BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2746/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin mạng ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Công nghệ
thông tin là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, có chức năng giúp Bộ trưởng quản lý hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin mạng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ; tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin,
thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, truyền thông và dữ liệu điện tử
phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
2. Trung tâm Công nghệ
thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng chiến
lược phát triển; chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm của Trung
tâm; định hướng phát triển công nghệ thông tin; các giải pháp kết nối, xây dựng
kho cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ, của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Trình Bộ trưởng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin, truyền thông về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Trình Bộ trưởng ban
hành các văn bản quy định, quy chế, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin, an toàn thông tin mạng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo
quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ xây dựng lộ trình và tổ chức triển khai, duy trì hệ thống
Chính phủ điện tử của Bộ.
5. Thẩm định về chuyên
môn kỹ thuật đối với các dự án, nhiệm vụ công nghệ thông tin, an toàn thông tin
mạng của Bộ theo phân công của Bộ trưởng và của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
theo quy định của pháp luật.
6. Về ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin:
a) Làm thường trực Ban chỉ
đạo ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ;
b) Nghiên cứu phát triển,
ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
c) Thực hiện các đề án, dự
án liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông do Chính phủ chỉ
định và theo phân công của Bộ trưởng.
7. Về hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin:
a) Thiết kế, xây dựng hệ
thống kỹ thuật và tin học phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ và đề án
Chính phủ điện tử của Bộ;
b) Quản trị hạ tầng kỹ
thuật Cổng Thông tin điện tử của Bộ; đầu mối kết nối kỹ thuật đối với cơ quan,
đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
c) Tham gia các phương án
xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng
dẫn kỹ thuật, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, khai thác có
hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ;
d) Xây dựng, quản lý, tổ
chức vận hành, khai thác hệ thống mạng máy tính, hệ thống thư điện tử của Bộ; bảo
đảm việc kết nối thông tin giữa Bộ với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ,
ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
8. Quản lý cơ sở dữ liệu
và hệ thống thông tin về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành, quản lý nhà nước của Bộ:
a) Là đầu mối thường trực,
chủ trì xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo các chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghiệp nội dung số Việt Nam theo quy định pháp
luật và phân công của Bộ trưởng;
b) Xây dựng, cập nhật,
khai thác, quản lý và lưu trữ hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông
tin trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
c) Phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ xây dựng, cập nhật, khai thác, quản lý, cung cấp và tích hợp các
hệ thống thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ.
9. Về bảo đảm an toàn
thông tin mạng:
a) Chủ trì thực hiện bảo
đảm an toàn thông tin mạng, hệ thống thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Thẩm định chuyên môn kỹ
thuật về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin của Bộ
và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ về an toàn thông tin mạng
theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, đánh giá công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng của các đơn vị thuộc
Bộ theo quy định; tổ chức ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng theo quy định của
pháp luật; phối hợp với các cơ quan nghiệp vụ triển khai các phương án bảo vệ,
ngăn chặn xung đột các hệ thống thông tin và khắc phục xung đột thông tin trên
mạng trong phạm vi quản lý của Bộ.
10. Chủ trì quản trị, vận
hành, tổ chức biên tập nội dung thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ;
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của tổ chức, cá nhân thông qua Cổng
Thông tin điện tử của Bộ, phân loại và chuyển đến các đơn vị liên quan thuộc Bộ
để xử lý theo quy định pháp luật.
11. Tổ chức khảo sát,
nghiên cứu, điều tra xã hội học thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục vụ công
tác quản lý nhà nước của Bộ.
12. Quản lý, hướng dẫn sử
dụng các dịch vụ kỹ thuật chữ ký số, chứng thư số, nghiên cứu tích hợp chữ ký số
vào các phần mềm triển khai phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
13. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị công bố danh mục, lộ trình đối với các dịch vụ hành chính
công của Bộ trên môi trường mạng. Tổ chức triển khai, bảo đảm kỹ thuật cho việc
cung cấp các dịch vụ hành chính công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hướng
dẫn truy nhập, khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ hành chính công trên môi
trường mạng theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng
và ban hành hệ thống biểu mẫu điện tử thống nhất theo quy định.
14. Trực tiếp quản lý điều
hành hoạt động và tổ chức nội dung đối với Trang tin Cinet, Báo Điện tử Tổ quốc
của Bộ.
15. Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trình Bộ trưởng và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt; Phối hợp, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ
thông tin trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
16. Tổ chức nghiên cứu,
xây dựng đề án, dự án, đề tài khoa học thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông
tin theo phân công của Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
17. Tổ chức các hoạt động
dịch vụ tư vấn thiết kế, thẩm định, thẩm tra, đánh giá, giám sát, triển khai thực
hiện các dự án về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng và các hoạt động
dịch vụ có thu khác phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
18. Thực hiện hoạt động hợp
tác quốc tế thuộc các lĩnh vực được giao theo kế hoạch của Bộ và quy định của
pháp luật.
19. Thực hiện các nội
dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ.
20. Xác định vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự; thực hiện
chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng.
21. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản được giao, ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy
định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ
khác được Bộ trưởng giao.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Giám đốc và các Phó
Giám đốc.
2. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính, Tổng
hợp;
b) Phòng Công nghệ thông
tin;
c) Phòng Quản lý hạ tầng
và Dữ liệu số;
d) Phòng Thông tin và
Truyền thông.
3. Các tổ chức trực thuộc:
Văn phòng đại diện tại
Thành phố Hồ Chí Minh (tương đương cấp Phòng bao gồm cả đại diện Báo Điện tử Tổ
quốc).
4. Báo Điện tử Tổ quốc.
Giám đốc Trung tâm Công
nghệ thông tin có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng
và tổ chức trực thuộc; bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động theo cơ cấu chức
danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các phòng, tổ chức trực thuộc; xây dựng, ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm, Báo Điện tử Tổ quốc theo quy định
Luật Báo chí và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4606/QĐ-BVHTTDL ngày
28 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin.
Điều
5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm
Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, Hồ sơ nội vụ, HMT 35.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|