HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
551/2025/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ học phí trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-VHXH
ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách
hỗ trợ học phí trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người học trong độ tuổi lao động
có nơi thường trú tại tỉnh Hưng Yên, có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
tham gia học trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp hoặc liên thông từ trình
độ trung cấp lên trình độ cao đẳng, nhập học kể từ khi Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành đến hết năm 2027 tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà
nước để tổ chức đào tạo nghề nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Xác định mức hỗ trợ
Xác định mức hỗ trợ căn cứ vào mức
thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, không vượt quá mức trần học phí quy
định tại điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được sửa đổi, bổ sung tại
điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các quy định của
pháp luật hiện hành, cụ thể như sau:
a) Trường hợp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có mức thu học phí thấp hơn mức trần học phí thì căn cứ mức thu học phí
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để xác định mức hỗ trợ.
b) Trường hợp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có mức thu học phí cao hơn mức trần học phí thì căn cứ mức trần học phí
để xác định mức hỗ trợ.
2. Chính sách hỗ trợ đối với đối
tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này
a) Người học quy định tại điểm a,
điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được hỗ trợ 30% học phí
(ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
b) Người học quy định tại điểm a, khoản
2, Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được hỗ trợ 50% học phí (ngoài mức hỗ trợ
theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
c) Người học không thuộc diện được
hưởng các chính sách miễn, giảm học phí của Nhà nước được hỗ trợ 100% học phí.
3. Trong trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ học phí sẽ được thực
hiện trong suốt thời gian người học học tập tại nhà trường, trừ trường hợp có
những thay đổi về lý do hỗ trợ học phí. Đối với người học nhập học trong thời
điểm Nghị quyết này còn hiệu lực thì được hưởng chính sách đến khi kết thúc
khóa học.
2. Thời gian hỗ trợ là thời gian
thực học của chương trình đào tạo toàn khoá (theo niên chế hoặc theo phương
thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ), nhưng không quá 30 tháng đối với trình độ
cao đẳng và không quá 20 tháng đối với trình độ trung cấp. Kinh phí hỗ trợ được
cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 10 tháng/năm học.
3. Trường hợp người học được hưởng
chính sách theo quy định tại Nghị quyết này đồng thời thuộc diện được hưởng các
chính sách hỗ trợ học phí khác thì người học được lựa chọn hưởng một chính sách
hỗ trợ.
4. Người học chỉ được hỗ trợ một lần
theo Nghị quyết này.
5. Không áp dụng hỗ trợ học phí đối
với người học đang hưởng lương khi đi học.
6. Không áp dụng hỗ trợ học phí
trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban,
học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban
(không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng
không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ học phí
được cân đối từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy
định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm nhất trí thông qua
ngày 18 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025./.