Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 127/NQ-CP 2025 triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 xây dựng đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng
Số hiệu:
127/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
13/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 127/NQ-CP
Hà Nội, ngày 13
tháng 5 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 187/2025/QH15 NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2025 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đường
sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018 và Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc
hội về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội
- Hải Phòng;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và ý kiến
Thành viên Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19 tháng 02
năm 2025 của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: TH, KTTH, PL, QHĐP, NN, V.I;
- Lưu: VT, CN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 187/2025/QH15 NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2025 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2025 của
Chính phủ)
Căn cứ chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Dự án) được Quốc hội
khóa XV thông qua tại Nghị quyết số 187/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 187/2025/QH15 ), Chính phủ ban hành Nghị quyết
về Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 187/2025/QH15
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thể chế hóa và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 187/2025/QH15 của Quốc hội về chủ trương đầu
tư Dự án.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm, thời gian
thực hiện để các bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai; làm cơ sở để Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan tổ
chức thực hiện đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, tiến độ, chất lượng, hiệu
quả, công khai, minh bạch, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
2. Yêu cầu
a) Bám sát chủ trương đầu tư dự án đã được Quốc hội
phê duyệt để tổ chức triển khai bảo đảm mục tiêu, quy mô xây dựng tuyến đường sắt
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đưa vào khai thác, vận hành theo đúng kế hoạch.
b) Cụ thể hóa các chính sách được Quốc hội thông
qua bằng các văn bản quy phạm pháp luật để quy định, hướng dẫn thực hiện nhằm
có đầy đủ hành lang pháp lý, tạo thuận lợi trong quá trình triển khai, huy động
các nguồn lực thực hiện Dự án.
c) Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, tiến độ thực
hiện công việc của các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, công việc của Dự án để đáp ứng tiến độ yêu cầu của Đảng, Quốc hội
và Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Dự án có quy mô lớn, phạm vi trải dài, áp dụng công
nghệ kỹ thuật mới, tích hợp nhiều chuyên ngành, là dự án đường sắt điện khí hóa
triển khai đầu tiên tại Việt Nam trong điều kiện nguồn nhân lực đường sắt còn mỏng,
yếu và thiếu thời gian nghiên cứu, thực hiện ngắn[1] ; Dự án được Quốc hội cho phép áp dụng nhiều cơ chế, chính
sách đặc thù, đặc biệt để triển khai thực hiện. Để việc tổ chức thực hiện Dự án
đáp ứng chất lượng, tiến độ yêu cầu, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, Chính
phủ giao các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng, ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật
Các chính sách đặc thù, đặc biệt của Dự án[2] quy định tại Điều 3
Nghị quyết số 187/2025/QH15 đã được Quốc hội cho phép áp dụng tương tự như
Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam[3] sẽ thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
như đối với Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam; riêng đối với chính
sách quy định tại khoản 18 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15
của Quốc hội[4] được tích hợp vào
Nghị định hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể do Bộ Xây dựng chủ trì.
2. Triển khai thực hiện Dự án
Bộ Xây dựng là cơ quan chủ quản, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương có liên quan, tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
phê duyệt Dự án và tổ chức triển khai đáp ứng tiến độ yêu cầu. Tiến độ thực hiện
các công việc của Dự án tại Phụ lục I và nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương
tại Phụ lục II, trong đó gồm một số nội dung chính như sau:
a) Nhiệm vụ chủ yếu[5]
(i) Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ủy quyền
cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền của người quyết
định đầu tư, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:
- Quyết định giao chủ đầu tư thực hiện dự án;
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong quá
trình thực hiện;
- Chấp thuận Danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án;
- Chấp thuận hồ sơ thiết kế các yếu tố cơ bản của Dự
án trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi (hướng tuyến, nhà ga,...) làm
cơ sở để Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ cắm cọc giải phóng mặt bằng, bàn giao cho địa
phương thực hiện.
(ii) Bộ Xây dựng thay mặt Chính phủ có văn bản đề
nghị phía Trung Quốc giới thiệu nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây dựng, tổng thầu...
tham gia thực hiện Dự án.
