BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
68/2024/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ;
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE
MÁY CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp, đổi, cấp lại và thu hồi Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị quản lý công tác
đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại và thu hồi Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự và cơ
sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới gồm xe ô tô (kể
cả xe cơ sở là xe ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo, xe
ô tô điện; xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe mô tô hai bánh,
xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
2. Trọng tải thiết kế của xe ô tô
chuyên dùng là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe tải cùng kiểu
loại hoặc tương đương.
3. Xe máy chuyên dùng gồm xe
máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các
loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục II
kèm theo Thông tư này.
4. Xe quân sự gồm xe cơ giới
và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
5. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự
là các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng có chức năng đào tạo
lái xe quân sự.
6. Giấy phép lái xe quân sự là
Giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức
quốc phòng và người lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng để điều khiển
một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
7. Giấy phép lái xe dân sự là
Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền ngoài Quân đội cấp cho người điều khiển
xe cơ giới đường bộ.
8. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là chứng chỉ) là Giấy chứng
nhận cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng tham gia giao thông đường bộ.
9. Thời gian lái xe là thời gian
người có Giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
10. Số ki-lô-mét (km) lái xe an toàn
là số km mà người có Giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong Giấy phép lái xe
không để xảy ra tai nạn loại A, B.
Điều 4. Lưu trữ
hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
1. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật lưu trữ các loại hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ quy định tại điểm
a khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 14; điểm a khoản 1 Điều 15; điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại điểm
b khoản 1; điểm b khoản 2; các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 33 Thông tư này;
d) Hồ sơ quy định tại điểm
a khoản 3; điểm a, d, đ khoản 4 Điều 45 Thông tư này;
đ) Hồ sơ quy định tại các điểm a, c khoản 2 Điều 46 Thông tư này.
2. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng lưu trữ các loại hồ, gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 10 Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại khoản
3 Điều 33 Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 45 Thông tư này;
d) Hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều 46 Thông tư này.
3. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự lưu
trữ các loại hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2 Điều 33 Thông tư này.
Điều 5. Giấy
phép lái xe quân sự
1. Giấy phép lái xe quân sự, được phân
hạng theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ, đồng thời phù hợp với đặc thù quân sự của phương tiện cơ giới
đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Giấy phép lái xe quân sự, gồm:
a) Hạng A1 cấp cho người điều khiển
xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất
động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người điều khiển xe
mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động
cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người điều khiển
xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người điều khiển các
loại xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô
tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại
xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài
quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người điều khiển
các loại xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế
trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng
C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo
thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B;
e) Hạng C cấp cho người điều khiển các
loại xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500
kg; các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ
khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1;
g) Hạng D1 cấp cho người điều khiển
xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe
hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn
bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng
B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người điều khiển
xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại
xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí,
khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các
loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người điều khiển xe
ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô
chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài
quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe
quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1, D2;
k) Hạng C1E cấp cho người điều khiển
các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí,
khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
l) Hạng CE cấp cho người điều khiển
các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí
tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô
đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;
m) Hạng CX cấp cho người đã có Giấy
phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
2. Người điều khiển xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép
lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải và ô tô chở người tương ứng.
3. Người điều khiển xe ô tô có thiết
kế, cải tạo với số chỗ ngồi ít hơn ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương
phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với ô tô cùng loại, kích thước giới
hạn tương đương và có số chỗ ngồi nhiều nhất.
Điều 6. Mẫu và
thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện
theo quy định tại Mẫu số 08 kèm theo Thông tư
này;
b) Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân
sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe
quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1,
A, B1 là không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng
B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
c) Trường hợp cấp, đổi do lý do khác
thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
3. Giấy phép lái xe quân sự không có
hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe quân sự hết thời
hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết
điểm theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Giấy phép lái xe quân sự có Quyết
định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư này.
Điều 7. Điểm
của Giấy phép lái xe quân sự
1. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự
gồm 12 điểm theo quy định của Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ, được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông đường bộ của người lái xe. Số điểm trừ mỗi lần tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết
điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất
thì được phục hồi đủ 12 điểm.
