ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
631/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 361/TTr-SGDĐT ngày 04/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Hệ
thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu
lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế thủ tục “Cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc” và thủ tục “Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ” ban hành kèm theo Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng và Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỆ THỐNG
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
631/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ
sổ gốc
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ
|
Tổng số: 02 TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
a) Người yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03
(ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc phải cấp bản sao
cho người có yêu cầu.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ
quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung
văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu
cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản này
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ căn cứ vào sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho
người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ
gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông
tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp
nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do ngay
trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền của người được cấp
bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột;
người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất
trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan
hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm
theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và kèm theo 01 (một) phong bì
dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở
giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở
giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Những người sau đây có quyền yêu
cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
+ Người được cấp chính văn bằng,
chứng chỉ;
+ Người đại diện theo pháp luật,
người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ;
+ Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị,
em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ
- Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân.
02. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
a) Người đề nghị chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp
trên văn bằng, chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp
văn bằng, chứng chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ
quan có thẩm quyền cấp văn bằng chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng,
chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ
gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh
sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định cho phép
thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký
lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của
người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù
hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy
định tại các b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính;
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là
bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ
phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận đối chiếu;
người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
Trường hợp cơ quan cấp văn bằng,
chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền
thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là
thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có
quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết
định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn,
đăng ký lại việc sinh.
- Căn cứ pháp lý
của TTHC: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt
nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.