(iii) Ủy ban nhân dân các địa phương: chủ trì tổ chức
thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên cơ sở hồ sơ
từng phần trong phương án giải phóng mặt bằng do Chủ đầu tư bàn giao; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các địa phương quyết định đầu tư hoặc giao người đứng đầu cơ quan
trực thuộc của địa phương quyết định đầu tư các dự án liên quan trong công tác
giải phóng mặt bằng, tái định cư, di dời hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, viễn
thông,...) phục vụ Dự án và không phải lập chủ trương đầu tư.
(iv) Các tỉnh, thành phố chủ động ứng trước vốn
ngân sách địa phương để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho
Dự án.
b) Tiến độ thực hiện
(i) Đàm phán, ký kết Biên bản làm việc với Tổng cục
Hợp tác phát triển quốc tế quốc gia Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về khảo
sát thực địa hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi cho Dự án từ tháng
4 năm 2025.
(ii) Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan
của Trung Quốc để hoàn thành thủ tục phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật, lựa chọn
nhà thầu tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
và thực hiện các công việc liên quan trong tháng 5 năm 2025 theo công nghệ và
tiêu chuẩn của Trung Quốc.
(iii) Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu liên danh
tư vấn (Tư vấn trong nước và Tư vấn Trung Quốc) khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật,
thiết kế kỹ thuật tổng thể trong tháng 5 năm 2025.
(iv) Khảo sát, lập, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế kỹ thuật tổng thể (bao gồm dự toán) từ tháng 6 năm 2025 và hoàn thành
một số gói thầu trong tháng 9 năm 2025.
(v) Phối hợp với các cơ quan liên quan của Trung Quốc
để đàm phán, ký kết Hiệp định xây dựng cầu chung tại biên giới hai nước trong
tháng 7 năm 2025.
(vi) Phấn đấu hoàn thành công tác lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi và thực hiện các công việc liên quan trong tháng 7 năm 2025.
(vii) Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định, trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án trong
tháng 8 năm 2025.
(viii) Đàm phán, ký kết Hiệp định vay vốn với Chính
phủ Trung Quốc[6] trong tháng 11
năm 2025.
(ix) Tổ chức lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện
dự án theo hình thức chỉ định thầu, ký kết hợp đồng và đảm bảo các điều kiện để
khởi công xây dựng trong tháng 12 năm 2025.
(x) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố lập, phê
duyệt dự án xây dựng các khu tái định cư đảm bảo tổ chức khởi công đồng loạt
các khu tái định cư trong năm 2025; các địa phương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam
thực hiện, hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, di dời công trình đường điện
bị ảnh hưởng bởi Dự án từ tháng 4 năm 2025 đến tháng 9 năm 2026.
(xi) Triển khai thi công xây dựng, mua sắm, lắp đặt
thiết bị, phấn đấu hoàn thành Dự án chậm nhất vào năm 2030.
(xii) Bộ Xây dựng rà soát, đăng ký nhu cầu vốn; Bộ
Tài chính chủ trì tham mưu Chính phủ cân đối bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện.
3. Triển khai thực hiện nhiệm
vụ phát triển đô thị theo định hướng phát triển giao thông (TOD) tại các ga đường
sắt
Các địa phương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết vùng phụ cận ga đường sắt, điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch,
kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu cần) để triển khai dự án khai
thác quỹ đất theo mô hình TOD.
b) Tổ chức lập, phê duyệt dự án khai thác quỹ đất
theo mô hình TOD tại các ga đường sắt.
c) Bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương để triển
khai công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phát triển vùng lân cận.
d) Tổ chức đấu giá quỹ đất vùng phụ cận ga đường sắt
để phát triển đô thị theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 187/2025/QH15 của Quốc hội, kế hoạch triển
khai thực hiện Dự án của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức
năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao đáp ứng tiến độ yêu cầu.
2. Bộ Xây dựng tiếp tục tổ chức triển khai song
song các công việc, nhiệm vụ, thủ tục; trường hợp xuất hiện những khó khăn, vướng
mắc báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh tiến độ một số hạng mục như: kéo
dài thời gian nghiên cứu nhưng rút ngắn thời gian thi công đảm bảo mục tiêu
quan trọng nhất là hoàn thành vào năm 2030 với chất lượng đảm bảo yêu cầu.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được giao chủ trì các nội dung công việc phải lập kế hoạch tổng thể, kế hoạch
chi tiết từng tháng, trong đó bố trí đủ nguồn lực thực hiện nhằm đảm bảo thời
gian hoàn thành gửi Bộ Xây dựng theo dõi và phối hợp thực hiện; tập trung chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch
triển khai; định kỳ hằng tháng, Quý và hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Ban chỉ đạo các công trình trọng điểm,
quan trọng quốc gia lĩnh vực đường sắt để có các biện pháp, giải pháp cần thiết
bảo đảm quá trình thực hiện Dự án đồng bộ và có hiệu quả./.
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2025 của
Chính phủ)
TT
Nội dung công
việc
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời gian hoàn
thành
I
Lựa chọn Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
1
Phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi
Bộ Xây dựng
Các cơ quan liên
quan giữa 02 nước
Phấn đấu trong
tháng 5/2025
2
Lựa chọn nhà thầu tư vấn
Bộ Xây dựng
Các cơ quan liên
quan giữa 02 nước
Phấn đấu trong
tháng 5/2025
II
Đàm phán, ký kết biên bản làm việc về khảo sát
thực địa hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, trao đổi công thư
Bộ Xây dựng
Bộ Tài chính và
các bộ, ngành liên quan
Từ tháng 4/2025
III
Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
1
Khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
Chủ đầu tư, Tư vấn
hỗ trợ kỹ thuật
Bộ Nông nghiệp và Môi
trường, Bộ Công an, Bộ Xây dựng, các địa phương
Tháng 7/2025
2
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định
Nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng
Tháng 5/2025
3
Đàm phán, ký Hiệp định khung về cung cấp khoản vay
ưu đãi của Chính phủ Trung Quốc để thực hiện Dự án
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng và các
Bộ liên quan
Tháng 7/2025
4
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bộ Tài chính, Hội
đồng thẩm định nhà nước
Bộ Xây dựng, Kiểm
toán nhà nước, Chủ đầu tư
Tháng 8/2025
5
Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
Thủ tướng Chính phủ
Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Chủ đầu tư
Từ tháng 8/2025
IV
Thực hiện các thủ tục (phê duyệt đề cương, dự
toán,...), chỉ định thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ
thuật tổng thể
Chủ đầu tư (lựa chọn
liên danh nhà thầu tư vấn trong nước và Tư vấn Trung Quốc)
Bộ Xây dựng, Kiểm
toán nhà nước Thanh tra Chính phủ, Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
Từ tháng 4/2025
V
Khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể
1
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật
tổng thể
Tư vấn thiết kế,
Chủ đầu tư
Bộ Xây dựng
Từ tháng 8/2025
2
Chỉ định thầu nhà thầu tư vấn thẩm tra
Chủ đầu tư
Bộ Xây dựng, Kiểm toán
nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
Từ tháng 5/2025
3
Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế
kỹ thuật tổng thể gói thầu xây lắp
Chủ đầu tư
Bộ Xây dựng
Từ tháng 9/2025
VI
Lựa chọn nhà thầu triển khai dự án
1
Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu
thi công
Chủ đầu tư (lựa chọn
liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc)
Bộ Xây dựng, Kiểm
toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
Từ tháng 10/2025
2
Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu các nhà thầu
Tư vấn giám sát
Chủ đầu tư (lựa chọn
liên danh nhà thầu trong nước và nhà thầu Trung Quốc)
Như trên
Từ tháng 10/2025
3
Thực hiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu tư vấn
đánh giá an toàn hệ thống
Chủ đầu tư
Như trên
Từ tháng 01/2026
VII
Đàm phán, ký kết Hiệp định vay vốn với Chính
phủ Trung Quốc (*)
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an và các Bộ liên quan
Tháng 11/2025
VIII
Khởi công dự án (**)
Bộ Xây dựng, các địa
phương
Chủ đầu tư, các nhà
thầu, các cơ quan liên quan
Tháng 12/2025
IX
Thi công, mua sắm lắp đặt thiết bị
Chủ đầu tư, các
nhà thầu
Tư vấn thiết kế,
Tư vấn giám sát, các cơ quan liên quan
Từ tháng 12/2025 đến
quý IV/2030
X
Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
1
Các địa phương triển khai thủ tục xây dựng các
khu tái định cư
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố
Chủ đầu tư
Tháng 12/2025
2
Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư toàn bộ Dự án
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố và Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Chủ đầu tư
Từ tháng 4/2025 đến
tháng 9/2026
3
Rà phá bom mìn
Chủ đầu tư, các
đơn vị thực hiện rà phá bom mìn
Các cơ quan thuộc
Bộ Quốc phòng, Tư vấn thiết kế.
