BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 673/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Hành chính tư pháp là đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước
và tổ chức thi hành pháp luật về các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi
và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi quốc tế của Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
2. Cục Hành chính tư pháp (sau đây gọi là Cục) là
đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài
khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch,
đề án, chính sách, chương trình, kế hoạch và dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật và các văn bản khác có liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục để
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; tham gia
xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản theo phân công của Lãnh đạo
Bộ hoặc theo đề nghị của các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác
có liên quan; rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và
pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Cục theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
2. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án và các văn bản khác đã được phê
duyệt trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật;
theo dõi việc thi hành pháp luật, chủ trương, chính sách và đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện chính sách, pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Cục.
3. Tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động quản lý của Cục theo quy định pháp
luật.
4. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành và quản lý sử
dụng thống nhất biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách, thực hiện công tác báo cáo, thống
kê, lưu trữ tài liệu, số liệu trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục
theo quy định pháp luật.
5. Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Giải quyết thủ tục xin nhập, xin trở lại, xin
thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc
tịch Việt Nam và các việc về hộ tịch, quốc tịch theo quy định pháp luật;
b) Giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài; cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi Giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài và quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy
định pháp luật;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Trung
ương về nuôi con nuôi quốc tế của Việt Nam theo quy định;
d) Chuẩn bị các thủ tục để trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định việc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế về
nuôi con nuôi, quyết định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế về nuôi con
nuôi theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về hộ tịch,
quốc tịch, nuôi con nuôi:
a) Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp thúc
đẩy việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đăng ký, quản lý hộ tịch,
quốc tịch, nuôi con nuôi theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
b) Đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, biện
pháp nhằm bảo đảm quyền được nhận làm con nuôi của trẻ em và hỗ trợ nuôi con
nuôi theo quy định pháp luật;
c) Quản lý, chia sẻ thông tin dữ liệu về hộ tịch,
quốc tịch, nuôi con nuôi theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
pháp luật.
7. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp
luật; sơ kết, tổng kết, báo cáo, thống kê; truyền thông chính sách, phổ biến,
giáo dục pháp luật; nghiên cứu khoa học; hợp tác quốc tế; tổng hợp, hành chính;
tài chính, kế toán; tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng; kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách hành chính, cải cách tư pháp; văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí
mật nhà nước; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các nhiệm vụ khác
thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục theo quy định pháp luật và phân cấp của
Bộ.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức của Cục gồm:
a) Lãnh đạo Cục:
- Cục trưởng;
- Phó Cục trưởng. Số lượng Phó Cục trưởng thực hiện
theo quy định của pháp luật và của Bộ.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Cục.
Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng quản lý, điều
hành hoạt động của Cục; được Cục trưởng phân công trực tiếp quản lý, chỉ đạo một
số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp
luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được phân công.
b) Các tổ chức thuộc Cục:
- Văn phòng;
- Phòng Quản lý hộ tịch;
- Phòng Quản lý quốc tịch;
- Phòng Quản lý nuôi con nuôi;
- Phòng Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan Trung ương về
nuôi con nuôi quốc tế.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức
thuộc Cục do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Hành
chính tư pháp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công
tác giữa các tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định.
2. Biên chế công chức của Cục thuộc biên chế công
chức của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Cục
trưởng Cục Hành chính tư pháp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan
hệ công tác
1. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Cục với
Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên
quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác có liên
quan.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ
quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu có vấn đề liên quan đến các đơn vị khác
thuộc Bộ thì Cục có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác
nhau giữa Cục với các đơn vị có liên quan thì Cục trưởng có trách nhiệm báo cáo
Lãnh đạo Bộ phụ trách theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
1198/QĐ-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực và Quyết định số 1195/QĐ-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Con nuôi.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng Cục Hành chính tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Đảng ủy Bộ Tư pháp (để biết);
- Các tổ chức chính trị - xã hội Bộ Tư pháp (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCCB, HCTP.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hải Ninh
|