ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1837/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TƯ PHÁP VÀ THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày
04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn
thành phố Hà Nội; Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm
2022 của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà
Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy
chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục
hành chính lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và
Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên
và Môi trường; Tư pháp; Cục thuế Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP V.T.Anh,
các phòng; KSTTHC, NC, TH-CB;
- Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Đg).
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN
LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TƯ PHÁP VÀ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; nội
dung công việc, thời gian giải quyết hồ sơ và sự phối hợp liên thông và trách
nhiệm của từng cơ quan đơn vị trong quy trình giải quyết một số thủ tục hành
chính hoặc lấy ý kiến khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực: Kế hoạch và
Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội
2. Các thủ tục hành chính liên thông trong Quy chế này
bao gồm:
a) Các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ
quan thuộc thành phố Hà Nội lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi
trường; Tư pháp.
b) Các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ
quan thuộc thành phố Hà Nội lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi
trường; Tư pháp với Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
c) Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Kế hoạch
và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp, Thuế mà có nội dung lấy ý kiến cơ
quan liên quan.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị thực hiện
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các
thủ tục hành chính liên thông: Ủy ban nhân dân cấp xã/cấp huyện và các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp.
2. Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền, bao gồm:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường;
Tư pháp.
b) Cục Thuế Thành phố và các Chi cục trực thuộc.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã.
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp, giải quyết các thủ
tục hành chính liên thông
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính liên thông phải tuân thủ
đúng quy định tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông được thông suốt, kết quả
giải quyết chính xác, đúng quy định pháp luật.
3. Chủ động phối hợp, xử lý những vướng mắc trong
quá trình thực hiện liên thông đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân, rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định.
Thường xuyên cập nhật các quy định mới trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Người nộp hồ sơ có quyền lựa chọn áp dụng hoặc
không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 4. Thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính hoặc lấy ý kiến giải quyết thủ tục hành chính.
1. Hồ sơ, quy trình, thời hạn giải quyết, trách
nhiệm bàn giao hồ sơ, phí, lệ phí (nếu có) thực hiện theo quy định.
2. Đối với thủ tục hành chính phải lấy ý kiến các
cơ quan, đơn vị liên quan khi giải quyết thì cơ quan chủ trì gửi hồ sơ lấy ý
kiến đến từng cơ quan, đơn vị theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý
kiến trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đúng quy định phải
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cơ quan chủ trì đối với trường hợp pháp
luật không quy định thời gian trả lời, nếu không trả lời thì được hiểu là đồng
ý với phương án của cơ quan, đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước UBND Thành phố, Lãnh đạo UBND Thành phố theo quy định.
3. Thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan,
đơn vị là: 01 ngày làm việc trong trường hợp theo quy định phải luân chuyển
hồ sơ. Cơ quan, đơn vị phải luân chuyển hồ sơ đầy đủ, đúng quy định đến cơ quan,
đơn vị cần lấy ý kiến hoặc giải quyết liên thông thủ tục hành chính.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ
sơ cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để chuyển đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết; Có phiếu hướng dẫn nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính liên thông
thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
2. Trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu nhận kết
quả tại nhà, công chức hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký với Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nộp cước phí cho doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Thông tư số
22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trường hợp
người nộp hồ sơ có nhu cầu nhận trả kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì
hướng dẫn ghi rõ vào Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
3. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết, công chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông báo thời
gian trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan có trách nhiệm giải
quyết gửi cho cá nhân, tổ chức.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính theo thẩm quyền
1. Giải quyết đúng thời hạn, đúng quy định của pháp
luật.
2. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định
Trường hợp hồ sơ quá hạn, cơ quan giải quyết phải
có văn bản xin lỗi công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả, gửi
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn
vị tiếp nhận hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện:
a) Thông báo tới công dân và Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện trong trường hợp hồ sơ cần bổ sung giấy tờ.
b) Thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. Thời hạn ra thông báo được tính trong thời
hạn giải quyết tại Quy chế này.