Từ tháng 5/2025 đến
tháng 11/2025
(*) Sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
(**) Ghi chú: Khởi công gói thầu xây dựng hạ tầng
ga Lào Cai mới và khởi công các khu tái định cư của Dự án trong năm 2025 (Thông
báo số 157/TB-VPCP ngày 05/4/2025 của Văn phòng Chính phủ).
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2025 của
Chính phủ)
TT
Nội dung công
việc
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Kết quả
Thời gian hoàn
thành
Ghi chú
I
Xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (theo trình tự, thủ tục rút gọn)
-
Hướng dẫn cho phép chủ đầu tư được triển khai thực
hiện đồng thời việc lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Bộ Xây dựng
Các bộ, ngành có
liên quan
Nghị định của
Chính phủ
30/4/2025
Ban hành cùng Nghị định quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành các Nghị quyết của Quốc hội về Thiết kế kỹ thuật tổng
thể và một số cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện dự án đường sắt
II
Nhiệm vụ của các bộ,
ngành, địa phương
1
Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
(1)
Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan của
Trung Quốc hoàn thành thủ tục phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật, lựa chọn nhà
thầu tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và
thực hiện các công việc liên quan.
Bộ Xây dựng và Nhà
tài trợ
Bộ Ngoại giao
Tư vấn lập Báo cáo
NCKT
Từ tháng 4/2025
(2)
Phối hợp với các cơ quan liên quan của Trung Quốc
để đàm phán, ký kết Hiệp định xây dựng cầu chung tại biên giới hai nước.
Bộ Xây dựng
Bộ Ngoại giao, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an, UBND tỉnh Lào Cai
Văn kiện thỏa thuận
Tháng 7/2025
(3)
Phối hợp với các cơ quan liên quan của Trung Quốc
để đàm phán xác định vốn vay ưu đãi của Chính phủ Trung Quốc (hạn mức vay, điều
kiện vay,...).
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng, Bộ
Ngoại giao
Văn kiện thỏa thuận
Tháng 11/2025
(4)
Rà soát danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
Dự án
Bộ Xây dựng
Các bộ, ngành liên
quan
Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật
Tháng 4/2025
(5)
Tổ chức lập, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên.
Bộ Xây dựng
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường, các địa phương có liên quan
Hồ sơ, tài liệu
liên quan
Tháng 5/2025
(6)
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm
định Nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng, các bộ,
ngành, địa phương liên quan
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 5/2025
(7)
Bố trí vốn để triển khai thực hiện đồng thời các
công việc liên quan đến lập dự án và các việc triển khai trước khi phê duyệt
Dự án
Bộ Xây dựng
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành, địa phương liên quan
Văn bản chấp thuận
của cấp có thẩm quyền
Từ tháng 4/2025
(8)
Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hằng
năm để thực hiện đầu tư Dự án; xây dựng phương án huy động các nguồn vốn hợp
pháp để đầu tư, phù hợp với tiến độ Dự án.
Bộ Xây dựng
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành, địa phương liên quan
Quyết định của Quốc
hội và Thủ tướng Chính phủ
Tháng 8/2025
(9)
Tổ chức lựa chọn Tư vấn để thẩm tra Báo cáo
nghiên cứu khả thi (nếu cần thiết).
