ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 01
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ DÂN
TỘC VÀ TÔN GIÁO TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ
Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề
nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng
1. Sở Dân
tộc và Tôn giáo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân
tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Sở Dân
tộc và Tôn giáo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình
Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban
hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quy hoạch,
kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ về lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
Phân cấp,
ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng,
tôn giáo trên địa bàn tỉnh cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
Quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Dân tộc và Tôn
giáo;
Thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về ngành, lĩnh vực và
theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Ban
hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn
giáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh theo quy định của Đảng, pháp
luật và chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Ban hành
quyết định và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
3. Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo đã được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
4. Về công
tác dân tộc:
a) Tham
mưu tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, đề án, dự án do Bộ Dân tộc
và Tôn giáo chủ trì, quản lý, chỉ đạo; các chính sách, đề án, công tác do Ủy
ban nhân dân tỉnh giao; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc
thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở địa phương; tham mưu, đề
xuất các chủ trương, biện pháp để giải quyết công tác xóa đói, giảm nghèo, định
canh, định cư, di cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và công tác khác liên
quan đến chính sách dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
b) Tham
mưu, tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân
tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ tham mưu
tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số các cấp của tỉnh; tổ chức thực hiện
chính sách đối với người có uy tín, tổ chức các hoạt động giao lưu, trao đổi
kinh nghiệm giữa đại biểu dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số và các sự kiện khác liên quan đến công tác dân tộc nhằm tăng cường khối
đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
c) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh xác định xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển;
xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;
d) Thực
hiện hợp tác quốc tế về công tác dân tộc và các lĩnh vực được giao theo quy
định của pháp luật và theo phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tiếp
nhận những kiến nghị của công dân liên quan đến dân tộc, thành phần dân tộc,
tên gọi, phong tục, tập quán các dân tộc thiểu số, xem xét giải quyết hoặc
chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật;
e) Tham
gia, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các chương trình,
dự án, đề án do các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức xây dựng có liên
quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh.
5. Công
tác tín ngưỡng, tôn giáo
a) Tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là
di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt công bố danh mục kiểm kê di tích của địa phương;
Làm đầu
mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và cơ sở tín
ngưỡng thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn.
b) Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn
giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà
tu hành của các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện,
ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trong phạm vi quản lý;
c) Giải
quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể
về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những
vấn đề phát sinh trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn
giáo theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức
thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, công khai các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện các nhiệm vụ khác về cải cách hành
chính theo quy định của pháp luật.
7. Hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo đối với
Phòng Dân tộc và Tôn giáo; công chức giúp Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (cấp xã) quản lý nhà nước về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
10. Kiểm
tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của
pháp luật.
11. Quy
định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng (nếu có) và phòng
chuyên môn nghiệp vụ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở.
12. Thực
hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Dân
tộc và Tôn giáo.
13. Quản
lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp
luật và theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2025 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Dân tộc và Tôn giáo, Nội vụ; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ PC Bộ: Dân tộc - Tôn giáo; Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bắc Kạn;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, NCPC (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|