THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1244/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỞ RỘNG ĐƯỜNG
BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG ĐOẠN CAM LỘ - LA SƠN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2017/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Quốc
hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến
Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội về điều chỉnh một số nội dung và giải pháp nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu
quả chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 38/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội về kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Báo cáo số 7379/BC-BKHĐT
ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng mở rộng đường bộ cao tốc Bắc -
Nam phía Đông đoạn Cam Lộ - La Sơn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11000/TTr-BGTVT ngày 10 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư
xây dựng mở rộng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Cam Lộ - La Sơn (Dự
án) với nội dung như sau:
1. Mục tiêu Dự án: Góp phần
thực hiện thành công Nghị quyết số 66/2013/QH13
ngày 29 tháng 11 năm 2013 và Nghị quyết số 63/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội; từng bước hoàn thiện mạng lưới giao
thông trong khu vực theo quy hoạch, phát huy vai trò hành lang kinh tế Bắc -
Nam kết nối các địa phương, bảo đảm đồng bộ, hiện đại; nâng cao năng lực khai
thác, bảo đảm an toàn giao thông tuyến cao tốc Cam Lộ - La Sơn và phát huy hiệu
quả các tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Tạo động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng khu vực; phát huy tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh Quảng Trị, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và các tỉnh
trong vùng Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ nói chung.
2. Phạm vi, quy mô, địa
điểm thực hiện Dự án
a) Phạm vi đầu tư: Chiều
dài tuyến khoảng 98,35 km. Hướng tuyến bám theo tuyến cao tốc Cam Lộ - La Sơn
đang khai thác. Điểm đầu (Cam Lộ) tại Km0+000, kết nối với điểm cuối dự án đường
bộ cao tốc đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ thuộc địa phận xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị. Điểm cuối (La Sơn) tại khoảng Km 102+200, kết nối với điểm đầu dự án
La Sơn - Hòa Liên thuộc địa phận xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ
thuật: Đầu tư mở rộng nền, mặt đường và các công trình trên tuyến từ quy mô 02
làn xe lên 04 làn xe. Tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của
tuyến hiện tại đang khai thác, đường cao tốc cấp 80 theo TCVN 5729-2012 và QCVN
115:2024/BGTVT.
c) Địa điểm thực hiện: tỉnh
Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm
A.
4. Hình thức đầu tư: Đầu
tư công.
5. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
Khoảng 6.488 tỷ đồng (Sáu nghìn, bốn trăm tám mươi tám tỷ đồng).
6. Nguồn vốn: vốn ngân
sách nhà nước; trong đó:
- Nguồn vốn dự phòng
chung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -
2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2023 đã được Quốc hội
thông qua tại Nghị quyết số 142/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024 là 5.488 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 là 1.000 tỷ đồng.
7. Cơ quan chủ quản dự
án: Bộ Giao thông vận tải.
8. Thời gian thực hiện dự
án: chuẩn bị từ năm 2024, cơ bản hoàn thành năm 2025.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm toàn
diện về đề xuất phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án và các thông tin, số liệu
trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án, các thông tin báo cáo tiếp thu, giải
trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương
có liên quan;
b) Tổ chức triển khai lập
và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án theo đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các thủ tục
đánh giá tác động môi trường, nhu cầu sử dụng đất, chuyển đổi đất rừng, mặt bằng
thi công, mỏ vật liệu... theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình lập,
thẩm định, trình duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án và triển khai Dự án;
d) Tổ chức lựa chọn nhà thầu
đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công
khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; không để xảy ra tiêu cực,
lãng phí gây thất thoát tài sản, tiền vốn của Nhà nước;
đ) Phối hợp chặt chẽ với Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các bộ, cơ
quan có liên quan trong quá trình triển khai Dự án; thực hiện kiểm tra, giám
sát tiến độ, chất lượng công trình theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm toàn
diện về nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án;
b) Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương có liên quan rà soát, cân đối nguồn vốn để triển khai
Dự án theo tiến độ, đúng quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của
pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh:
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
a) Chịu trách nhiệm tổ chức
xây dựng và thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư; chuyển mục
đích sử dụng đất (nếu có phát sinh) đúng quy định của pháp luật, phù hợp với
các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, diện tích, địa điểm
và tiến độ thực hiện dự án, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan.
b) Phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan về việc
khai thác các mỏ vật liệu thông thường trên địa bàn theo quy hoạch, đúng quy định
của pháp luật, đáp ứng tiến độ của Dự án.
c) Phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải và các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai Dự án.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Giao
thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an, Quốc phòng, Tư pháp; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, KHĐT, TC, XD, TNMT,
NN&PTNT, QP, CA, TP;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBND các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ: KTTH, NN, QHĐP, NC, PL, TH;
- Lưu: VT, CN(2). y
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|