Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 255/NQ-CP ngày 31/12/2024 của
Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15 ngày
28/8/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề thực hiện chính sách,
pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2023. Bộ Nông nghiệp
và PTNT được Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì tổng kết, rà soát, báo cáo đánh
giá và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Thú y năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi
hành Luật.
Để có cơ sở đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung Luật
Thú y năm 2015, Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật Thú y (từ ngày
01/7/2016 đến 31/12/2024). Nội dung tổng kết tập trung đánh giá kết quả, hiệu
quả thực hiện Luật Thú y trong thời gian vừa qua (đặc biệt mô hình cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp huyện); làm rõ những khó khăn, vướng mắc, xác định những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, những bài học kinh nghiệm và đề xuất các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Thú y.
Báo cáo tổng kết, đánh giá của Quý Ủy ban (báo cáo
theo Đề cương và cập nhật số liệu theo phụ lục đính kèm) đề nghị gửi về Bộ Nông
nghiệp và PTNT (qua Cục Thú y, địa chỉ: Số 15/78 đường Giải Phóng, P. Phương
Mai, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội), điện thoại 0243.8687153, Email: [email protected],
trước ngày 20/3/2025 để Bộ Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTT. Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Vụ Pháp chế;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/thành phố;
- Các Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Tỉnh;
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THI HÀNH LUẬT THÚ Y
(Kèm theo Công văn số 1129/BNN-TY ngày 17/02/2025 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổng kết, đánh giá khách quan, toàn diện kết quả
đạt được trong việc thực hiện các quy định của Luật Thú y.
- Làm rõ những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, bất cập
trong việc thực hiện Luật Thú y; tìm ra nguyên nhân, đề xuất giải pháp để tháo
gỡ những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, bất cập đặc biệt mô hình cơ quan quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp huyện; trên cơ sở đó, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung của Luật Thú y và các văn bản pháp luật
có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về thú y.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải được thực hiện nghiêm túc,
khách quan và toàn diện trên toàn quốc.
- Nội dung tổng kết phải bám sát các quy định của
Luật Thú y, kết quả đạt được và những yêu cầu đặt ra trong quá trình triển khai
thi hành, đặc biệt những quy định của Luật; phản ánh đúng tình hình thực tế;
phân tích đánh giá kèm theo số liệu cụ thể.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Phạm vi tổng kết
- Thời gian tổng kết: Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày
31/12/2024.
- Tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật Thú y trên
địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung tổng kết
- Các địa phương tiến hành tổng kết việc thi hành
các quy định của Luật Thú y, theo phạm vi thẩm quyền quản lý với nội dung phù hợp.
- Báo cáo tổng kết theo đề cương, cập nhật số liệu
theo phụ lục và gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT.
III. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT
THI HÀNH LUẬT THÚ Y
A. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật thú y
- Tổng số văn bản QPPL thuộc thẩm quyền cấp tỉnh,
ban hành để thi hành Luật Thú y (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của
UBND,…);
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành
thuộc thẩm quyền (Thống kê thuộc thẩm quyền ban hành cấp tỉnh).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục I đính kèm)
2. Tổ chức triển khai thực hiện và tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về thú y
- Tổng số Hội nghị triển khai Luật Thú y năm 2015
và văn bản hướng dẫn thi hành (cấp tỉnh, huyện, xã,..);
- Tổng số người tham dự (Cơ quan, đơn vị quản lý nhà
nước; đối tượng chịu sự tác động của văn bản pháp luật,…);
- Số lượng tờ rơi, sách, báo in ấn tuyên truyền phổ
biến pháp luật về thú y;
- Thời lượng, số giờ tuyên truyền phổ biến trên các
phương tiện truyền thông (truyền hình, báo hình, báo in hoặc hình thức
khác,….).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục II đính kèm)
B. KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần I. PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
1. Công tác phòng, chống dịch bệnh cho động vật
nói chung
- Tổng số Kinh phí bố trí cho kế hoạch phòng, chống
dịch bệnh động vật (của nhà nước); kinh phí của người chăn nuôi đầu tư cho công
tác phòng, chống dịch bệnh động vật;
- Trang thiết bị, phục vụ cho chẩn đoán xét nghiệm
bệnh động vật;
- Tổng đàn gia súc, gia cầm; số trang trại, gia trại,
chăn nuôi nhỏ lẻ; tỷ lệ %;
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản (ao, lồng,
bè,….); các tỉnh có nuôi trồng thủy sản (báo cáo);
- Tổng số hóa chất được sử dụng trong phòng, chống
dịch bệnh động vật (lít/kg);
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục III đính kèm)
2. Công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên
cạn
- Tổng số động vật được tiêm phòng bệnh bắt buộc
các bệnh theo quy định (LMLM, Tai xanh, Tụ Huyết trùng, Bệnh Dại, Cúm gia cầm,….),
tính theo tỷ lệ %;
- Tỷ lệ tiêm phòng so với tổng đàn; phương thức quản
lý Giấy chứng nhận tiêm phòng (ghi chép theo dõi sổ sách, quản lý qua giấy
chứng nhận tiêm phòng hoặc qua máy tính hoặc phương thức khác,…);
- Tổng số cơ sở, vùng đã được chứng nhận An toàn dịch
bệnh (gia súc, gia cầm,…);
- Tổng số lấy mẫu tham gia chương trình giám sát chủ
động/bị động;
- Chương trình không chế thanh toán dịch bệnh động
vật (số lượng, kinh phí,…);
- Tổ chức phòng, chống bệnh truyền lây giữa động vật
và người.
- Tổng số huyện, xã có dịch bệnh động vật
- Tổng số Quyết định công bố dịch bệnh động vật của
cơ quan có thẩm quyền (cấp tỉnh, huyện);
- Tổng số gia súc, gia cầm mắc bệnh chết (con/kg).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục IV đính kèm)
3. Công tác phòng, chống dịch bệnh động vật thủy
sản
- Kết quả công tác quy hoạch, xây dựng vùng, cơ sở
ATDB động vật thủy sản: Tổng số cơ sở, vùng đã được chứng nhận An toàn dịch bệnh
thủy sản.
- Kinh phí, nguồn lực của địa phương cho công tác
phòng chống, giám sát DBTS, kinh phí tiêu hủy động vật thủy sản; vệ sinh, tiêu
độc, khử trùng ổ dịch, vùng nuôi, môi trường ... trên địa bàn: số lượng hóa chất,
kinh phí ...
- Hoạt động cung cấp con giống, thức ăn chăn nuôi;
quan trắc, cảnh báo môi trường và hoạt động xử lý chất thải, nước thải phát
sinh trong quá trình nuôi trồng thủy sản.
- Tổng số loại vắc xin phòng bệnh cho động vật thủy
sản nuôi.
- Tổng số lấy mẫu tham gia chương trình giám sát chủ
động/bị động.
- Tổng số huyện, xã có dịch bệnh động vật.
- Tổng số Quyết định công bố dịch bệnh động vật thủy
sản của cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh.
- Thống kê, đánh giá thiệt hại do Dịch bệnh thủy sản
gây ra: Số lượng/ diện tích bị thiệt hại, quy đổi ra giá trị thiệt hại...; số
lượng/ diện tích/ kinh phí đã hỗ trợ để khôi phục nuôi trồng thủy sản sau dịch
bệnh, quy đổi ra giá trị hỗ trợ....).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục V đính kèm)
Phần II. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
XUẤT TỈNH; KIỂM SOÁT GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN; KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
1. Công tác Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
- Tổng số động vật, sản phẩm động vật xuất tỉnh, được
kiểm dịch (con/kg).
+ Kiểm dịch con giống/thương phẩm (kg);
+ Số lượng sản phẩm được kiểm dịch (kg/quả)
+ Tổng số Giấy chứng nhận kiểm dịch đã cấp;
- Số lượng cơ sở thu gom kinh doanh trên địa bàn/cơ
sở chăn nuôi được giám sát dịch bệnh động vật/cơ sở được công nhận an toàn dịch
bệnh động vật.
- Số lượng Trạm Kiểm dịch đầu mối giao thông được
thành lập và đang hoạt động theo quy định tại Điều 40 Luật Thú y (có lực lượng
liên ngành tham gia công an, quản lý thị trường,.../chỉ có lực lượng thú y tham
gia).
- Số vụ việc được phát hiện qua công tác kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật. xử lý, tiêu hủy (con/kg);
- Tổng số công chức, viên chức làm công tác kiểm dịch
được cấp thẻ kiểm dịch.
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục VI đính kèm)
2. Công tác kiểm soát giết mổ; sơ chế, chế biến
sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y
a) Kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y
- Tổng số gia súc, gia cầm được kiểm soát giết mổ số
lượng con/kg (tỷ lệ %).
- Tổng số cơ sở giết mổ tập trung/nhỏ lẻ (tỷ lệ kiểm
soát của cơ quan thú y/tổng số); nhân viên Trung tâm Nông nghiệp thực hiện kiểm
soát/tổng số.
- Tổng số cơ sở sơ chế, chế biến được kiểm tra vệ
sinh thú y (có sự kiểm soát của cơ quan thú y/tỷ lệ %); cơ quan khác kiểm soát.
- Tổng số cơ sở chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật,
phẫu thuật động vật đã được kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và hoạt động.
- Tổng số Giấy chứng nhận vệ sinh thú y đã cấp đối
với cơ sở giết mổ tập trung/nhỏ lẻ/sơ chế/chế biên (tỷ lệ %);
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục VII đính kèm)
b) Giám sát vệ sinh thú y
- Tổng số mẫu được lấy để giám sát chất độc, tồn
dư, kháng sinh, vi khuẩn gây hại, chất cấm,….
- Tỷ lệ phát hiện chất cấm, chất tồn dư, kháng
sinh, vi khuẩn gây hại thông qua việc giám sát vệ sinh thú y (tỷ lệ phát hiện
%).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục VIII đính kèm)
Phần III. QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y VÀ HÀNH NGHỀ THÚ Y
1. Công tác quản lý thuốc thú y
- Tổng số cơ sở buôn bán thuốc thú y;
- Tổng số cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc;
- Tổng số cuộc Thanh tra, kiểm tra phát hiện thuốc
vi phạm; Số tiền/xử lý thu hồi/tiêu hủy thuốc thú y.
(Cập nhật số liệu theo Phụ lục IX đính kèm)
2. Quản lý hành nghề thú y
- Số Chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp (tiêm phòng,
chẩn đoán, xét nghiệm, phẫu thuật bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y, …);
- Số chứng chỉ hành nghề vi phạm bị phát hiện và
thu hồi.
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục X đính kèm)
Phần IV. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ
VI PHẠM
- Tổng số các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch
hoặc đột xuất (liên ngành, hoặc do cơ quan Thú y/nông nghiệp chủ trì)
- Tổng số vụ vi phạm được phát hiện qua công tác
thanh tra, kiểm tra;
- Tổng số tiền xử phạt hành chính được phát hiện
qua công tác thanh tra, kiểm tra, thực thi nhiệm vụ công vụ trên các lĩnh vực
(Phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật; kiểm soát giết mổ, kiểm
tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc, hành nghề thú y,..).
- Tổng số vụ phát hiện phải xử lý hình sự (nếu có).
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục XI đính kèm)
Phần V. BÁO CÁO VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG NGÀNH THÚ Y
- Tổng số tỉnh có Cơ quan chuyên ngành thú y cấp tỉnh,
huyện được tổ chức thống nhất từ tỉnh, xuống huyện (Theo Điều 6
Luật Thú y).
- Tổng số tỉnh có Cơ quan chuyên ngành thú y cấp tỉnh,
dưới cấp huyện được sáp nhập thành Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cấp huyện
(Theo Nghị quyết 19/2017/NQ-TW).
- Tổng số xã được bố trí nhân viên thú y cấp xã được
hưởng phụ cấp theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Tổng số: Công chức, viên chức, người lao động làm
việc tại Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, huyện, xã.
(Cập nhật số liệu
theo Phụ lục XII đính kèm)
IV. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI BẤT CẬP
V. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Lưu ý: Các Địa phương theo chức năng, nhiệm vụ
được giao chủ động thực hiện việc tổng kết và gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ
Nông nghiệp và PTNT (Cục Thú y), cập nhật số liệu điền theo đúng biểu mẫu đã
thiết kế, trước ngày 20/3/2025 (gửi kèm theo file điện tử về địa chỉ:
[email protected])