục truyền thống cách mạng; các nhà bia
ghi tên liệt sĩ phải phản ánh đầy đủ họ tên, năm sinh, quê quán và năm hi sinh
của liệt sĩ có quê quán tại địa phương đó nhưng không có mộ an táng trong nghĩa
trang liệt sĩ...
III. Định mức
kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ và Điều 11 Thông tư
số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính.
1. Đối với
các hạng mục trong nghĩa trang liệt sĩ
a) Cải tạo, nâng cấp mộ liệt sĩ
bao gồm cả nhà bia ghi tên liệt sĩ: 7.000.000 đồng/mộ.
b) Tượng đài liệt sĩ:
- Xây mới 1.155.000.000 đồng/tượng
đài (xây mới tượng đài với 105m2 nền; móng, trụ cột BTCT M250 đá
1x2 kết hợp hệ dầm giằng móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây gạch không
nung VXM M75; thân tượng đài ốp đá Granite màu trắng; tường, cột hoàn thiện lăn
sơn 01 nước lót 02 nước phủ đá bả. Gia công lắp dựng chữ Alu màu đồng).
- Cải tạo, nâng cấp: tính theo
thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (808.500.000
đồng/tượng đài).
c) Nhà bia ghi tên liệt sĩ:
- Xây mới 460.000.000 đồng/nhà
bia (Xây mới nhà bia ghi tên liệt sĩ với 40m2 nền; móng, trụ cột
BTCT M250 đá 1x2 kết hợp hệ dầm giằng móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây
gạch không nung VXM M75; dầm, giằng, sàn và sênô BTCT M250 đá 1x2; mái dán ngói
mũ hài 85 viên/m2; tường, cột hoàn thiện lăn sơn 01 nước lót 02 nước
phủ đá bả. Gia công lắp dựng tấm bia ghi tên bằng đá Granite màu có khắc chữ).
- Cải tạo, nâng cấp: Tính theo
thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (322.000.000
đồng/nhà bia).
d) Cổng ngõ:
- Xây mới: 300.000.000 đồng/cổng
ngõ.
- Cải tạo, nâng cấp: tính theo
thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (210.000.000
đồng/cổng ngõ).
đ) Xây dựng tường rào:
2.500.000 đồng/md (móng trụ BTCT đá 1x2 M200; móng tường BT đá 2x4 M150; giằng
móng và giằng tường rào BTCT đá 1x2 M200; tường xây gạch ống không nung VXM
M75; trụ BTCT đá 1x2 M200; toàn bộ tường rào được hoàn thiện sơn 1 nước lót 2
nước sơn không bả).
e) Bê tông sân nền, lối đi nội
bộ: 400.000 đồng/m2 (chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu,
đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm).
f) Sân hành lễ: 870.000 đồng/m2
(chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng
đá 1x2 M200, dày 10cm; lát đá Granite màu).
2. Đối với
các hạng mục nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây mới: 1.400.000.000 đồng/nhà
bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ: 700.000.000 đồng; cổng ngõ:
200.000.000 đồng; tường rào: 200.000.000 đồng; sân hành lễ: 100.000.000 đồng;
sân nền, lối đi nội bộ: 200.000.000 đồng).
Xây dựng mới bia ghi tên liệt
sĩ với 60m2 nền: móng, trụ cột BTCT M250 đá 1x2 kết hợp hệ dầm giằng
móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây gạch không nung VXM M75; dầm, giằng,
sàn và sênô BTCT M250 đá 1x2; mái dán ngói mũ hài 85 viên/m2; tường,
cột hoàn thiện lăn sơn 01 nước lót 02 nước phủ đá bả, gia công lắp dựng tấm bia
ghi tên liệt sĩ bằng đá Granite màu có khắc chữ;
Xây dựng tường rào: móng trụ
BTCT đá 1x2 M200; móng tường BT đá 2x4 M150; giằng móng và giằng tường rào BTCT
đá 1x2 M200; tường xây gạch ống không nung VXM M75; trụ BTCT đá 1x2 M200; toàn
bộ tường rào được hoàn thiện sơn 1 nước lót 2 nước sơn.
Bê tông sân nền, lối đi nội
bộ: chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng
đá 1x2 M200, dày 10cm.