4. Chủ động phối hợp với cơ quan đầu mối tiếp nhận
hồ sơ và các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết theo thẩm quyền đối với
các trường hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên và Môi trường; Tư pháp và Cục Thuế Hà Nội
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính và ứng dụng
trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố và Cổng dịch vụ công của
Thành phố; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc; kịp thời hướng dẫn khó khăn vướng
mắc (nếu có).
2. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực
hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm
quyền.
3. Rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố khi thực hiện liên thông hoặc cần lấy ý
kiến của các cơ quan, đơn vị khác và xây dựng quy trình thực hiện theo Phụ lục
mẫu ban hành kèm theo Quy chế này tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
3. Tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố.
a) Khen thưởng các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực
hiện tốt.
b) Kịp thời chấn chỉnh hoặc xử lý nghiêm các cá
nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định làm ảnh hưởng đến quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân.
c) Báo cáo các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện
Quy chế này để sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp quy định pháp luật (Báo cáo
qua Văn phòng UBND Thành phố).
Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã
1. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có
liên quan thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành
chính theo thẩm quyền.
2. Kịp thời hướng dẫn hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
về khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện tại địa phương.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền
và niêm yết công khai Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
4. Bố trí công chức có trình độ, năng lực chuyên
môn thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, phối hợp trong quy trình giải quyết thủ tục
hành chính liên thông./.
PHỤ LỤC
MẪU QUY TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG HOẶC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẦN XIN Ý KIẾN CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế phối hợp tại Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6
năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Người yêu cầu hoặc người được ủy quyền
nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị.
Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến (đối với các thủ
tục đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến) hoặc qua hệ thống bưu chính công ích
theo quy định
Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện
các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục riêng
lẻ.
|
2. Thành phần hồ sơ
(theo quy định của từng thủ tục hành chính)
|
A. GIẤY TỜ PHẢI NỘP(theo quy định của từng
thủ tục hành chính)
- Thành phần hồ sơ 1;
- Thành phần hồ sơ 2;
…
- Thành phần hồ sơ n. (n: là các số tự nhiên)
B. GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH (theo quy định
của từng thủ tục hành chính)
- Giấy tờ xuất trình 1;
- Giấy tờ xuất trình 1;
…
- Giấy tờ xuất trình n.
|
3. Số lượng hồ sơ
|
theo quy định của từng thủ tục hành chính
|
4. Thời gian xử lý
(theo quy định của từng thủ tục hành chính)
|
m ngày/ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định(m: là các số tự nhiên), trong đó:
- Cơ quan tiếp nhận: k ngày/ngày làm việc.
- Cơ quan phối hợp: h ngày/ngày làm việc.
Với: m= k+h + thời gian luôn chuyển hồ sơ (nếu là
liên thông hoặc xin ý kiến)
|
5. Phí, Lệ phí
|
(theo quy định của từng thủ tục hành chính)
|
6. Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
của cơ quan, đơn vị theo quy định
|
7. Quy trình xử lý
|
|
Trình tự các
bước thực hiện
|
Thời gian thực
hiện từng bước
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
7.1 Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của cơ quan, đơn vị ban đầu:
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ từ công dân
|
Theo Điều 18, Nghị
định 61/2018/NĐ-CP
|
Công chức tiếp nhận TTHC:
1. Kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần, số lượng hồ
sơ theo quy định; Có Phiếu hướng dẫn nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
2. Vào sổ theo dõi hồ sơ và bàn giao giấy hẹn cho
người nộp;
3. Báo cáo lãnh đạo phân xử lý
4. Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của cơ
quan, đơn vị
|
|
Bước 2: Công chức chuyên môn được giao nhiệm
vụ xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ
|
Số ngày giải quyết
trong tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định; Trường hợp lấy ý kiến
(không phải luân chuyển hồ sơ) thì thực hiện đồng thời với quá trình giải
quyết của đơn vị, thời gian phát hành văn bản lấy ý kiến không quá 20% thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức chuyên môn:
1. Thẩm định nội dung theo yêu cầu của thủ tục
hành chính
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể theo quy định.
|
|
Bước 3. Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
|
Số ngày giải quyết
trong tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định
|
Ký kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy
định
|
|
Bước 4: Luân chuyển hồ sơ liên thông/xin ý
kiến đến cơ quan, đơn vị tiếp theo
|
Theo Điều 18, Nghị
định 61/2018/NĐ-CP
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ TTHC ban đầu thực
hiện luân chuyển hồ sơ/kết quả (nếu thuộc trường hợp phải luân chuyển hồ sơ theo
quy định)
|
Phiếu kiểm soát hồ
sơ
|
7.2 Tại cơ quan/đơn vị nhận hồ sơ luôn chuyển
|
Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ/kết quả, từ cơ quan/đơn
vị luân chuyển, lấy ý kiến
|
Theo Điều 18, Nghị
định 61/2018/NĐ-CP
|
Công chức bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị: kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ liên thông hoặc kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
|
|
Bước 6. Công chức chuyên môn cơ quan/đơn vị
xử lý hồ sơ
|
- 05 ngày làm việc
đối với trường hợp pháp luật không quy định thời gian trả lời (bao gồm cả
thời gian trình Lãnh đạo phòng/ban và Lãnh đạo đơn vị)
- Trường hợp có
quy định cụ thể thì thực hiện theo đúng quy định
|
Công chức chuyên môn cơ quan/đơn vị xem xét, thẩm
tra và xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung; không đủ điều kiện giải
quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
|
Bước 7: Lãnh đạo phòng chuyên môn cơ quan/đơn
vị xem xét hồ sơ
|
Thời gian theo quy
định của pháp luật đối với từng thủ tục hành chính
|
Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ và ký nháy hồ sơ trình lãnh
đạo cơ quan/đơn vị phê duyệt hồ sơ liên thông hoặc xin ý kiến
|
|
Bước 8: Lãnh đạo cơ quan/đơn vị ký duyệt hồ
sơ
|
Thời gian theo quy
định của pháp luật đối với từng thủ tục hành chính
|
1. Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
2. Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho phòng/ban
chuyên môn
|
|
Bước 9: Phòng chuyên môn thực hiện các công
việc sau khi nhận Kết quả giải quyết TTHC đã ký duyệt
|
Theo quy định
|
1. Công chức chuyên môn vào sổ văn bản, lưu trữ
hồ sơ.
2. Chuyển Kết quả giải quyết TTHC đã ký, đóng dấu
cho Bộ phận một cửa cơ quan/đơn vị
|
|
Bước 10: Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Trong giờ hành
chính
|
1. Bộ phận một cửa cơ quan/đơn vị vào sổ theo dõi
hồ sơ, bàn giao hồ sơ/kết quả:
- Cho đơn vị tiếp nhận thủ tục hành chính liên thông
hoặc cho ý kiến tiếp (nếu tiếp tục liên thông/cho ý kiến với cơ quan/đơn vị
tiếp theo); tiếp tục thực hiện lặp lại Bước 5 đến khi kết thúc quy
trình.
- Cho cán bộ cơ quan/đơn vị đề nghị cho ý kiến
hoặc thủ tục hành chính liên thông (trực tiếp) hoặc qua bưu điện (theo yêu
cầu).
- Bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị vào sổ và chuyển
trả kết quả (trực tiếp) cho tổ chức/cá nhân hoặc chuyển đơn vị bưu chính để chuyển
phát kết quả đến địa chỉ tổ chức/cá nhân theo yêu cầu (kinh phí tự chi trả).
KẾT THÚC QUY TRÌNH./.
|
|
8. Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức/cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính hoặc lấy ý kiến các cơ quan/đơn vị liên quan
|
9. Cơ quan thực hiện
|
Theo quy định của từng thủ tục hành chính
|
10. Kết quả thực hiện TTHC
|
Theo quy định của từng thủ tục hành chính
|
11.Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Theo quy định của từng thủ tục hành chính
|
12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định của từng thủ tục hành chính
|
13. Căn cứ pháp lý
|
Theo quy định của từng thủ tục hành chính
|