HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV,
NHIỆM KỲ 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và
Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 07/TTr-TTHĐ ngày 22 tháng 11 năm
2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về Kế
hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ
họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, nhiệm kỳ
2021-2026 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khoá XV, kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2024
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP
THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2021
- 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
Đảm bảo thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành,
tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan trong chuẩn bị nội dung các kỳ họp
thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025, góp phần nâng cao chất lượng
các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
II. Yêu cầu
1. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ được giao và nội dung Kế hoạch này, chủ động chuẩn bị nội dung các kỳ họp
thường lệ đảm bảo quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình
thực tiễn của tỉnh.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
B. NỘI DUNG
I. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025
1. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các
báo cáo của các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh
1.1.1. Báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các
ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XV.
1.1.3. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh
1.2.1. Báo cáo kết quả công tác của các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.2.2. Báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, đề án,
dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
1.3.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế
- xã hội 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.3.2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu,
chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng Dự phòng ngân sách
cấp tỉnh và Quỹ dự trữ tài chính tỉnh 6 tháng đầu năm 2025.
1.3.4. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.3.5. Báo cáo kết quả công tác thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.3.6. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.3.7. Báo cáo kết quả công tác tiếp dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2025.
1.3.8. Báo cáo kết quả giải quyết những ý kiến,
kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XV.
1.3.9. Báo cáo kết quả thực hiện các cam kết tại phiên
chất vấn kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV (nếu
có, trong trường hợp Lãnh đạo UBND tỉnh trả lời chất vấn trực tiếp).
1.3.10. Báo cáo tổng hợp kết quả những vấn đề phát sinh
giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong 6 tháng đầu năm 2025.
1.4. Các văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
1.4.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.4.2. Thông báo công tác tham gia xây dựng chính
quyền 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.5. Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
1.5.1. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, phương
hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 của Tòa án nhân dân tỉnh.
1.5.2. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, phương
hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
1.5.3. Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm,
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo
luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề xã hội quan
tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thực
hiện hoạt động chất vấn (thực hiện chất vấn trực tiếp tại Hội trường, không
gửi ý kiến chất vấn trước đến các cơ quan).
4. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh
4.1. Dự thảo Nghị quyết về Chương trình giám sát
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình năm 2026.
4.2. Dự thảo Nghị quyết quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình.
4.3. Dự thảo Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đăng
ký bảo hộ, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ, triển khai áp dụng và quản lý
hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho các tổ chức, cá
nhân trên địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2030.
4.4. Dự thảo Nghị quyết về việc kiện toàn chức danh
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2021 - 2026 (nếu có).
4.5. Dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đào
tạo, thu hút và đãi ngộ nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.6. Dự thảo Nghị quyết thông qua Đề án chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030.
4.7. Nhóm các dự thảo nghị quyết về phê duyệt và
phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có).
5. Thực hiện công tác nhân sự thuộc thẩm quyền (nếu
có).
II. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025
1. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thảo luận các
báo cáo của các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh
1.1.1. Báo cáo kết quả công tác của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh năm 2025, nhiệm vụ trọng tâm năm 2026.
1.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các
ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XV.
1.2. Báo cáo của Đoàn giám sát Hội đồng nhân
dân tỉnh
Báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện Nghị quyết
của HĐND tỉnh thông qua Danh mục thu hồi đất, Danh mục chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01
tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
1.3. Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh
1.3.1. Báo cáo kết quả công tác của các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh năm 2025, nhiệm vụ năm 2026.
1.3.2. Báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, đề án,
dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh.
1.4. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
1.4.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế
- xã hội năm 2025, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2026.
1.4.2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu,
chi ngân sách Nhà nước năm 2025, dự toán phân bổ ngân sách năm 2026.
1.4.3. Báo cáo tình hình sử dụng Dự phòng ngân sách
cấp tỉnh và Quỹ dự trữ tài chính năm 2025.
1.4.4. Báo cáo Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm 2026-2028 tỉnh Ninh Bình.
1.4.5. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm
2024.
1.4.6. Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Ninh Bình
năm 2024.
1.4.7. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư
công năm 2025, phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
1.4.8. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà
nước 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2026-2030.
1.4.9. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
năm 2025, nhiệm vụ năm 2026.
1.4.10. Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí năm 2025, nhiệm vụ năm 2026.
1.4.11. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật năm 2025, nhiệm vụ năm 2026.
1.4.12. Báo cáo kết quả công tác tiếp dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2025, nhiệm vụ năm 2026.
1.4.13. Báo cáo kết quả giải quyết những ý kiến,
kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XV.
1.4.14. Báo cáo kết quả thực hiện các cam kết tại phiên
chất vấn kỳ họp thường lệ giữa năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV (nếu
có, trong trường hợp Lãnh đạo UBND tỉnh trả lời chất vấn trực tiếp).
1.4.15. Báo cáo tổng hợp kết quả những vấn đề phát sinh
giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong 6 tháng cuối năm 2025.
1.5. Các văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
1.5.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.5.2. Thông báo công tác tham gia xây dựng chính
quyền năm 2025, phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
1.6. Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
1.6.1. Báo cáo kết quả công tác năm 2025, nhiệm vụ năm
2026 của Tòa án nhân dân tỉnh.
1.6.2. Báo cáo kết quả công tác năm 2025, nhiệm vụ
năm 2026 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
1.6.3. Báo cáo kết quả công tác năm 2025, nhiệm vụ năm
2026 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo
luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề xã hội quan
tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thực
hiện hoạt động chất vấn (thực hiện chất vấn trực tiếp tại Hội trường, không
gửi ý kiến chất vấn trước đến các cơ quan).
4. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết
4.1.1. Dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các
kỳ họp thường lệ năm 2026 của HĐND tỉnh Ninh Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026.
4.1.2. Dự thảo Nghị quyết về thành lập Đoàn giám
sát chuyên đề của HĐND tỉnh.
4.1.3. Dự thảo Nghị quyết về kết quả giám sát việc
thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua Danh mục thu hồi đất, Danh mục
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
4.1.4. Dự thảo Nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2026.
4.1.5. Dự thảo Nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2026-2030 tỉnh Ninh Bình.
4.1.6. Dự thảo Nghị quyết phân bổ kế hoạch đầu tư công
năm 2026 nguồn vốn ngân sách địa phương.
4.1.7. Dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân
sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2024.
4.1.8. Dự thảo Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2026.
4.1.9. Dự thảo Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương
tỉnh Ninh Bình năm 2026.
4.1.10. Dự thảo Nghị quyết ban hành quy định định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm
2026.
4.1.11. Dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05
năm tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030.
4.1.12. Dự thảo Nghị quyết quyết định Bảng giá các
loại đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.1.13. Dự thảo Nghị quyết thông qua Danh mục dự án
phải thu hồi đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.1.14. Dự thảo Nghị quyết về việc chấp thuận
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực
hiện các công trình, dự án năm 2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.1.15. Dự thảo Nghị quyết về việc quyết định biên
chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn
vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần
chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động
để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y
tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2026.
4.1.16. Dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hằng
tháng cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.1.17. Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua đồ án quy
hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Bình.
4.1.18. Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua đồ án quy
hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Kim Sơn.
4.1.19. Nhóm các dự thảo Nghị quyết về phê duyệt và
phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có).
5. Thực hiện công tác nhân sự thuộc thẩm quyền
(nếu có).
III. Ngoài các nội dung nêu tại Mục I, II
Phần B Kế hoạch này, căn cứ quy định của pháp luật, yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh hoặc đề nghị của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và kiến nghị
của cử tri, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét việc điều chỉnh nội dung tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Thời gian:
1.1. Tổ chức kỳ họp thường lệ giữa năm 2025: Dự
kiến tổ chức vào tháng 7 năm 2025.
1.2. Tổ chức kỳ họp thường lệ cuối năm 2025: Dự
kiến tổ chức vào tháng 12 năm 2025.
2. Địa điểm: Hội trường tầng 3, trụ sở Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Quyết định triệu tập và tổ chức các kỳ họp. Chuẩn
bị các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại các kỳ họp thuộc trách
nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Phân công các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp.
Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc chuẩn bị kỳ họp.
Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xây
dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri trước các kỳ họp; phối hợp với Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri, báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét tại kỳ họp.
Chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị các điều kiện bảo đảm tổ chức các kỳ họp.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xây
dựng kế hoạch, tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri. Chủ
trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện tổ chức hội nghị
tiếp xúc cử tri cho các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương nơi đại
biểu ứng cử. Chủ trì, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp
ý kiến, kiến nghị của cử tri tại các cuộc tiếp xúc cử tri, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp. Chuẩn bị các văn bản có liên quan trình kỳ họp.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
chuẩn bị các nội dung của kỳ họp. Chuẩn bị các báo cáo, đề án, dự thảo nghị
quyết trình tại kỳ họp thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng quy trình, thủ tục theo
quy định của pháp luật.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
Báo cáo kết quả công tác 6 tháng và cả năm 2025 với
Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến
lĩnh vực phụ trách. Thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại
kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh và báo cáo kết quả thẩm tra với Hội đồng nhân dân tỉnh. Báo
cáo công tác 6 tháng và cả năm 2025 của Ban theo quy định của pháp luật.
6. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
Có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đóng
góp ý kiến cho kỳ họp HĐND tỉnh.
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến,
kiến nghị của cử tri trước kỳ HĐND.
Giám sát các nội dung trả lời ý kiến, kiến nghị của
cử tri và cam kết trả lời chất vấn tại các kỳ họp theo sự phân công của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Thông qua hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri, đề
xuất nhóm vấn đề chất vấn và chuẩn bị ý kiến chất vấn tại các kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trước, trong và sau kỳ họp theo luật định.
Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia
tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong
Chương trình kỳ họp.
Thông qua hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri,
chuẩn bị ý kiến chất vấn tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gửi về Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh
Tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
thực hiện tốt kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị tài liệu
phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tham mưu, phục vụ các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh trong hoạt động giám sát, thẩm tra./.