Sân hành lễ: chỉnh trang, dọn
vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm;
lát đá Granite màu.
b) Cải tạo, nâng cấp:
980.000.000 đồng/nhà bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ:
490.000.000 đồng; cổng ngõ: 140.000.000 đồng; tường rào: 140.000.000 đồng; sân
hành lễ: 70.000.000 đồng; nền sân, lối đi nội bộ: 140.000.000 đồng).
3. Định mức quy định tại khoản
1 và 2 Mục III Quyết định này là mức hỗ trợ tối đa, việc xem xét mức hỗ trợ cụ
thể sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm đầu tư các hạng mục công
trình.
IV. Kinh phí
thực hiện
1. Tổng vốn đầu tư:
203.946.056.000 đồng; trong đó:
a) Kinh phí cải tạo, nâng cấp mộ
liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: 143.045.000.000 đồng;
b) Kinh phí xây mới, cải tạo,
nâng cấp: Tượng đài; nhà bia; cổng ngõ; tường rào; sân hành lễ; sân nền, lối đi
nội bộ: 60.901.056.000 đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện
a) Ngân sách Trung ương, tỉnh
và thành phố Đà Nẵng hỗ trợ (gọi chung là ngân sách tỉnh): 192.342.958.000 đồng.
b) Ngân sách huyện:
11.603.098.000 đồng.
3. Cơ cấu nguồn ngân sách: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí theo định
mức đối với các huyện, thị xã, thành phố không tự cân đối ngân sách.
b) Hỗ trợ tối đa 85% kinh phí
theo định mức đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách gồm:
Núi Thành, Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn.
4. Phân kỳ đầu tư
a) Năm 2022: 45.840.960.000 đồng.
b) Năm 2023: 47.246.640.000 đồng.
c) Năm 2024: 43.100.470.000 đồng.
d) Năm 2025: 38.010.406.000 đồng.
e) Năm 2026: 29.747.580.000 đồng.
(chi
tiết theo phụ lục IV)
V. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
1.1. Chịu trách nhiệm chủ trì
phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn chi tiết triển khai
thực hiện các nội dung của Đề án.
1.2. Chịu trách nhiệm cung cấp
thông tin về nguồn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương, thành phố Đà Nẵng gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp và tham mưu phân bổ thực hiện Đề án trong dự toán kế
hoạch nguồn đầu tư hằng năm.
1.3. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch,
dự toán kinh phí thực hiện Đề án hằng năm, 5 năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.
1.4. Tổ chức thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đề án; định kỳ hằng
năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Đề án và những vấn đề phát
sinh cần giải quyết.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí hằng
năm để thực hiện Đề án.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán
hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Đề án theo quy định.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan và các địa phương thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về đầu
tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề
nghiệp
5.1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp tăng cường công tác tuyên tuyền, vận động nhân dân thực
hiện công tác “Đền ơn, đáp nghĩa”; tham gia giám sát tình hình thực hiện Đề án.
5.2. Đề nghị các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp huy động, đóng góp Quỹ “Đền ơn đáp
nghĩa và Bảo trợ trẻ em”, góp phần huy động nguồn lực thực hiện Đề án.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền Đề án.
7. Đài Phát
thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
chuyên mục tuyên truyền sâu rộng về truyền thống đấu tranh cách mạng của quân
và dân ta, về sự hi sinh to lớn của các Anh hùng liệt sĩ trong sự nghiệp giải
phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Qua đó giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ,
đảng viên và nhân dân trong việc thực hiện chính sách thương binh, liệt sĩ và
người có công, từng bước xã hội hóa công tác "Đền ơn đáp nghĩa".
8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
8.1. Chỉ đạo các cơ quan chức
năng của huyện, thị xã, thành phố tăng cường tuyên truyền các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác “Đền ơn, đáp nghĩa” thông qua
các hội nghị, họp giao ban, các phương tiện thông tin đại chúng.
8.2. Định kỳ hằng năm trên cơ sở
kinh phí bố trí theo Đề án được phê duyệt, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành
phố quyết định việc giao cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản
lý đầu tư, xây dựng các công trình, hạng mục thuộc Đề án.
8.3. Chỉ đạo phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch, các
phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, xây dựng kế hoạch
xây mới, sửa chữa nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ của địa
phương; chủ động huy động các nguồn lực khác để thực hiện Đề án đạt mục tiêu đề
ra. Đẩy mạnh huy động Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tại huyện, thị xã, thành phố để đảm
bảo hàng năm bố trí cho công tác tu sửa, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các
công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và xã, phường,
thị trấn.
9. Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn
9.1. Chịu trách nhiệm bố trí
kinh phí và huy động nguồn lực xã hội hóa thực hiện các hạng mục điện, nước tưới,
cây xanh.
9.2. Chịu trách nhiệm xây dựng
Nghị quyết phân công trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức đoàn thể tại địa
phương thường xuyên chăm sóc, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ.
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC XÂY MỚI ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN
2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Tượng đài
|
Nhà bia
(Mỗi nghĩa trang liệt sĩ 02 nhà bia)
|
Cổng ngõ
|
|
I
|
2022
|
|
04
|
08
|
01
|
|
1
|
|
Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước
|
x
|
|
x
|
|
2
|
|
Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước
|
x
|
|
|
|
3
|
|
Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức
|
x
|
x
|
|
|
4
|
|
Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn
|
x
|
|
|
|
5
|
|
Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc
|
|
x
|
|
|
6
|
|
Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
|
x
|
|
|
7
|
|
Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
|
|
x
|
|
|
II
|
2023
|
|
0
|
08
|
0
|
|
1
|
|
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
|
x
|
|
|
2
|
|
Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình
|
|
x
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình
|
|
x
|
|
|
4
|
|
Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn
|
|
x
|
|
|
III
|
2024
|
|
01
|
04
|
01
|
|
1
|
|
Xã Điện Phong, thị xã Điện
Bàn
|
x
|
|
x
|
|
2
|
|
Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên
|
|
x
|
|
|
3
|
|
Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên
|
|
x
|
|
|
IV
|
2025
|
|
0
|
0
|
01
|
|
1
|
|
Xã Điện Dương, thị xã Điện
Bàn
|
|
|
x
|
|
V
|
2026
|
|
03
|
12
|
03
|
|
1
|
|
Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước
|
x
|
|
|
|
2
|
|
Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước
|
x
|
|
x
|
|
3
|
|
Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc
|
x
|
|
|
|
4
|
|
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên
|
|
x
|
|
|
5
|
|
Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên
|
|
x
|
|
|
6
|
|
Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn
|
|
x
|
|
|
7
|
|
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn
|
|
x
|
|
|
8
|
|
Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
|
|
x
|
|
|
9
|
|
Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc
|
|
x
|
|
|
10
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Tam Kỳ
|
|
|
x
|
|
11
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Tiên Phước
|
|
|
x
|
Chỉ xây mới các hạng mục
hiện hữu trong khuôn viên nghĩa trang.
|
|
Tổng cộng
|
08
|
32
|
06
|
|
PHỤ LỤC II
HẠNG MỤC CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SỸ
GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Mộ
|
Tượng đài
|
Nhà bia
|
Cổng ngõ
|
Tường rào
|
Sân hành lễ
|
Sân nền, lối đi bộ
|
I
|
2022
|
|
5.483
|
06
|
02
|
02
|
04
|
11
|
04
|
|
1
|
|
Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc
|
4
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Bình Triều, huyện Thăng
Bình
|
399
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình
|
236
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Xã Bình Quế, huyện Thăng Bình
|
193
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Bình Quý, huyện Thăng Bình
|
178
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
6
|
|
Xã Bình Chánh, huyện Thăng
Bình
|
100
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
7
|
|
Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước
|
46
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước
|
62
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Hội An
|
1.041
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức
|
253
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
556
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
12
|
|
Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn
|
750
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
13
|
|
Khu tưởng niệm các anh hùng
liệt sĩ Duy Xuyên
|
834
|
|
|
|
|
X
|
|
|
14
|
|
Xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn
|
710
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn
|
121
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
Xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn
|
0
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
17
|
|
Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước
|
0
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
18
|
|
Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
|
0
|
|
|
|
|
X
|
|
|
II
|
2023
|
|
5.471
|
02
|
0
|
0
|
03
|
04
|
01
|
|
1
|
|
Xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên
|
296
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
665
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Bình Minh, huyện Thăng
Bình
|
243
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình
|
449
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên
|
478
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố
Hội An
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Nông
Sơn
|
199
|
|
|
|
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức
|
507
|
X
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc
|
1.109
|
|
|
|
X
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tam Trà, huyện Núi Thành
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
Xã Bình An, huyện Thăng Bình
