ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1615/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
3703/QĐ-BNN-LN ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 261/TTr-SNN ngày 15
tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ mới giữa các cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm trên địa bàn tỉnh
(có Phụ lục kèm theo).
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ MỚI GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
VÀ KIỂM LÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1615/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
|
|
A.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Phê
duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Quyết
định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
3
|
Chuyển
loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Lâm nghiệp
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
4
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không
đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm
trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ
và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê
rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối
tượng
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
5
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao,
cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
6
|
Quyết
định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh huyện
|
|
1
|
Quyết
định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là hộ gia đình, cá nhân
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
2
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
không tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể
từ ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm
quyền hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
3
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Cơ quan
chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
4
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là cá nhân khi chết không có
người thừa kế theo quy định của pháp luật
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Tên thủ tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Ban hành
văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Hằng năm, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị
đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian có văn bản
thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời
gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
b) Bước 2: Tổng hợp
nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác
Trong thời gian 20
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê
rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các
dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư; nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c) Bước 3: Xây dựng
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác
Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã,
tổng hợp diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao
rừng, cho thuê rừng, các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ
tiêu giao rừng, cho thuê rừng, dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Nội dung kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
d) Bước 4: Gửi hồ sơ
kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng
Quý III hằng năm, Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
đ) Bước 5: Thẩm định
hồ sơ
Trong thời gian 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, chính xác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu
rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15
ngày.
e) Bước 6: Quyết định
phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng
Trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc
điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số
07 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
1.2. Cách thức thực
hiện: Không
quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã: Văn bản
thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
b) Hồ sơ cơ quan
chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
c) Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã,
trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích
rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn
huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực
hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành
rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản đồ kế hoạch
hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
d) Hồ sơ Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng
xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện
tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn
huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực
hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành
rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Bản đồ kế hoạch
hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian có văn
bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Tiến hành đồng thời với thời
gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Tổng hợp nhu cầu
giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu
cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác,
cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Thời gian Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
cấp huyện: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tổng hợp nhu cầu
giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tổng hợp kết quả
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng
xã, trong đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện
tích rừng giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều
chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn
huyện chi tiết đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực
hiện dự án, vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành
rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất) chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp