|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1521/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1521/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
05 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
374/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
375/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
179/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số
1356/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
Danh mục Thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2200/TTr-SNN ngày
27/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên (Phụ
lục kèm theo).
Bãi bỏ 03 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp (thủ tục hành
chính số 4, 7, 8, số thứ tự VIII, mục A, phần I và thủ tục hành chính số
4, 7, 8, số thứ tự VIII, mục A, phần II) được ban hành tại Quyết định số
4349/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 91 quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên và 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
Lâm nghiệp (thủ tục hành chính số 3, số thứ tự II, mục A, phần I và thủ
tục hành chính số 3, Mục A, phần II) được ban hành tại Quyết định số
3978/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT thực hiện tại
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC:
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1521/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
3
|
Phê duyệt phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
4
|
Phê duyệt phương án trồng
rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
5
|
Phê duyệt dự toán, thiết
kế phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng
rừng thay thế
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và PTNT
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
- Công chức được giao
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện
tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ
lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Chi
cục Kiểm lâm.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên.
|
1/4 ngày
|
Bước 2
|
Phân công phòng chuyên
môn chủ trì phối hợp với Hạt Kiểm lâm cấp huyện xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên
môn của Chi cục Kiểm lâm
|
1/2 ngày
|
Bước 4
|
Thẩm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham
mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ
rừng để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thực hiện các bước tiếp theo.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Chi cục Kiểm lâm
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Thẩm định phương án
khai thác
Chi cục Kiểm lâm xem
xét, đánh giá thẩm định phương án khai thác.
- Kiểm tra thực tế, có
xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).
- Lập báo cáo khẳng định
tính chính xác của số liệu hồ sơ.
- Trường hợp đồng ý với
phương án khai thác có Văn bản (Tờ trình của Chi cục Kiểm lâm, dự thảo
Quyết định phê duyệt phương án khai thác của Sở Nông nghiệp và PTNT) chuyển
hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ
trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt phương án khai thác lâm sản.
- Trường hợp không đồng
ý phương án khai thác tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT có thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền biết.
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm
|
05 ngày
|
Bước 6
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng Kế hoạch
- Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Ký phê duyệt phương án
khai thác lâm sản
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên để trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ phòng Kế hoạch - Tài chính
|
1/2 ngày
|
Bước 9
|
Trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên.
|
1/4 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
2. Xác nhận bảng kê
lâm sản
a. Trường
hợp không phải xác minh nguồn gốc lâm sản
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
- Công chức được giao
tiếp nhận và trả kết quả tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ
lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Lãnh
đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ
- Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho chủ lâm sản (hoặc tổ chức,
cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) để hoàn thiện.
- Trường
hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện bước tiếp theo.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Giải quyết hồ sơ
Xem xét giải quyết hồ
sơ, trình ký xác nhận bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Ký xác nhận bảng kê lâm
sản
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả đến bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thực hiện thao tác trả kết
quả hệ thống, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm
lâm cấp huyện
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Trả kết quả giải
quyết TTHC cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền
theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyên
|
1/4 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
b. Trường hợp phải xác
minh nguồn gốc lâm sản và Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản có nhiều nội dung phức tạp
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản
|
Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản có nhiều nội dung phức tạp
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
- Công chức được giao tiếp
nhận và trả kết quả tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ
lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Lãnh
đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ
- Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho chủ lâm sản (hoặc tổ chức,
cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) để hoàn thiện.
- Trường
hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện bước tiếp theo.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày làm việc
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thông báo cho Chủ lâm sản
hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền về thời gian, địa điểm xác
minh nguồn gốc lâm sản
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày làm việc
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra thực tế
Xác minh thực tế, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT
- Nếu xác minh đủ
điều kiện xác nhận thì thực hiện các bước tiếp theo.
- Nếu xác minh không
đủ điều kiện thì trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi xác minh phải
có Văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân
được chủ lâm sản ủy quyền biết.
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1,5 ngày làm việc
|
Không quá 5,5 ngày
|
Bước 6
|
Giải quyết hồ sơ
Trình ký xác nhận bảng
kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với
trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Ký xác nhận bảng kê lâm
sản
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thực hiện thao tác trả kết quả
hệ thống, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm lâm
cấp huyện
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Trả kết quả giải
quyết TTHC cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền
theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/4 ngày làm việc
|
1/4 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC:
- Trường hợp phải
xác minh nguồn gốc lâm sản: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
-
Trường hợp phải xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3. Phê
duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện
- Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ và toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Lãnh
đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Phân công Công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ
Xem xét tính hợp lệ của
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tham
mưu Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thực hiện các bước tiếp theo.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Tổ chức thẩm định
- Kiểm tra thực tế có
xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).
- Thẩm định xem
xét, đánh giá phương án khai thác :
+ Trường hợp nhất trí với
phương án khai thác thì ký phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông
thường từ tự nhiên.
+ Trường hợp không đồng
ý phương án khai thác thì có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
06 ngày
|
Bước 5
|
Ký phê duyệt phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp
huyện
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết Hạt Kiểm lâm cấp huyện
Công chức được giao nhiệm
vụ xử ký hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 7
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
cho tổ chức cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ
|
4.
Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Trường hợp không cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng
tại thực địa
|
Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại
thực địa
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên
- Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Chi
cục Kiểm lâm.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh
|
1/4 ngày
|
1/4 ngày
|
Bước 2
|
Phân công phòng chuyên
môn xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm
|
1/2 ngày
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên
môn Chi cục Kiểm lâm
|
1/4 ngày
|
1/4 ngày
|
Bước 4
|
Thẩm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu
lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ Dự
án để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thực hiện bước tiếp theo.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ Chi cục Kiểm lâm
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Thẩm định, hoàn thiện
hồ sơ trình UBND tỉnh
a. Trường hợp không
cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa
Hội đồng thẩm định (do
Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập) tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng
rừng thay thế.
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT
thông báo bằng văn bản cho chủ Dự án biết và nêu rõ lý do.
b. Trường hợp cần kiểm
tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa
Hội đồng thẩm định (do
Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập) tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng
rừng thay thế.
- Kiểm tra thực tế, có
xác nhận bằng biên bản.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT thông
báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
|
Chủ tịch Hội đồng thẩm
định
|
15 ngày
|
30 ngày
|
Bước 6
|
Ký văn bản trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Chuyển Hồ sơ đến
UBND tỉnh để giải quyết
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Bước 8
|
- Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế.
- Trường hợp không phê
duyệt phương án, tham mưu UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi
Sở Nông nghiệp và PTNT và chủ dự án.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Bước 9
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Công chức được giao nhiệm
vụ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm chuyển kết quả đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thái Nguyên) để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm
|
1/2 ngày
|
1/2 ngày
|
Bước 10
|
Trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên.
|
1/2 ngày
|
1/2 ngày
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC:
- Trường hợp không cần
kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần kiểm
tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa: 45 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
5.
Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ
dự án không tự trồng rừng thay thế
a. Trường hợp UBND tỉnh
bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên
- Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Chi
cục Kiểm lâm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công phòng chuyên
môn xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm
|
1/8 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên
môn Chi cục Kiểm lâm
|
1/8 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thẩm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
tham mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ Dự án để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư (bao gồm
hồ sơ của chủ Dự án, dự thảo Tờ trình của Sở và dự thảo Quyết định giao đơn vị
là chủ đầu tư của UBND tỉnh).
+ Đối với trường hợp trồng
rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban
quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang quản lý: Giao Ban quản lý rừng phòng hộ,
Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang là chủ đầu tư.
+ Đối với trường hợp trồng
rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý: Giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban quản
lý dự án phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Phòng Kế hoạch -
Tài chính tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh Quyết định
giao đơn vị là chủ đầu tư
|
Lãnh đạo phòng Kế hoạch
- Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu UBND tỉnh Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Chủ đầu tư lập dự toán,
thiết kế trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định (qua phòng Kế hoạch
- Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Chủ đầu tư
|
15 ngày
|
Bước 8
|
Thẩm định dự toán,
thiết kế
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh
sửa bổ sung dự toán, thiết kế theo quy định.
|
Lãnh đạo phòng Kế hoạch
Tài chính - Sở Nông nghiệp và PTNT
|
04 ngày
|
Bước 9
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh Quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế và
thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về thời gian, số tiền phải nộp để thực
hiện trồng rừng thay thế
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển
kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên) để trả cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Trả kết quả giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên.
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp
đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để
tổ chức trồng rừng thay thế
|
Chủ dự án
|
10 ngày
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC:
-
Phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
|
b. Trường hợp UBND tỉnh
không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thái Nguyên
- Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Chi
cục Kiểm lâm.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phân công phòng Chuyên môn
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm
lâm
|
1/8 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên
môn Chi cục Kiểm lâm
|
1/8 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thẩm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT (qua phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông
nghiệp và PTNT thẩm định nội dung) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
gửi chủ Dự án để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định, tham mưu lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chấp nhận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Phòng Kế hoạch
- Tài chính kiểm tra hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, tham mưu Lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chấp nhận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác
|
Lãnh đạo phòng Kế hoạch
- Tài chính Sở
|
1/2 ngày làm việc
|
Bước 6
|
UBND tỉnh có Văn bản và
hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp nhận việc nộp tiền
trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng
rừng thay thế tại địa phương khác
|
Công chức được phân
công xử lý hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định
tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
05 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng
rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
UBND tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế
|
30 ngày
|
Bước 9
|
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng
văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số
tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
03 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Chuyển kết quả đến Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Công chức được phân
công xử lý hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Trả kết quả cho Tổ chức,
cá nhân theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên.
|
1/4 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan
chuyên môn ban hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng
thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
|
Chủ dự án
|
30 ngày
|
Bước 13
|
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
|
Quỹ Bảo vệ rừng cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa
chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng Việt Nam
|
10 ngày
|
Bước 15
|
Trong thời hạn 12 tháng
kể từ khi nhận được kinh phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức
thực hiện trồng rừng thay thế, nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng
rừng thay thế theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế
|
12 tháng
|
Tổng thời gian giải
quyết TTHC:
- Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
- Công chức được giao tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử,
cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ
lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 2
|
Phân công công chức xử
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng chuyên
môn của UBND cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Thẩm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ rừng để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp
lệ thực hiện các bước tiếp theo
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Thẩm định phương án
khai thác
Phòng Chuyên môn UBND cấp
huyện xem xét, đánh giá thẩm định phương án khai thác.
- Kiểm tra thực tế, có
xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).
- Trường hợp đồng ý với
phương án khai thác trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt phương án khai
thác lâm sản.
- Trường hợp không đồng
ý phương án khai thác tham mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện có thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền
biết.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên
môn UBND cấp huyện
|
06 ngày
|
Bước 5
|
Ký phê duyệt phương án
khai thác lâm sản
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
Công chức được giao nhiệm
xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Công chức được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Bước 7
|
Trả kết quả giải quyết
TTHC cho tổ chức cá nhân theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện
|
1/2 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1521/QĐ-UBND ngày 05/07/2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|