|
0
|
X
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
2024
|
|
4.655
|
03
|
0
|
01
|
05
|
04
|
02
|
|
1
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Đông Giang
|
788
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
2
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phước
Sơn
|
0
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Phong, thị xã Điện
Bàn
|
6
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
|
Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành
|
139
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành
|
369
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã Điện Quang, thị xã Điện
Bàn
|
599
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Xã Điện Trung, thị xã Điện
Bàn
|
358
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên
|
532
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
9
|
|
Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên
|
1,061
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi
Thành
|
411
|
|
|
|
X
|
|
|
|
11
|
|
Xã Tam Sơn, huyện Núi Thành
|
332
|
|
|
X
|
|
|
|
|
12
|
|
Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
2025
|
|
4.826
|
0
|
01
|
0
|
02
|
03
|
01
|
|
1
|
|
Phường Điện Dương, thị xã Điện
Bàn
|
899
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Quế Long, huyện Quế Sơn
|
933
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Thọ, thị xã Điện Bàn
|
1.182
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Phường Điện Nam Trung, thị xã
Điện Bàn
|
1.344
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
5
|
|
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành
|
468
|
|
|
|
|
X
|
|
|
V
|
2026
|
|
0
|
05
|
0
|
01
|
10
|
14
|
03
|
|
1
|
|
Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
4
|
|
Xã Quế Minh, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
5
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ Thành phố
Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
7
|
|
Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
8
|
|
Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
9
|
|
Xã Tiên Lộc, huyện Tiên Phước
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
10
|
|
Xã Tiên Cẩm, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
|
Xã Tiên Thọ, huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
12
|
|
Xã Tiên Lập, huyện Tiên Phước
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
13
|
|
Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
14
|
|
Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
15
|
|
Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
16
|
|
Xã Tam Phước, huyện Phú Ninh
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
17
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phú
Ninh
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
18
|
|
Xã Đại Minh, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
19
|
|
Xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
20
|
|
Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
21
|
|
Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
22
|
|
Xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
23
|
|
Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
24
|
|
Xã Tam Thạnh, huyện Núi Thành
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
25
|
|
Nghĩa trang liệt sĩ huyện
Tiên Phước
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
Chỉ cải tạo, nâng cấp các hạng mục hiện hữu trong khuôn viên nghĩa
trang.
|
26
|
|
Xã Tam Xuân , huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Tổng cộng
|
20.435
|
16
|
03
|
04
|
24
|
36
|
11
|
|
PHỤ LỤC III
HẠNG MỤC XÂY MỚI; CẢI TẠO, NÂNG CẤP NHÀ BIA GHI TÊN LIỆT
SĨ NGOÀI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Năm
|
Đơn vị
|
Hạng mục công trình
|
Ghi chú
|
Nhà bia ghi tên liệt sĩ
|
Cổng ngõ
|
Tường rào
|
Sân hành lễ
|
Sân nền, lối đi bộ
|
|
A
|
|
Xây mới
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
|
I
|
2026
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Điện Thắng Trung, thị xã
Điện Bàn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
B
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
0
|
02
|
05
|
08
|
04
|
|
I
|
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Đài tưởng niệm
|
II
|
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
|
Xã Tam Đại, huyện Phú Ninh
|
|
|
X
|
X
|
|
|
III
|
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Ninh, huyện Nông Sơn
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn
|
|
|
|
X
|
|
|
3
|
|
Xã Điện Hòa, thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
X
|
|
|
IV
|
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
X
|
X
|
|
2
|
|
Thị trấn Đông Phú, huyện Quế
Sơn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
V
|
2026
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đèo Bà Đốc, huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
|
X
|
|
2
|
|
Xã Điện Phước, thị xã Điện
Bàn
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
01
|
03
|
06
|
09
|
05
|
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Năm
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
1
|
2022
|
45.840.960.000
|
43.801.260.000
|
2.039.700.000
|
|
2
|
2023
|
47.246.640.000
|
45.650.640.000
|
1.596.000.000
|
|
3
|
2024
|
43.100.470.000
|
40.024.716.000
|
3.075.754.000
|
|
4
|
2025
|
38.010.406.000
|
33.469.859.000
|
4.540.547.000
|
|
5
|
2026
|
29.747.580.000
|
29.396.483.000
|
351.097.000
|
|
Tổng cộng
|
203.946.056.000
|
192.342.958.000
|
11.603.098.000
|
|