Hội đồng thẩm định
nhà nước
Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn Tư vấn
Từ tháng 5/2025
(10)
Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Hội đồng thẩm định
nhà nước
Các bộ, ngành có
liên quan
Báo cáo thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tháng 8/2025
2
Thực hiện đầu tư Dự án
(1)
Phê duyệt đề cương, dự toán các gói thầu liên
quan (tư vấn1 , xây lắp,...) để làm cơ sở chỉ định thầu; trong quá trình
triển khai, giá trị thanh, quyết toán sẽ được các cơ quan có thẩm quyền rà
soát, điều chỉnh (nếu có) theo thực tế thực hiện và đảm bảo tuân thủ quy định
Chủ đầu tư
Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt
Từ tháng 4/2025 đến
tháng 10/2025
(2)
Chỉ định nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Tư vấn trong nước liên danh với Tư vấn
Trung Quốc)
Chủ đầu tư
Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt
Từ tháng 4/2025
(3)
Triển khai khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể
Chủ đầu tư
Kiểm toán nhà nước,
Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt
Từ tháng 9/2025
Khoản 13 Điều 3 Nghị quyết số 187
(4)
Chỉ định thầu các nhà thầu xây dựng, Tư vấn giám
sát, ký kết hợp đồng, đảm bảo các điều kiện để triển khai thi công
Chủ đầu tư
Kiểm toán nhà nước,
Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
Các quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng
Từ tháng 11/2025
Khoản 13 Điều 3 Nghị quyết số 187
(5)
Tổ thẩm định để thẩm định Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ
yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a
khoản 13 Điều 3 của Nghị quyết số 187/2025/QH15
Chủ đầu tư và đại
diện KTNN, TTCP, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
Cơ quan tham mưu
thuộc bộ xây dựng
Báo cáo thẩm định
Theo tiến độ lựa
chọn nhà thầu
(6)
Khởi công xây dựng Dự án
Bộ Xây dựng, các địa
phương
Chủ đầu tư, các
nhà thầu, các cơ quan liên quan
Khởi công
Tháng 12/2025
3
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
các nhiệm vụ liên quan khác
(1)
Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, di dời công trình hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng bởi Dự án (trên cơ sở hồ
sơ từng phần trong phương án giải phóng mặt bằng do Chủ đầu tư bàn giao); khu
tập kết, bãi đổ chất thải rắn xây dựng và bàn giao mặt bằng cho nhà thầu để đổ
chất thải rắn xây dựng của Dự án
UBND các tỉnh,
thành phố
Bộ Xây dựng, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, các bộ, ngành liên quan
Bàn giao mặt bằng
dự án
Từ tháng 4/2025 đến
tháng 9/2026
(2)
Ứng trước vốn ngân sách địa phương để thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho Dự án
Các địa phương
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường, Bộ Tài chính
GPMB, xây dựng hạ
tầng vùng phụ cận
Từ năm 2025 đến
năm 2027
Theo kế hoạch của từng địa phương
(3)
Tổ chức thực hiện công tác di dời công trình điện
có điện áp từ 110 kV trở lên
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường và các địa phương Dự án đi qua
Bàn giao mặt bằng
Từ tháng 4/2025 đến
tháng 9/2026
(4)
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp đường sắt
Bộ Công Thương
Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
(5)
Lập, phê duyệt và triển khai dự án đầu tư tổ hợp
bảo dưỡng, duy tu, vận hành toa xe, đầu máy... với các đối tác trong và ngoài
nước
Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam
Bộ Công Thương, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định phê duyệt
dự án của Thủ tướng Chính phủ
Từ tháng 5/2025 đến
tháng 12/2028
(6)
Xây dựng phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ
theo quy định Nâng vốn điều lệ từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện tái
cơ cấu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đảm bảo thống nhất, hiện đại, hiệu quả;
chuyển giao công nghệ và phát triển công nghiệp Đường sắt.
Bộ Tài chính và Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam
Bộ Xây dựng và các
bộ, ngành có liên quan
Nghị quyết hoặc
Quyết định cấp có thẩm quyền thuộc Quốc hội
Từ năm 2025 đến
năm 2026
(7)
Đề án phát triển công nghiệp đường sắt: Rà soát, đánh
giá thực trạng công nghiệp đường sắt và công nghiệp phụ trợ (từ thiết kế chế
tạo đến xây dựng công trình; sản xuất phương tiện, thiết bị; hệ thống thông
tin tín hiệu, hệ thống cấp điện động lực; sản xuất các vật tư, thiết bị
chuyên ngành về đường sắt và các ngành công nghiệp phụ trợ khác), nghiên cứu,
tham khảo kinh nghiệm quốc tế để xây dựng Đề án phát triển công nghiệp đường
sắt đến năm 2035, tầm nhìn 2045, trong đó: xác định rõ danh mục dịch vụ, hàng
hóa công nghiệp đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng; tiêu chí lựa chọn
tổ chức, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng
hóa công nghiệp đường sắt; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện đảm bảo
phù hợp định hướng phát triển công nghiệp đường sắt
Bộ Công Thương
Bộ Xây dựng, Bộ
Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
30/6/2025
Thay thế điểm 1 mục II Phụ lục I Nghị quyết số
106/NQ-CP ngày 23/4/2025 của Chính phủ để áp dụng cho các công trình trọng điểm,
dự án quan trọng quốc gia lĩnh vực đường sắt.
(8)
Đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Rà soát,
xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tổ chức quản lý, thực hiện đầu tư,
xây dựng, vận hành, khai thác và bảo trì các công trình trọng điểm, dự án
quan trọng quốc gia lĩnh vực đường sắt (bao gồm: số lượng, chuyên ngành đào tạo,
trình độ đào tạo, lộ trình, thời gian đào tạo, nguồn lực thực hiện ...) để
xây dựng Đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
Bộ Xây dựng
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
30/6/2025
Thay thế điểm 2 mục II Phụ lục I Nghị quyết số
106/NQ-CP ngày 23/4/2025 của Chính phủ để áp dụng cho các công trình trọng điểm,
dự án quan trọng quốc gia lĩnh vực đường sắt.
(9)
Rà soát, bổ sung quy hoạch điện bảo đảm nhu cầu sử
dụng điện cho Dự án
Bộ Công Thương,
các địa phương
Bộ Xây dựng
Bổ sung quy hoạch
điện
Từ năm 2025 đến
năm 2026
Theo tiến độ đầu tư xây dựng Dự án
(10)
Hướng dẫn chế độ đãi ngộ, thu hút người lao động
làm việc tại Ban Quản lý dự án triển khai Dự án
Bộ Nội vụ
Bộ Xây dựng Chủ đầu
tư
Văn bản hướng dẫn
Tháng 5/2025
(11)
Phối hợp cung cấp các vật liệu, vật tư trong quá
trình thực hiện Dự án
Chủ đầu tư
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường, Bộ Xây dựng và các địa phương
Nguồn vật liệu cho
Dự án
Theo tiến độ đầu
tư xây dựng Dự án
(12)
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trình tự, thủ tục ứng trước vốn ngân sách địa phương để thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng
Văn bản hướng dẫn
Tháng 5/2025
III
Triển khai thực hiện
nhiệm vụ phát triển đô thị theo định hướng phát triển giao thông (TOD) tại
các ga đường sắt
1
Chủ trì rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết vùng phụ cận ga đường sắt, điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch,
kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu cần) để triển khai dự án
khai thác quỹ đất theo mô hình TOD
Các địa phương
Bộ Xây dựng
Các Quyết định phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
Tháng 12/2025
2
Tổ chức lập, phê duyệt dự án khai thác quỹ đất
theo mô hình TOD tại các ga đường sắt
Các địa phương
Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt
dự án
Tháng 12/2026
3
Tổ chức đấu giá quỹ đất vùng phụ cận ga đường sắt
để phát triển đô thị theo quy định của pháp luật
Các địa phương
Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường
Tạo nguồn thu tài
chính từ cho NSTW và NSĐP
Từ năm 2028 đến
năm 2030
Theo kế hoạch của từng địa phương
__________________________
1 Trừ dự toán gói thầu tư vấn thuê tư vấn
nước ngoài.
[1] Phấn
đấu hoàn thành năm 2030.
[2] Về
tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ chức,
doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường
sắt; về phát triển khoa học, công nghệ đường sắt và quy định chi tiết về việc
nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ; việc tạm sử dụng rừng và hoàn
trả rừng để thực hiện thi công công trình tạm; quy định về danh mục dịch vụ,
hàng hóa công nghiệp đường sắt được giao nhiệm vụ cho tổ chức, doanh nghiệp nhà
nước hoặc đặt hàng cho tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam.
[3] Được
Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 172/2024/QH15.
[4] Hướng
dẫn cho phép chủ đầu tư được triển khai thực hiện đồng thời việc lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
[5] Khoản
15 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội.
[6] Sau
khi Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án được phê duyệt.
Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2025 triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 127/NQ-CP ngày 13/05/2025 triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng do Chính phủ ban hành
489
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng