Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1534/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Nguyễn Đức Tâm
Ngày ban hành:
29/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1534/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày
29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 277/Q Đ -TTg ngày 04
tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trọng tâm ưu tiên thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định sau:
1. Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính;
2. Quyết định số 1546/QĐ-BTC ngày 02
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính;
3. Quyết định số 1303/QĐ-BKHĐT ngày 20
tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ K ế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
4. Quyết định số 689/QĐ-BKHĐT ngày 28
tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong lĩnh vực quản lý tài sản công thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính (để đăng tải);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (06b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Tâm
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH (TRƯỚC RÀ SOÁT)
(Kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh Vực
Cơ quan giải
quyết
1.
Dự phòng ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà
n ư ớc
Bộ Tài chính
2.
Thành lập và sử dụng quỹ dự trữ tài
chính
Ngân sách nhà
nước
Bộ Tài chính
3.
Tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương
Ngân s á ch nhà nước
Thủ tướng Chính phủ
4.
Quyết định tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài
chính của Trung ương
Ngân sách nhà
nước
Bộ Tài chính
5.
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách
cấp huyện
Ngân sách nhà
nước
UBND cấp t ỉ nh
6.
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách
cấp xã
Ngân s á ch nhà nước
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện
7.
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết
quả xét duyệt quyết toán năm
Tài chính -
kinh tế ngành
Đơn vị dự toán cấp trên; Đơn vị dự
toán cấp I; Cơ quan tài chính các cấp
8.
Thủ tục trích nộp các khoản thu hồi
phát hiện qua công tác thanh tra vào ngân sách nhà nước
Tài chính -
kinh tế ngành
Cơ quan tài chính các cấp
9.
Quyết định điều chuyển tài sản công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
10.
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt
động của dự án khi dự án kết thúc
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
11.
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản
công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan đ ược phân cấp
thẩm quyền quyết định.
12.
Quyết định thu hồi tài sản công trong
trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện
trả lại tài sản cho Nhà nước.
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp tỉnh,
cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
13.
Quyết định thu hồi tài sản công trong
trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,b,c,d,đ và e khoản
1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp tỉnh,
cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
14.
Quyết định bán tài sản công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
15.
Quyết định bán tài sản công cho người
duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
16.
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu
giá tài sản công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
17.
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
18.
Thanh toán chi phí liên quan đến bán
tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, HĐND cấp
tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định.
19.
Thống kê, kiểm kê, đánh giá lại, báo
cáo tài sản công tại cơ quan nhà nước
Quản lý công
sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
tài sản công
20.
Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển
kết cấu hạ tầng đường bộ
Quản lý công
s ả n
Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh
21.
Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh
22.
Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển
kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ
23.
Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn
phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh
24.
Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc trung ương quản lý
trên địa bàn các tỉnh, thành phố (trừ Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ,
Hải Phòng)
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan trung ương
25.
Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất cửa cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cấp I thuộc trung ương quản
lý trên địa bàn các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải
Phòng
Quản lý công
sản
Th ủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
26.
Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý
Quản lý công
s ả n
Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh
27.
Quyết định mua s ắ m tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, HĐND cấp tỉnh, cơ quan đ ược phân cấp
thẩm quyền quyết định
28.
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, HĐND cấp tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm
quyền quyết định
29.
Quyết định thanh lý tài sản công
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, HĐND cấp tỉnh, cơ quan đ ược phân cấp
thẩm quyền quyết định
30.
Quyết định tiêu hủy tài sản công
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, HĐND cấp tỉnh, cơ quan được phần cấp thẩm
quyền quyết định
31.
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp
bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, HĐND cấp tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm
quyền quyết định
32.
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Văn phòng UBND cấp tỉnh
33.
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
Quản lý công
sản
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Văn phòng UBND cấp tỉnh
34.
Cấp bảo lãnh chính phủ cho ngân hàng
chính sách
Quản lý nợ
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
35.
Đề nghị thực hiện nghĩa vụ thanh toán
của Người bảo lãnh đối với nợ trái phiếu đến hạn của ngân hàng chính sách
Quản lý nợ
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
36.
Quyết định hạn mức bảo lãnh Chính phủ
hằng năm
Quản lý nợ
Chính phủ
37.
Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng
năm
Quản lý nợ
Chính phủ
38.
Phê duyệt Đề án phát hành trái phiếu
Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế
Quản lý nợ
Chính phủ
39.
Quyết định việc vay quỹ dự trữ tài
chính của Nhà nước để bù đắp thiếu hụt ngân sách
Quản lý nợ
Thủ tướng Chính phủ
40.
Quyết định cho vay lại để thực hiện
chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách địa phương
Quản lý nợ
Bộ Tài chính
41.
Thủ tục lựa chọn hệ thống ngân hàng
thương mại để mở tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
42.
Thủ tục lựa chọn ngân hàng thương mại
đủ điều kiện giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
43.
Thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách cấp tỉnh.
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
44.
Thủ tục lựa chọn các ngân hàng thương
mại để thực hiện gửi có kỳ hạn các khoản ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
45.
Thủ tục phát hành tín phiếu bù đắp thiếu
hụt tạm thời ngân quỹ
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
46.
Thủ tục nhận gửi và bảo quản tài sản
quý, giấy tờ có giá tại KBNN
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
47.
Thủ tục giao tài sản quý, giấy tờ có
giá do KBNN nhận gửi và bảo quản
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
48.
Thủ tục điều chỉnh thu ngân sách nhà
nước
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
49.
Thủ tục đề nghị điều chỉnh thu ngân
sách nhà nước bằng ngoại tệ
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
50.
Thủ tục cấp kinh phí ngân sách cho các
đối tượng thụ hưởng bằng lệnh chi tiền (của cơ quan tài chính)
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
51.
Thủ tục cấp kinh phí ngân sách cho các
đối tượng thụ hưởng bằng lệnh chi tiền (của UBND cấp xã)
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
52.
Thủ tục nộp trả kinh phí cho ngân sách
cấp trên
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
53.
Thủ tục điều chỉnh số liệu ngân sách
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
54.
Thủ tục rút dự toán bổ sung từ ngân
sách cấp trên
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
55.
Thủ tục chi trả nợ trong nước bằng đồng
Việt Nam (của Sở Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
56.
Thủ tục chi trả nợ trong nước bằng ngoại
tệ (của Sở Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
57.
Thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách từ
nguồn vốn trong nước
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
58.
Thủ tục đề nghị ghi nhận khoản trả nợ
nước ngoài
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
59.
Thủ tục thu ngân sách nhà nước (cơ quan
thu)
Kho bạc
Kho bạc Nhà nước
60.
Thủ tục kiểm tra phân bổ vốn hàng năm
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
61.
Thủ tục quyết toán vốn đ ầ u tư công nguồn
ngân sách nhà nước theo năm ngân sách
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
62.
Thủ tục phê duyệt chiến lược phát triển
h ả i quan
Hải quan
Cục Hải quan
63.
Xác định mã số hàng hóa trong Danh mục
hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép;
Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
Hải quan
Bộ Tài chính
64.
Công bố danh mục và thời điểm thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Hải quan
Bộ Tài chính
65.
Thu thập thông tin phục vụ kiểm tra
sau thông quan
Hải quan
Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan khu vực; Đội
trưởng đội phúc tập; Đội trưởng hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu; Trưởng đoàn
kiểm tra sau thông quan
66.
Lấy ý kiến chuyên môn của cơ quan có thẩm
quyền trước khi ban hành kết luận kiểm tra sau thông qua tại trụ sở người
khai hải quan
Hải quan
Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan khu vực
67.
Thủ tục đề nghị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đ ăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề
Thuế
Cục Thuế
68.
Thủ tục hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
trong trường hợp xuất cảnh
Thuế
Cục Thuế
69.
Thủ tục kết nối đến Cổng thông tin điện
tử của Cục Thuế
Thuế
Cục Thuế
70.
Thủ tục xuất hàng dự trữ quốc gia theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ
Dự trữ nhà nước
Bộ ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và
các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ trực tiếp xuất hàng
71.
Thủ tục xuất hàng dự trữ quốc gia theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ
Dự trữ nhà nước
Bộ ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia,
Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ
72.
Chấp thuận bổ sung tài khoản kế toán
ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản
kế toán tại Chế đ ộ kế toán
Kế toán
Bộ Tài chính
73.
Quyết định việc tổ chức, phân công thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
Chứng khoán
Thủ tướng Chính phủ
74.
Chấp thuận tạm ngừng, đình chỉ, khôi
phục một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
Chứng khoán
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
75.
Quyết định việc kết nối giao dịch chứng
khoán với Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
Chứng khoán
Thủ tướng Chính phủ
76.
Chấp thuận thực hiện việc khôi phục một
phần hoặc toàn bộ hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
Chứng khoán
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
77.
Thủ tục chuyển giao công trình điện là
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, công trình điện thuộc
dự án hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn nhà nước
Quản lý công
sản
Đơn vị đ iện lực
78.
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển
giao công trình điện được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương (trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng dự án thuộc trung ương quản
lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng
dự án thuộc địa phương quản lý).
79.
Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
80.
Thanh toán chi ph í có liên quan
đến việc xử lý tài sản công
Quản lý công
sản
Cơ quan đ ược giao nhiệm vụ chủ
tài khoản tạm giữ
81.
Giao chỉ tiêu t ổ ng mức tăng
trưởng tín dụng đầu tư của Nhà nước hoặc tổng mức kế hoạch vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước năm sau cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Dịch vụ tài
chính
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ
Tài chính
82.
Quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Dịch vụ tài
chính
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
83.
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
84.
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch đầu tư công hằng năm
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
85.
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
86.
Kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
87.
Rà soát báo cáo phân b ổ kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước của bộ, cơ quan trung ương và địa phương
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
88.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
89.
Quyết định đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
90.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm
A
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
91.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án
nhóm B, nhóm C
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
92.
Quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
93.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu
tư công tại nước ngoài
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
94.
Quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại
nước ngoài
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
95.
Quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn
cấp
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
96.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập dành đ ể đầu tư
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
97.
Quyết định đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
98.
Thẩm định quyết định chủ trương đầu tư
dự án quan trọng quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
99.
Thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư
dự án quan trọng quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
100.
Quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc
gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
101.
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương
trình, dự án đầu tư công
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
102.
Giám sát đầu tư của cộng đ ồng
Quản lý đầu
tư công
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
103.
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
Quản lý đầu
tư công
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc quyết
định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc ph ê duyệt dự án,
kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh
104.
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đ ồng
Quản lý đầu
tư công
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư
đề xuất
105.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
tư (sau đ ây gọi là dự
án PPP) do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và
được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở.
106.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi,
quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ)
Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được
giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở.
107.
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ
trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan
có thẩm quyền lập (cấp Bộ)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được
giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở.
108.
Thẩm đ ị nh nội dung điều chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ
quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đ ầ u cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và
được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở.
109.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp
tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
110.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi,
quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
111.
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ
trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan
có thẩm quyền lập (cấp tính)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
112.
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có
thẩm quyền lập (cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đ ồng thẩm định cấp cơ
sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
113.
Tham gia chương trình, dự án khu vực
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản
114.
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách chung
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
115.
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
116.
Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
117.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
118.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Chính
phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
119.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án
nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
120.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ, trừ dự án nhóm A
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
121.
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
122.
Quyết định đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
123.
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
124.
Quyết định chủ trương thực hiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
125.
Điều chỉnh quyết định chủ trương thực
hiện và quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
126.
Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều
ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
127.
Quyết định đầu tư chương trình, dự án
đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quan chủ quản
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
128.
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ
trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đ ể chuẩn bị dự
án đầu tư)
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
129.
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
130.
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
131.
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án
đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
132.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/
điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của
Thủ tướng Chính phủ
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính
133.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/ điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Cơ quan chủ quản, Bộ Tài chính
134.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt /điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Bộ Tài chính
135.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ
quan chủ quản.
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
136.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/
điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ khoản viện trợ là chương trình, dự
án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của cơ quan chủ quản.
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
137.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/ điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản.
Vi ệ n trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
138.
Chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển
khu đô thị - dịch vụ
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
139.
Thành lập khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
140.
Mở rộng khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
141.
Điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
142.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
143.
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
144.
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và sắp
xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
145.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
146.
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành
lập hoặc được giao quản lý
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
147.
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc
được giao quản lý
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
148.
Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
149.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
150.
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập
151.
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
Thành lập và sắp
xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
152.
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
153.
Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao quản lý)
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc
các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền,
phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể.
154.
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
155.
Lập, thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
Quy hoạch
Các Bộ, địa phương
156.
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
Quy hoạch
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
157.
Lập quy hoạch tổng thể quốc gia
Quy hoạch
Bộ Tài chính
158.
Lập quy hoạch không gian biển quốc
gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
Quy hoạch
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
159.
Lập quy hoạch ngành quốc gia
Quy hoạch
Các Bộ
160.
Lập quy hoạch vùng
Quy hoạch
Bộ Tài chính
161.
Lập quy hoạch t ỉ nh
Quy hoạch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
162.
Thẩm định quy hoạch tỉnh
Quy hoạch
Hội đồng thẩm định quy hoạch
163.
Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
Quy hoạch
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
164.
Cung cấp thông tin quy hoạch
Quy hoạch
Bộ Tài chính, các Bộ và địa phương
165.
Điều chỉnh quy hoạch
Quy hoạch
Các Bộ, địa phương
166.
Lập, tổng hợp, giao kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; báo cáo kết quả hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quản lý nhà
nước về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ
167.
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản
lý.
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan trung ương
168.
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản
lý.
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, UBND cấp tỉnh
169.
Giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
170.
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai
thác (đối với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ,
171.
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
172.
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
173.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
174.
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, UBND cấp tỉnh
175.
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
176.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
177.
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
178.
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
179.
Quản lý, sử dụng tài sản KCHT đường thủy
nội địa được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
180.
Giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
cho cơ quan quản lý tài sản theo hình thức ghi tăng tài sản
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
181.
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
hải theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác (đối
với tài sản li ê n quan đến quốc phòng,
an ninh quốc gia)
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ,
182.
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp t ỉ nh phê duyệt
hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
183.
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
184.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
185.
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, UBND cấp tỉnh
186.
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
187.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh quyết
định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
188.
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
189.
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
190.
Quản lý, sử dụng tài sản KCHT hàng hải
được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, UBND cấp tỉnh
191.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với bất động sản vô chủ
Quản lý công
sản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
192.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
Quản lý công
sản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
193.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản là hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan
Quản lý công
sản
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan khu vực
194.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu
cho Nhà nước Việt Nam
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 43 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
195.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không
bồi hoàn do Nhà nước Việt Nam
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 51 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
196.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
197.
Quyết định xác lập quy ề n sở hữu toàn
dân đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm thuộc về Nhà nước
Quản lý công
sản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
198.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế
Quản lý công
sản
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
199.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tro ng trường hợp
cơ quan quản lý tài sản công lập phương án
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
200.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong trường hợp đơn
vị chủ trì quản lý tài sản lập phương án
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 12 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
201.
Lập, phê duyệt phương án xử lý đối với
tài sản là vật chứng vụ án, t ài sản của người bị kết án bị tịch thu và đã có
quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 20 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
202.
Lập, phê duyệt phương án xử lý đối với
tài sản là vật chứng vụ án do cơ quan điều tra, Viện kiểm sát quyết định tịch
thu
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 22 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
203.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người
thừa kế
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
204.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
là hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan trong trường hợp cơ
quan quản lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính
205.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
là hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan trong trường hợp đơn vị
chủ trì quản lý tài sản lập phương án xử lý tài sản
Quản lý công
sản
Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi Cục Hải quan khu vực; cơ quan, người có thẩm quyền khác của Bộ Tài chính được
Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản
theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
206.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam quy định
tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP trong trường hợp cơ quan quản
lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 47 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
207.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam quy định
tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP trong trường hợp đơn vị chủ trì
quản lý tài sản lập phương án xử lý tài sản
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 47 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
208.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà
nước Việt Nam trong trường hợp đơn vị chủ trì quản lý tài sản không phải là
cơ quan quản lý tài sản công
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 55 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
209.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà
nước Việt Nam trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án xử
lý tài sản
Quản lý công
s ả n
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 55 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
210.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT trong trường hợp đơn vị
chủ trì quản lý tài sản không phải là cơ quan quản lý tài sản công
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 63 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
211.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT trong trường hợp đơn vị
chủ trì quản lý tài sản là cơ quan quản lý tài sản công
Quản lý công
sản
Cơ quan, người c ó thẩm quyền
quy định tại Điều 63 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
212.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công
s ả n
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 80 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
213.
Thanh toán các khoản chi liên quan đến
quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 5 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
214.
Thanh toán chi thưởng cho tổ chức, cá
nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm
Quản lý công
s ả n
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
215.
Thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ
chức, cá nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
Quản lý công
sản
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
216.
Giao tài sản KCHT đường sắt quốc gia
theo hình thức không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
2. Danh mục thủ
tục hành chính nội bộ trong Bộ Tài chính
STT
Tên thủ tục hành
chính
Lĩnh vực
Cơ quan giải
quyết
1.
Thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
2.
Thủ tục rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà
nước cho ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
3.
Thủ tục cho vay ngân quỹ nhà nước đối
với ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
4.
Thủ tục rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
của ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
5.
Thủ tục gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà
nước của ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
6.
Thủ tục xây dựng, trình Bộ xem xét,
phê duyệt phương án điều hành ngân quỹ nhà nước (Quỹ/Năm)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
7.
Thủ tục cung cấp thông tin dự báo luồng
tiền theo kỳ dự báo (Quý/Năm)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
8.
Thủ tục báo cáo Bộ Tài chính kết quả
phát hành công cụ nợ Chính phủ năm trước và giải pháp tổ chức phát hành cho
năm sau
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
9.
Thủ tục mua ngoại tệ đảm bảo thanh khoản
cho quỹ ngoại tệ của ngân sách Nhà nước
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
10.
Thủ tục chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại
tệ (Bộ Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc nh à nước
11.
Thủ tục chi trả nợ trong nước bằng đồng
Việt Nam (Bộ Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
12.
Thủ tục tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Tài chính
Khoa học công
nghệ
Viện Chiến lược
và chính sách kinh tế - tài chính
13.
Thủ tục giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Tài chính
Khoa học công
nghệ
Viện Chiến lược
và chính sách kinh tế - tài chính
14.
Thủ tục giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ của Bộ Tài chính
Khoa học công
nghệ
Viện Chiến lược
và chính sách kinh tế - tài chính
15.
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính
Khoa học công
nghệ
Viện Chiến lược
và chính sách kinh tế - tài chính
16.
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp tài chính Việt Nam”
Th i đua khen thưởng
Vụ Tổ chức
cán bộ
17.
Thủ tục xét tặng B ằ ng khen của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
Thi đua khen
thưởng
Vụ Tổ chức
cán bộ
18.
Thẩm định dự thảo Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo
Pháp chế
Vụ Pháp chế
19.
Thanh toán ch i hội nghị, hội
thảo, tập huấn nghiệp vụ
T à i vụ nội bộ
Văn phòng Bộ
20.
Thủ tục thanh quyết toán kinh phí đoàn
ra
Tài vụ nội bộ
Văn phòng Bộ
21.
Thủ tục thanh quyết toán kinh phí tiếp
đón các đoàn khách nước ngoài vào làm việc
Tài vụ nội bộ
Văn phòng Bộ
22.
Thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ văn bản pháp luật
Tài vụ nội bộ
Văn phòng Bộ
23.
Thủ tục đề nghị trích tiền từ tài khoản,
phong tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế
Thuế
Cục Thuế
24.
Thủ tục đề nghị dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thuế
Cục Thuế
25.
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
26.
Đào tạo bồi dưỡng
Đào tạo, bồi
dưỡng
Vụ Tổ chức
cán bộ
27.
Nâng lương trước thời hạn
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
28.
Xét danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Thi đua khen
thư ở ng
Vụ Tổ chức
cán bộ
29.
Trình tự, thủ tục hồ sơ xét công nhận
sáng kiến
S á ng kiến
Vụ Tổ chức
cán bộ
30.
Thủ tục cử công chức, viên chức đi làm
nhiệm vụ xúc tiến đầu tư tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
31.
Thủ tục nghỉ phép, nghỉ không hư ở ng lương ở
trong nước và đi nước ngoài để giải quyết việc riêng
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
32.
Thủ tục đi nước ngoài đối với cán bộ,
công chức, viên chức
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
33.
Thủ tục bổ nhiệm
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
34.
Thủ tục bổ nhiệm lại
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
35.
Thủ tục lấy phiếu tín nhiệm
Tổ chức cán bộ
Vụ Tổ chức
cán bộ
36.
Lập, lấy ý kiến, quyết định đề án sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
Quản lý tài sản
công
Đơn vị được
giao quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính, Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc
gia
37.
Cho thuê tài sản công theo hình thức
cho thuê trực tiếp
Quản lý tài sản
công
Trung tâm Đổi
mới sáng tạo Quốc gia
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH (SAU RÀ SOÁT)
(Kèm
theo Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan giải
quyết
1.
Sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà
nước
Bộ Tài chính
2.
Sử dụng quỹ dự trữ tài chính
Ngân sách nhà
nước
Bộ Tài chính
3.
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách
trung ương
Ngân sách nhà
nước
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
4.
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách
cấp xã[1]
Ngân sách nhà
nước
UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh
5.
Giao dự toán ngân sách hàng năm thuộc
thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Ngân sách nhà
nước
Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung
ương
6.
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết
quả xét duyệt quyết toán năm
Tài chính -
kinh tế ngành
Đơn vị dự toán cấp trên; Đơn vị dự
toán cấp I; Cơ quan tài chính các cấp
7.
Thủ tục trích nộp các khoản thu hồi
phát hiện qua công tác thanh tra vào ngân sách nhà nước
Tài chính -
kinh tế ngành
Cơ quan tài chính các cấp
8.
Quyết định điều chuyển tài sản công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương, HĐND cấp tỉnh; Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền
9.
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt
động của dự án khi dự án kết thúc
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương, HĐND cấp tỉnh; Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền
10.
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản
công
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương, HĐND cấp tỉnh; Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền
11.
Quyết định thu hồi tài sản công trong
trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện
trả lại tài sản cho Nhà nước và trường hợp theo quy định tại các điểm
a,b,c,d,đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương; cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi đối với tài sản
công của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; cơ quan
được phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công của cơ quan nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của địa phương
12.
Quyết định bán tài sản công
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Người đứng đầu cơ quan nhà nước được giao
quản lý, sử dụng tài sản công
- Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được phân cấp thẩm quyền quyết định
13.
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu
giá tài sản công
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định bán trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của bộ, cơ quan trung ương sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có tài sản bán
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quy định thẩm quyền quyết định bán tài sản cố định không phải là trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung
ương
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
thẩm quyền quyết định bản tài sản cố định của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của địa phương
- Người đứng đầu cơ quan nhà nước được
giao quản lý, sử dụng tài sản công quyết định bán đối với: Tài sản công là
tài sản cố định theo thẩm quyền do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương,
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định; Tài sản công không phải là tài sản cố định.
14.
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án
Quản lý công
sản
- Đối với dự án thuộc trung ương quản
lý:
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
phương án điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc bộ,
cơ quan trung ương khác hoặc địa phương quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương phê duyệt hoặc quy định thẩm quyền phê duyệt phương án: Giao, điều chuyển
tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan
trung ương; Giao, điều chuyển tài sản để phục vụ hoạt động của dự án khác thuộc
phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương; Bán; thanh lý; tiêu hủy; xử lý
tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; Chuyển giao diện tích đất được
giao (hoặc tạm giao) để phục vụ công tác thi công dự án cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh sau khi hoàn thành việc thi công dự án
- Đối với dự án thuộc địa phương quản
lý:
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
phương án điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc trung
ương hoặc địa phương khác quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan
+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
thẩm quyền phê duyệt phương án giao, điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị, dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương; bán; thanh lý; tiêu hủy;
xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Thủ tướng Chính phủ quyết định điều
chuyển tài sản trong trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 91 Nghị định
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên
cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan
15.
Thống kê, kiểm kê, đánh giá lại, báo
cáo tài sản công tại cơ quan nhà nước
Quản lý công
sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
tài sản công
16.
Quyết định thanh lý tài sản công
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương, cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
công là tài sản cố định tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ
quan trung ương
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cơ quan,
người được phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công là tài sản cố
định tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương
- Người đ ứng đầu cơ quan nhà
nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công quyết định thanh lý đối với:
+ Tài sản công là tài sản cố định theo
thẩm quyền do của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh quy định.
+ Tài sản công không phải là tài sản cố
định
17.
Quyết định tiêu hủy tài sản công
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương, cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản
công là tài sản cố định tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ
quan trung ương.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, người được
phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công là tài sản cố định tại
cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Người đứng đầu cơ quan nhà nước được
giao quản lý, sử dụng tài sản công quyết định tiêu hủy đối với:
+ Tài sản công là tài sản cố định theo
thẩm quyền do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định
+ Tài sản công không phải là tài sản cố
định
18.
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp
bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương, cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công
là tài sản cố định tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan
trung ương trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cơ quan,
người được phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công là tài sản cố định
tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương trong trường hợp bị
mất, bị hủy hoại
- Người đứng đầu cơ quan nhà nước được
giao quản lý, sử dụng tài sản công quyết định xử lý trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại đối với:
+ Tài sản công là tài sản cố định theo
thẩm quyền do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định
+ Tài sản công không phải là tài sản cố
định
19.
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên
kết[2]
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định hoặc phân cấp quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công
tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung
ương cho người đứng đ ầu cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
hoặc phân cấp quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương cho Hội đồng nhân dân cấp
huy ệ n, cấp xã, Ủy
ban nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người đứng đầu
20.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
21.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc Cơ quan được phân cấp
22.
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc Cơ quan được phân cấp
23.
Thanh toán chi phí từ việc khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
24.
Thanh toán chi phí từ việc xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
25.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan được phân cấp
26.
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan được
phân cấp
27.
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan được phân cấp
28.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan được phân cấp
29.
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Xây dựng tải quyết định
hoặc ban hành Quy định thẩm quyền quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Cơ quan được phân cấp
30.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trong trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao
lại tài sản cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng vận t ả i, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
31.
Điều chuy ể n tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định giao lại tài sản cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn
nhà nước tại doanh nghiệp
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính
32.
Thanh toán chi phí từ việc khai thác/xử
lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Quản lý công
sản
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
33.
Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
34.
Thành lập Quỹ phát triển đất
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
35.
Thực hiện ứng vốn
Quản lý công
sản
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm
quyền quyết định ứng vốn
36.
Hoàn trả vốn ứng cho Quỹ phát triển đất
từ nguồn vốn của dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và trong
trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18
Quản lý công
sản
Kho bạc nhà nước
37.
Giải thể Quỹ phát triển đất
Quản lý công
s ả n
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
38.
Trình tự xác định tiền thuê đất, tiền
sử dụng đất
Quản lý công
sản
Cơ quan thuế
39.
Giao nhà, đất quy định tại các khoản
2, khoản 3 Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP cho tổ chức có chức năng quản
lý, kinh doanh nhà địa phương[3]
Quản lý công
sản
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng, Sở NN&MT, Sở KH&CN (nếu có), Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan (nếu cần)
40.
Giao nhà, đất quy định tại các khoản 5
Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh
doanh nhà địa phương
Quản lý công
sản
Cơ quan, đơn v ị được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận nhà, đất chuyển giao theo quy định
của pháp luật
41.
Giao nhà, đất quy định tại các khoản 6
Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP (trừ nhà, đất đã có Quyết định giao, điều
chuyển trực tiếp cho tổ chức quản lý, kinh doanh nhà) cho tổ chức có chức
năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương
Quản lý công
sản
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
được giao thực hiện nhiệm vụ chủ trì xử lý nhà, đất
42.
Chuyển giao công trình điện là tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, công trình diện thuộc dự án
hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn nhà nước
Quản lý công
sản
Đơn vị điện lực
43.
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển
giao công trình đ iện được đầu
tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương (trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng dự án thuộc trung ương quản
lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng
dự án thuộc địa phương quản lý).
44.
Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
45.
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc
xử lý tài sản công
Quản lý công
sản
Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ tài khoản
tạm giữ
46.
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản
lý.
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ,
cơ quan trung ương
47.
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản
lý.
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, UBND cấp tỉnh
48.
Giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
49.
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai
thác (đối với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ,
50.
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý c ô ng sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
51.
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
52.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa[4]
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện
53.
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, UBND cấp tỉnh
54.
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
55.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
56.
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
57.
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Quản lý công
sản
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
58.
Quản lý, sử dụng tài sản KCHT đường thủy
nội địa được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, UBND cấp tỉnh
59.
Giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
cho cơ quan quản lý tài sản theo hình thức ghi tăng tài sản
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
60.
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
hải theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác (đối
với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ,
61.
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
62.
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt
63.
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải[5]
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
64.
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, UBND cấp tỉnh
65.
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
66.
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
hải
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
67.
Xử l ý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại
Quản lý công
sản
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
68.
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Quản lý công
sản
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
69.
Quản lý, sử dụng tài sản KCHT hàng hải
được đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Quản lý công
sản
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, UBND cấp tỉnh
70.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản
Quản lý công
sản
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan khu
vực
- Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 43 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương
71.
Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản
Quản lý công
sản
- Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
- Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi Cục Hải quan khu vực; cơ quan, người có thẩm quyền khác của Bộ Tài chính
được Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài
sản theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
72.
Thanh toán các khoản chi liên quan đến
quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công
sản
Cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Điều 5 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
73.
Thanh toán chi thưởng cho tổ chức, cá
nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm
Quản lý công
sản
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
74.
Thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ
chức, cá nhân phát hiện tài sản đối với tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
Quản lý công
sản
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 69 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
75.
Giao tài sản KCHT đường sắt quốc gia
theo hình thức không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Quản lý công
s ả n
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
76.
Lựa chọn ngân hàng thương mại đủ điều
kiện giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
77.
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách cấp tỉnh.
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
78.
Phát hành tín phiếu bù đắp thi ế u hụt tạm thời
ngân quỹ
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
79.
Nhận gửi và bảo quản tiền mặt bảo quản
tiền mặt, giấy tờ có giá, vàng bạc, đá quý, kim loại quý tại Kho bạc nhà nước
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
80.
Giao tiền mặt, giấy tờ có giá, vàng, bạc,
đá quý, kim loại quý do Kho bạc nhà nước nhận gửi và bảo quản
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
81.
Điều chỉnh thu ngân sách nhà nước và
thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
82.
Cấp kinh phí ngân sách cho các đối tượng
thụ hưởng bằng lệnh chi tiền (của cơ quan tài chính và cửa UBND cấp xã)
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
83.
Nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
84.
Điều chỉnh số liệu ngân sách
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
85.
Rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp
trên
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
86.
Chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt
Nam và đồng ngoại tệ (của Sở Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
87.
Ghi thu, ghi chi ngân sách từ nguồn vốn
trong nước
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
88.
Đề nghị ghi nhận khoản trả nợ nước
ngoài
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
89.
Thủ tục thu ngân sách nhà nước (cơ
quan thu)
Kho bạc
Kho bạc nhà nước
90.
Phê duyệt chiến lược phát triển hải
quan
Hải quan
Cục Hải quan
91.
Xác định mã số hàng hóa trong Danh mục
hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép;
Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành
Hải quan
Bộ Tài chính
92.
Công bố danh mục và thời điểm thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Hải quan
Bộ Tài chính
93.
Thu thập thông tin phục vụ kiểm tra
sau thông quan
Hải quan
Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan khu vực; Đội
trưởng đội phúc tập; Đội trưởng hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu; Trưởng đoàn
kiểm tra sau thông quan
94.
Lấy ý kiến chuyên môn của cơ quan có thẩm
quyền trước khi ban hành kết luận kiểm tra sau thông qua tại trụ sở người
khai hải quan
Hải quan
Cục trưởng Cục Hải quan; Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm tra sau thông quan; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan khu vực
95.
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường
hợp xuất cảnh
Thuế
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
96.
Xuất hàng dự trữ quốc gia theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ
Dự trữ nhà nước
Bộ ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
và các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ trực tiếp xuất hàng
97.
Xuất hàng dự trữ quốc gia theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ
Dự trữ nhà nước
Bộ ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia,
Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ
98.
Chấp thuận bổ sung tài khoản kế toán
ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài kho ả n kế toán tại
Chế độ kế toán
Kế toán
Bộ Tài chính
99.
Giao chỉ tiêu tổng mức tăng trưởng tín
dụng đầu tư của Nhà nước hoặc tổng mức kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước năm sau cho Ngân hàng Phát triển Vi ệ t Nam
Dịch vụ tài
chính
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ
Tài chính
100.
Quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Dịch vụ tài
chính
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
100.
Quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Dịch vụ tài
chính
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
101.
Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách
Quản lý đầu
tư công
Cơ quan tài chính các cấp
102.
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử
dụng vốn đầu tư công
Quản lý đầu
tư công
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương; Cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
vốn đầu tư công
103.
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
104.
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
105.
Kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
106.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
107.
Quyết định đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
108.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm
A, nhóm B, nhóm C
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
109.
Quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
110.
Quyết định chủ trương đ ầ u tư dự án đầu
tư công tại nước ngoài
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
111.
Quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại
nước ngoài
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
112.
Quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn
cấp
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
113.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
114.
Quyết định đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư
Quản lý đầu
tư công
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
115.
Thẩm định quyết định chủ trương đầu tư
dự án quan trọng quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
116.
Thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư
dự án quan trọng quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
117.
Quyết định đ ầ u tư dự án
quan trọng quốc gia
Quản lý đầu
tư công
Bộ Tài chính
118.
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị[6]
Quản lý đầu
tư công
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc quyết
định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc
quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
119.
Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng[7]
Quản lý đầu
tư công
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất
120.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác công
tư (sau đây gọi là dự án PPP) do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đ ứng đầu cơ
quan trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập
và được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ng à nh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở;
- - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
121.
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi,
quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được
giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đ ồ ng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn
vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
122.
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ
trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan
có thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được
giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở;
- - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
123.
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có
thẩm quyền lập (cấp Bộ, cấp tỉnh)
Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (PPP)
- Qu ố c hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương; cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và
được giao dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đ ồ ng thẩm định nhà nước;
- Hội đồng thẩm định liên ngành;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc
đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
124.
Cấp bảo lãnh chính phủ cho ngân hàng
chính sách
Quản lý nợ
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
125.
Quyết định hạn mức bảo lãnh Chính phủ
hằng năm
Quản lý nợ
Chính phủ
126.
Quy ế t định kế hoạch vay, tr ả nợ công hằng
năm
Quản lý nợ
Chính phủ
127.
Quyết định việc vay quỹ dự trữ tài
chính của Nhà nước để bù đáp thiếu hụt ngân sách
Quản lý nợ
Thủ tướng Chính phủ
128.
Tham gia chương trình, dự án khu vực
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài tr ợ nước ngoài
Bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản
129.
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách chung
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
130.
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Quản lý, sử dụng
v ố n hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đ ãi của nhà tài trợ nước ngoài
Th ủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
131.
Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
132.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ tr ợ phát triển
chính thức
(ODA)
và vốn vay ưu đãi của nhà tài
trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/B ộ Tài chính
133.
Quyết định ch ủ trương đầu
tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của Chính phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
134.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án
nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
135.
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng v ố n ODA, vốn
vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
136.
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trì nh, dự án sử
dụng vốn ODA, v ố n vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đ ã i của nhà tài
trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
137.
Quyết định đầu tư chương trình, dự á n sử dụng vốn
ODA, v ố n vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
138.
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đ ã i của nhà tài
trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
139.
Quyết định chủ trương thực hiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
140.
Điều chỉnh quyết định chủ trương thực
hiện và quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) v à vốn vay ưu đãi của nhà tài tr ợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
141.
Ký kết, sửa đổi , bổ sung,
gia hạn điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đ ãi của nhà tài
trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
142.
Quyết định đầu tư chương trình, dự án
đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quan chủ quản
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
143.
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ
trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đ ã i để chuẩn bị
dự án đầu tư)
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
144.
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ tr ợ phát triển
chính thức (ODA) v à vốn vay ưu đ ãi của nhà tài
trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
145.
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
Quản lý, sử dụng
v ố n hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và v ố n vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
Cơ quan chủ quản, Hội đồng thẩm định/Bộ
Tài chính
146.
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án
đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài
Quản lý, sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà t à i trợ nước
ngoài
Cơ quan ch ủ quản, Hội đồng
thẩm định/Bộ Tài chính
147.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt, điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án, phi dự án sử dụng
vi ệ n trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Cơ quan ch ủ quản, Bộ Tài
chính
148.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều
chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án, phi dự án sử dụng
viện trợ kh ô ng hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản
Viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
Cơ quan chủ quản
149.
Chuyển đ ổi khu công nghiệp sang
phát triển khu đô thị - dịch vụ
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
150.
Thành lập khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
151.
Mở rộng khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
152.
Điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
Quản lý nhà
nước về khu công nghiệp, khu kinh tế
Bộ Tài chính
153.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước n ắ m giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
154.
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
155.
Chia, tách doanh nghiệp do nh à nước nắm giữ
100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Thành lập và sắp
xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
156.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập
Thành lập và
s ắ p x ế p lại doanh
nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Bộ Tài chính
157.
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà
nước n ắ m giữ 100% vốn
điều lệ do cơ quan đại diện ch ủ sở h ữ u quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đ ại diện chủ sở hữu
158.
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc
được giao quản lý
Thành lập và
s ắ p xếp lại
doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
159.
Giải thể doanh nghiệp do nhà nước n ắ m giữ 100% vốn
điều lệ
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm g i ữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
160.
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều l ệ do cơ quan đại
diện ch ủ sở hữu (Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
161.
Hợp nh ấ t, sáp nhập doanh
nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định th à nh lập hoặc được giao quản lý
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Các doanh nghiệp do Nhà nước n ắ m giữ 100% vốn
điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập
162.
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện ch ủ sở hữu (Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) quyết định th à nh l ập hoặc được
giao quản lý
Thành lập và sắp
xếp lại doanh nghiệp do nh à nước nắm giữ 100% vốn điều l ệ
Doanh nghiệp do nhà nước n ắ m giữ 100% vốn
điều l ệ
163.
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
164.
Giải th ể doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
hoặc giao quản lý)
Thành l ập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ. Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc
các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền,
phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể.
165.
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt
kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Thành lập và
sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều l ệ
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
166.
Lập, thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
Quy hoạch
Các Bộ, địa phương
167.
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
Quy hoạch
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
168.
Lập quy hoạch tổng th ể quốc gia
Quy hoạch
Bộ Tài chính
169.
Lập quy hoạch không gian biển quốc
gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
Quy hoạch
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
170.
Lập quy hoạch ngành quốc gia
Quy hoạch
Các Bộ
171.
Lập quy hoạch vùng
Quy hoạch
Bộ Tài chính
172.
Lập quy hoạch tỉnh
Quy hoạch
UBND tỉnh, th àn h phố trực
thuộc Trung ương
173.
Thẩm định quy hoạch t ỉ nh
Quy hoạch
Hội đồng thẩm đị nh quy hoạch
174.
Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
Quy hoạch
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
175.
Cung cấp thông tin quy hoạch
Quy hoạch
Bộ Tài chính, các Bộ và địa phương
176.
Điều chỉnh quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn
Quy hoạch
Các Bộ, địa phương
177.
Lập, tổng hợp, giao kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; báo cáo kết quả hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quản lý nhà
nước về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ
2. Danh mục thủ
tục hành chính nội bộ trong Bộ Tài chính
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan giải
quyết
1.
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
2.
Rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
3.
Cho vay ngân quỹ nhà nước đối với ngân
sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
4.
Rút vốn vay ngân quỹ nhà nước của ngân
sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
5.
Gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách Trung ương
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
6.
Xây dựng, trình Bộ xem xét, phê duyệt
phương án điều hành ngân quỹ nhà nước (Quỹ/Năm)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
7.
Cung cấp thông tin dự báo luồng tiền
theo kỳ dự báo (Quý/Năm)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
8.
Báo cáo Bộ Tài chính kết quả phát hành
công cụ nợ Chính phủ năm trước và giải pháp tổ chức phát hành cho năm sau
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
9.
Mua ngoại tệ đảm bảo thanh khoản cho
quỹ ngoại tệ của ngân sách Nhà nước
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
10.
Chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (Bộ
Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
11.
Chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt
Nam (Bộ Tài chính)
Kho bạc
Kho bạc nhà
nước
12.
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính
Khoa học công
nghệ
Viện Chiến lược
và chính sách kinh tế - tài chính
13.
Thẩm định dự thảo Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo
Pháp chế
Vụ Pháp chế
14.
Đề nghị trích tiền từ tài khoản, phong
tỏa tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
về quản lý thuế
Thuế
Cục Thuế
15.
Đề nghị dừng làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thuế
Cục Thuế
16.
Đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động,
giấy phép hành nghề
Thuế
Cục Thuế
17.
Lập, lấy ý kiến, quyết định đề án sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
Quản lý tài sản
công
Đơn vị được
giao quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính, Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc
gia
18.
Cho thuê tài sản công theo hình thức
cho thuê trực tiếp
Quản lý tài sản
công
Trung tâm Đổi
mới sáng tạo Quốc gia
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
1. Sử dụng dự
phòng ngân sách nhà nước
* Trình tự thực hiện:
[1] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[2] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[3] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[4] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[5] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[6] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
[7] TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện sẽ được sửa đổi phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và Bộ
Tài chính sẽ công bố các TTHC này sau khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành
Quyết định 1534/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1534/QĐ-BTC ngày 29/04/2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
271
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng