THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số điều của Thông tư số 04/2022/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim;
điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi
măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công
nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công;
hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản xuất và tiêu dùng
bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (đối với các tỉnh có biên
giới); dịch vụ logistics; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương
mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc
tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau:
“d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;”
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy
định của Bộ Công Thương”.
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn 9 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng;
Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; Tổng hợp danh sách
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương để gửi văn bản về Bộ Công Thương.”
5. Bãi bỏ đoạn 3 điểm g khoản 4 Điều 2.
6. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4 điểm l khoản 4, Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục liên
quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và
dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.”
7. Bổ sung điểm q khoản 4 Điều 2 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành công
nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.”
8. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển theo chức năng, thẩm
quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại như chợ, trung tâm thương mại,
trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung tâm
hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa, trung tâm logistics và các loại
hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại hình tổ chức, hình thức và phương
thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý
thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật;”
9. Bổ sung điểm n khoản 5 Điều 2 như sau:
“n) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách,
pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và chương trình, đề án phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các Sở, ban, ngành, các Hiệp hội địa
phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực doanh nghiệp logistics
trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát triển thị trường, kết nối
doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trên
địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 25/2020/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng
Sửa đổi khoản 1, Điều 6 Thông tư số
25/2020/TT-BCT như sau:
“1. Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp danh sách
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm của năm N-1 trên địa bàn, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để gửi văn bản về Bộ Công Thương trước
ngày 01 tháng 02 năm N.”
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng
mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương,
các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công Thương để xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 612/QĐ-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương đính chính Thông tư số 04/2022/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Công Thương, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|