2. Trường hợp Giấy phép lái xe quân
sự bị trừ hết điểm, sau thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người
có Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm được tham gia kiểm tra kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ tổ chức tại cơ sở đào tạo lái xe quân sự theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Thông tư này,
nếu kết quả đặt yêu cầu được phục hồi đủ 12 điểm.
3. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự
đổi, cấp lại, đào tạo nâng hạng được giữ nguyên như trước khi đổi, cấp lại, đào
tạo nâng hạng.
Điều 8. Độ tuổi
của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng
đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
2. Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng
đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, C1E, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ
hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
3. Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng
đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của
người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55
tuổi đối với nữ.
Chương II
ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ
Mục I. NGƯỜI
HỌC
Điều 9. Điều
kiện đối với người học lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng
có đủ các điều kiện: Tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình
độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Đối với lao động hợp đồng: Chỉ đào tạo
nâng hạng khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này.
2. Đối với người học nâng hạng Giấy
phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
a) Từ hạng B lên hạng C1; hạng C1 lên
hạng C, C1E; hạng C lên hạng D1, CE, CX; hạng D1 lên hạng D2; hạng D2 lên hạng D:
Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các
trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ
Tổng Tham mưu);
b) Từ hạng B lên hạng C, D1; hạng C1
lên D1; hạng C lên hạng D2; hạng D1 lên hạng D: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên
và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Từ hạng B lên hạng D2, từ hạng C1
lên hạng D2, từ hạng C lên hạng D: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000
km lái xe an toàn trở lên.
3. Đối với người học nâng hạng Giấy
phép lái xe quân sự lên hạng D1, D2, D ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều
này phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Điều 10. Hồ sơ
đào tạo lái xe
1. Hạng A1, A, gồm:
a) Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô
quân sự hạng A1, A (kèm theo danh sách học viên) của cơ quan, đơn vị theo quy định
tại Mẫu số 13 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp
Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao Căn cước công dân (căn cước)
và bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công chức
quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, quyết định nhập ngũ, tuyển dụng,
phiếu quân nhân, thẻ học viên, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần
nhất còn hiệu lực;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy
định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận theo quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
đ) Hai ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (ảnh chụp
trên nền màu xanh; quân nhân mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công
nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng mặc đồng phục; đeo biển tên theo
quy định, không đội mũ).
2. Hạng B1, B, C1, C, gồm:
a) Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng
B1, B, C1, C (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;
b) Bản sao quyết định giao chỉ tiêu
đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp đào
tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo;
c) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c,
d, đ khoản 1 Điều này;
3. Đào tạo nâng hạng Giấy phép lái xe
quân sự
Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều
này phải bổ sung các giấy tờ như sau:
a) Bản khai thời gian lái xe và số km
lái xe an toàn quy định cho từng hạng xe có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên theo quy định tại
Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép lái xe quân sự
đang sử dụng.
Mục II. CƠ SỞ
ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 11.
Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo lái xe quân sự
1. Tổ chức đào tạo lái xe các hạng theo
đúng nội dung chương trình quy định. Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng tham gia giao thông.
2. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ sơ cấp
nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cho học viên trừ đối tượng đào tạo lái xe hạng
A1, A, B1. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo theo quy định.
3. Thường xuyên hoàn thiện và nâng cấp
cơ sở vật chất, trang bị, phương tiện kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ kỹ thuật và trình độ sư phạm cho đội ngũ giáo viên để nâng cao chất
lượng đào tạo.
4. Thực hiện chế độ sinh hoạt, quản
lý, rèn luyện học viên theo Quy chế quản lý học viên quân sự trong nhà trường Quân
đội, Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân dân Việt
Nam.
5. Thực hiện sơ kết, tổng kết, báo cáo
nghiệp vụ, đề nghị tổ chức sát hạch lái xe quân sự theo hướng dẫn của cơ quan nghiệp
vụ cấp trên.
Điều 12. Tiêu
chuẩn về cơ sở vật chất
1. Hệ thống phòng học
a) Phòng học lý thuyết: Diện tích tối
thiểu 1,5 m2/01 học viên, đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị học tập, ánh
sáng, vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn quy định;
b) Phòng học pháp luật giao thông đường
bộ: Có đủ tranh vẽ, hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ, sa hình và thiết bị phục
vụ giảng dạy;
c) Phòng học chuyên dùng cấu tạo ô tô,
nghiệp vụ và kỹ thuật lái: Bảo đảm đủ mô hình học cụ, tranh vẽ, thiết bị mô phỏng,
bảng biểu và các trang thiết bị dùng cho dạy học theo quy định, phù hợp với chương
trình đào tạo.
2. Xưởng thực hành bảo dưỡng - sửa chữa
ô tô
a) Có đủ diện tích cho học viên học
tập, diện tích phải đảm bảo tối thiểu 35 m2/01 xe huấn luyện; bảo đảm
đầy đủ ánh sáng, thông gió, vệ sinh môi trường, an toàn lao động theo tiêu chuẩn
quy định;
b) Có đầy đủ các chi tiết, cụm tổng
thành, xe huấn luyện, dụng cụ chuyên dùng sửa chữa ô tô cho học viên thực tập; đảm
bảo 08 đến 10 học viên/01 xe huấn luyện, mỗi xe có 01 bộ dụng cụ chuyên dùng;
c) Có đủ bàn, ghế, bàn tháo, lắp (bàn
công tác), bảng dùng cho giảng dạy, học tập.
3. Sân bãi tập lái
a) Có đủ sân bãi phục vụ cho học tập
và sát hạch lái xe;
b) Bãi tập lái hình có diện tích tối
thiểu để bố trí các tuyến hình quy định cho từng hạng xe đào tạo;
c) Bãi tổng hợp có đủ tuyến hình, diện
tích cần thiết để bố trí các tình huống liên hoàn theo tiêu chuẩn quy định.
4. Xe tập lái
a) Thuộc nhóm xe huấn luyện, biên chế
của cơ sở đào tạo, tương ứng với từng hạng xe được phép đào tạo, đã đăng ký, gắn
biển số quân sự;
b) Có đủ điều kiện lưu hành theo quy
định và có thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng, bố trí tại vị trí
ngồi của giáo viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh
theo quy định;
c) Xe vận tải sử dụng để dạy lái xe:
Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế ngồi cho học viên bảo đảm chắc chắn
được gắn vào thùng xe;
d) Có giấy phép xe tập lái, biển xe
tập lái do Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp.
5. Đường tập lái là đường giao thông
công cộng, có đủ hệ thống biển báo hiệu, các tín hiệu giao thông cơ bản theo quy
định, được đăng ký và ghi trên giấy phép xe tập lái. Các tuyến đường phù hợp với
địa hình quân sự trong điều kiện tác chiến, hành quân dã ngoại.
6. Giáo trình, tài liệu, sổ sách nghiệp
vụ
a) Có đủ giáo trình, tài liệu giảng
dạy các môn học theo chương trình đào tạo đối với từng hạng xe; tài liệu hướng dẫn
ôn luyện, kiểm tra, thi, sát hạch lái xe và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng
dạy, học tập;
b) Có đủ hệ thống sổ sách, mẫu biểu
phục vụ quản lý giảng dạy, học tập của giáo viên, học viên theo quy định.
Điều 13. Tiêu
chuẩn giáo viên
1. Tiêu chuẩn chung: Giáo viên dạy lái
xe phải đáp ứng được tiêu chuẩn đối với giáo viên dạy trình độ sơ cấp theo quy định
của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
2. Giáo viên dạy lý thuyết phải có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Luật hoặc Công nghệ
ô tô hoặc các chuyên ngành có nội dung về công nghệ ô tô từ 30% trở lên. Giáo viên
dạy pháp luật giao thông đường bộ phải có Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn.
3. Giáo viên dạy kỹ thuật lái xe, thực
hành lái xe phải có Giấy phép lái xe quân sự tương đương hoặc cao hơn hạng xe đào
tạo; có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên; đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực
hành lái xe và được cấp giấy phép dạy lái xe.
Điều 14. Cấp
giấy phép xe tập lái
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xe tập
lái, gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo
lái xe quân sự;
b) Bản sao quyết định phân nhóm xe huấn
luyện (trường hợp cấp giấy phép lần đầu), bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô quân sự còn hiệu lực.
2. Trình tự thực hiện
a) Khi xe tập lái có đủ tiêu chuẩn quy
định tại các điểm a, b, c khoản 4 Điều 12 Thông tư này, cơ sở
đào tạo lái xe quân sự có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều này, gửi về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền
số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách
nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp, phải thông báo cho cơ sở đào tạo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Việc cấp đổi giấy phép xe tập lái
trong trường hợp hết hạn sử dụng, sai thông tin trên giấy phép xe tập lái hoặc bị
hỏng; cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị kèm theo bản sao giấy phép xe tập lái về
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật để giải quyết theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn sử dụng được ghi trên giấy
phép xe tập lái.
Điều 15. Cấp
giấy phép dạy lái xe
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dạy lái
xe, gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo
lái xe quân sự;
b) Hồ sơ cá nhân gồm: Bản sao Quyết
định công nhận giáo viên của thủ trưởng cơ sở đào tạo; bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề dạy trình độ sơ cấp (trường hợp cấp lần đầu);
c) 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị
cấp giấy phép dạy lái xe cho giáo viên có đủ tiêu chuẩn (theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và 01 bộ hồ sơ cá nhân theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này) về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng
truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép dạy lái xe theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp, phải thông báo cho cơ sở đào tạo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Việc cấp đổi giấy phép dạy lái xe,
cá nhân làm đơn đề nghị đổi có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị và 02 ảnh mẫu (theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này) gửi đến cơ
sở đào tạo. Trình tự thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Thời hạn sử dụng được ghi trên giấy
phép dạy lái xe.
Điều 16. Cấp
biển “Tập lái”
1. Điều kiện, hồ sơ cấp biển “Tập lái”
a) Điều kiện: Xe tập lái phải đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 4 Điều 12 Thông
tư này;
b) Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp biển
“Tập lái” kèm theo danh sách xe đề nghị cấp biển.
2. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ (quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này) gửi về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần -
Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp biển “Tập lái”. Trường hợp không đủ điều kiện cấp, phải
thông báo cho cơ sở đào tạo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục III.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 17. Mục
tiêu đào tạo
Đào tạo quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng có đủ các điều kiện,
tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất
chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng trở thành người lái xe quân sự có phẩm
chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 18. Yêu
cầu đào tạo
1. Về chính trị đạo đức
a) Phẩm chất chính trị tốt, trung thành
tuyệt đối với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Chấp hành nghiêm pháp luật
của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội;
b) Có lối sống trong sạch, lành mạnh,
trung thực, có tinh thần đoàn kết tốt, yêu ngành, yêu nghề. Thực hiện tốt chức trách,
nhiệm vụ của người lái xe trong Quân đội.
2. Về quân sự, giáo dục thể chất
a) Thực hiện tốt Điều lệnh quản lý bộ
đội, Điều lệnh đội ngũ, có tác phong chính quy;
b) Có sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ được giao.
3. Về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật
a) Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên
lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe mô tô, ô tô thông dụng và một số
quy định, chế độ trong Điều lệ Công tác kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Nắm chắc nội dung, quy trình và yêu
cầu kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên, nắm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ,
bảo dưỡng xe mới, niêm cất xe quân sự;
c) Chấp hành nghiêm quy định của pháp
luật về giao thông đường bộ;
d) Xử lý được một số tình huống trong
hành quân, trú quân.
4. Về kỹ năng thực hành
a) Điều khiển được các loại xe quy định
trong Giấy phép lái xe quân sự trên mọi điều kiện giao thông khác nhau bảo đảm an
toàn và hiệu quả; lái xe an toàn trên địa hình quân sự, kỹ năng thực hành cứu kéo
trong các tình huống chiến đấu; thực hiện công việc ngụy trang bảo vệ xe - máy;
b) Thành thạo bảo dưỡng thường xuyên,
sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại xe thông dụng; thực hiện được một
số nội dung bảo dưỡng định kỳ và các loại bảo dưỡng khác theo quy định.
Điều 19. Tổ
chức, hình thức đào tạo
1. Đào tạo lái xe hạng A1, A: Do cơ
quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
tổ chức tại các đơn vị hoặc tại các cơ sở đào tạo lái xe thuộc cấp mình quản lý.
2. Đào tạo lái xe các hạng B1, B, C1,
C1E, C, CE, CX, D1, D2, D: Được đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo lái xe quân
sự.
3. Đào tạo lái xe hạng C1E, CE, CX,
D1, D2, D: Phải được đào tạo theo hình thức nâng hạng.
4. Người có Giấy phép lái xe dân sự
được tuyển dụng vào các cơ quan, đơn vị quân đội để thực hiện nhiệm vụ lái xe quân
sự phải hoàn thành chương trình huấn luyện chuyển loại lái xe quân sự trước khi
làm thủ tục đổi Giấy phép lái xe.
Điều 20.
Chương trình đào tạo lái xe mô tô các hạng
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 48 giờ;
b) Hạng A: 78 giờ;
c) Hạng B1: 186 giờ.
2. Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Hạng
GPLX
|
A1
|
A
|
B1
|
1
|
Cấu tạo mô tô
|
Giờ
|
-
|
-
|
18
|
2
|
Bảo dưỡng, sửa chữa
|
Giờ
|
-
|
-
|
18
|
3
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ
|
Giờ
|
-
|
-
|
06
|
4
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
24
|
24
|
42
|
5
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
12
|
42
|
90
|
|
- Số giờ học thực hành lái xe/học
viên
|
Giờ
|
-
|
-
|
18
|
|
- Số km thực hành lái xe/ học viên
|
Km
|
-
|
-
|
270
|
6
|
Ôn và sát hạch lái xe quân sự
|
Giờ/khóa
|
12
|
12
|
12
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
48
|
78
|
186
|
Điều 21.
Chương trình đào tạo lái xe ô tô hạng B, C1, C
1. Hạng B
a) Thời gian đào tạo: 370 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
|
|
|
2
|
Quân sự, giáo dục thể chất
|
Giờ
|
|
|
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
30
|
24
|
06
|
4
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
|
Giờ
|
36
|
06
|
30
|
5
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ
|
Giờ
|
12
|
12
|
-
|
6
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
88
|
70
|
18
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
180
|
16
|
164
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
45
|
04
|
41
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
08
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
04
|
|
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
800
|
|
800
|
|
Cộng
|
Giờ
|
346
|
128
|
218
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
12
|
|
|
9
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
12
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
370
|
|
|
10
|
Số ngày thực học/khóa
|
Ngày
|
64
|
|
|
11
|
Thời gian cho các hoạt động khác
|
Ngày
|
30
|
|
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
94
|
|
|
2. Hạng C1
a) Thời gian đào tạo: 635 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
53
|
53
|
-
|
2
|
Quân sự, giáo dục thể chất
|
Giờ
|
24
|
04
|
20
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
72
|
54
|
18
|
4
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
|
Giờ
|
78
|
18
|
60
|
5
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ
|
Giờ
|
24
|
22
|
02
|
6
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
88
|
70
|
18
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
260
|
16
|
244
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
65
|
04
|
61
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
08
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
04
|
|
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
975
|
|
975
|
|
Cộng
|
Giờ
|
599
|
237
|
362
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
18
|
|
|
9
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
18
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
635
|
|
|
10
|
Số ngày thực học/khóa
|
Ngày
|
90
|
|
|
11
|
Thời gian cho các hoạt động khác
|
Ngày
|
50
|
|
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
140
|
|
|
3. Hạng C
a) Thời gian đào tạo: 695 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
53
|
53
|
-
|
2
|
Quân sự, giáo dục thể chất
|
Giờ
|
24
|
04
|
20
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
72
|
54
|
18
|
4
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
|
Giờ
|
78
|
18
|
60
|
5
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ
|
Giờ
|
24
|
22
|
02
|
6
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
88
|
70
|
18
|
7
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
320
|
16
|
304
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
80
|
04
|
76
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
08
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
04
|
|
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
1200
|
|
1200
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
659
|
237
|
422
|
8
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
18
|
|
|
9
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
18
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
695
|
|
|
10
|
Số ngày thực học/khóa
|
Ngày
|
113
|
|
|
11
|
Thời gian cho các hoạt động khác
|
Ngày
|
60
|
|
|
12
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
173
|
|
|
Điều 22.
Chương trình đào tạo nâng hạng
1. Nâng hạng B lên C1, C1 lên C, C lên
D1, D1 lên D2, D2 lên D
a) Thời gian đào tạo: 167 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
12
|
12
|
|
2
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
36
|
32
|
04
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
12
|
06
|
06
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
06
|
06
|
|
5
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
12
|
02
|
10
|
6
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
65
|
05
|
60
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
13
|
01
|
12
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
260
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
10
|
|
|
|
- Số học viên/01 bán đội
|
HV
|
05
|
|
|
|
Cộng
|
Giờ
|
143
|
63
|
80
|
7
|
Ôn và thi kết thúc khóa học
|
Giờ
|
12
|
|
|
8
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
12
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Giờ
|
167
|
|
|
9
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
24
|
|
|
10
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
10
|
|
|
11
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
34
|
|
|
2. Nâng hạng từ hạng B lên C, D1; hạng
C1 lên D1; hạng C lên D2, CE; hạng D1 lên D
a) Thời gian đào tạo: 227 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
12
|
12
|
|
2
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
36
|
32
|
04
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
18
|
6
|
12
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
6
|
6
|
|
5
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
24
|
3
|
21
|
6
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
95
|
5
|
90
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
19
|
1
|
18
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
380
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
10
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
05
|
|
|
|
Cộng
|
Giờ
|
191
|
64
|
127
|
7
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
18
|
|
|
8
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
18
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Giờ
|
227
|
|
|
9
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
36
|
|
|
10
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
16
|
|
|
11
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
52
|
|
|
3. Nâng hạng B lên D2, C1 lên D2, C
lên D
a) Thời gian đào tạo: 252 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
12
|
12
|
|
2
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
36
|
32
|
4
|
3
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
18
|
12
|
6
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
06
|
6
|
|
5
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
24
|
3
|
21
|
6
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
120
|
5
|
115
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
24
|
1
|
23
|
|
- Số km thực hành lái xe/01 học viên
|
Km
|
480
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
10
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
05
|
|
|
|
Cộng
|
Giờ
|
216
|
70
|
146
|
7
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
18
|
|
|
8
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
18
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
252
|
|
|
9
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
44
|
|
|
10
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
18
|
|
|
11
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
62
|
|
|
4. Nâng hạng C lên CX
a) Thời gian đào tạo: 251 giờ;
b) Nội dung và phân bổ thời gian đào
tạo
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Phân
bổ thời gian
|
+
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
12
|
12
|
|
2
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
36
|
32
|
04
|
3
|
Cấu tạo xe xích
|
Giờ
|
30
|
18
|
12
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải
|
Giờ
|
06
|
06
|
|
5
|
Bảo dưỡng sửa chữa
|
Giờ
|
36
|
6
|
30
|
6
|
Kỹ thuật lái xe
|
Giờ
|
95
|
5
|
90
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/01 học viên
|
Giờ
|
19
|
1
|
18
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái
|
HV
|
10
|
|
|
|
- Số học viên/01 xe tập lái/01 buổi
tập
|
HV
|
05
|
|
|
|
Cộng
|
Giờ
|
215
|
79
|
136
|
7
|
Ôn và thi tốt nghiệp nghề
|
Giờ
|
18
|
|
|
8
|
Ôn và sát hạch lái xe
|
Giờ
|
18
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
Giờ
|
251
|
|
|
9
|
Số ngày thực học/01 khóa học
|
Ngày
|
33
|
|
|
10
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
17
|
|
|
11
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
50
|
|
|
Điều 23.
Chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái
xe quân sự
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
Thời
gian
|
Hạng
B
|
Các
hạng khác
|
Cộng
|
LT
|
TH
|
Cộng
|
LT
|
TH
|
1
|
Khoa học xã hội và nhân văn
|
Giờ
|
06
|
06
|
|
12
|
12
|
|
2
|
Cấu tạo ô tô
|
Giờ
|
06
|
06
|
|
12
|
12
|
|
3
|
Bảo dưỡng - sửa chữa
|
Giờ
|
12
|
02
|
10
|
18
|
02
|
16
|
4
|
Sử dụng xe và nghiệp vụ
|
Giờ
|
06
|
05
|
01
|
06
|
05
|
1
|
5
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
Giờ
|
06
|
04
|
02
|
12
|
08
|
04
|
6
|
Kỹ thuật lái xe trên địa hình quân
sự
|
Giờ
|
12
|
02
|
10
|
30
|
02
|
28
|
7
|
Ôn, kiểm tra
|
Giờ
|
06
|
02
|
04
|
06
|
02
|
04
|
8
|
Số ngày thực học/khóa học
|
Ngày
|
10
|
|
|
16
|
|
|
9
|
Các hoạt động khác
|
Ngày
|
5
|
|
|
08
|
|
|
10
|
Thời gian toàn khóa học
|
Ngày
|
15
|
|
|
24
|
|
|
Điều 24. Kiểm
tra công tác đào tạo lái xe
1. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật tổ chức kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất công tác đào
tạo lái xe.
2. Nội dung kiểm tra
a) Việc thực hiện kế hoạch, nội dung,
chương trình đào tạo;
b) Chất lượng, điều kiện an toàn phương
tiện xe - máy dạy lái xe; sân bãi tập lái xe; hệ thống tài liệu, giáo trình, giáo
án, bài giảng; công tác bảo đảm cho đào tạo lái xe;
c) Việc thực hiện các chế độ, quy định
theo Điều lệ công tác kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam; hướng dẫn của cơ quan
nghiệp vụ cấp trên;
d) Hồ sơ, lưu trữ hồ sơ đào tạo lái
xe;
đ) Chất lượng đào tạo, đội ngũ giáo
viên dạy lái xe, công tác quản lý, rèn luyện học viên.
3. Thành phần đoàn kiểm tra
Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác đào tạo lái xe
quân sự, gồm:
a) Trưởng đoàn: Thủ trưởng Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Thủ trưởng cơ quan Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật được ủy quyền;
b) Các thành viên là Thủ trưởng, trợ
lý cơ quan Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; Thủ trưởng, trợ lý
huấn luyện cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị có cơ sở đào
tạo.
3. Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn
bản kết quả kiểm tra cho cơ sở đào tạo và cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái
xe.
Chương III
SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI, CẤP
LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Mục l. SÁT
HẠCH LÁI XE
Điều 25. Hội
đồng sát hạch lái xe
1. Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng sát hạch lái xe quân sự (sau
đây viết gọn là Hội đồng), Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được sử dụng
con dấu theo chức danh của cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ.
2. Hội đồng làm việc phải có ít nhất
hai phần ba số thành viên tham dự, quyết định theo đa số, trường hợp các thành viên
trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Hội
đồng.
3. Thành phần Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Thủ trưởng cơ quan chức năng theo
dõi, chỉ đạo công tác đào tạo, huấn luyện lái xe quân sự, có kiến thức về đào tạo,
sát hạch lái xe, được Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
ủy quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội đồng và kết
quả của kỳ sát hạch.
b) Phó chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng
cơ sở đào tạo lái xe hoặc Thủ trưởng cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận
tải của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Các ủy viên là Thủ trưởng, cán bộ
cơ sở đào tạo lái xe; Thủ trưởng, trợ lý huấn luyện cơ quan xe - máy hoặc cơ quan
xe máy - vận tải các đơn vị; ủy viên Thư ký là trợ lý huấn luyện Cục Xe máy - Vận
tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có Giấy phép lái xe quân sự.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Xét duyệt và công nhận danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch; xét miễn từng nội dung sát hạch đối với các thí
sinh đủ điều kiện theo quy định;
b) Quyết định thành phần Thư ký, Tổ
sát hạch, công tác phục vụ và đảm bảo cho kỳ sát hạch;
c) Quyết định kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch sát hạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả; chỉ đạo, kiểm tra và yêu cầu
hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
d) Tổ chức khai mạc, quán triệt quy
định trong kỳ sát hạch;
đ) Xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật
đối với người vi phạm các quy định và kỷ luật trong sát hạch;
e) Giải quyết các đề nghị, khiếu nại,
tố cáo trong kỳ sát hạch (nếu có);
g) Xem xét, đánh giá, công nhận kết
quả sát hạch, báo cáo và đề nghị Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật phê duyệt.
Điều 26. Thư
ký Hội đồng
1. Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng
quyết định, số lượng từ 01 đến 03 người phù hợp với từng kỳ sát hạch.
2. Nhiệm vụ
a) Chuẩn bị báo cáo, hồ sơ, danh sách
thí sinh dự sát hạch, tài liệu, văn bản, mẫu biểu liên quan phục vụ các phiên họp
của Hội đồng và kỳ sát hạch;
b) Chủ trì, phối hợp với sát hạch viên
được phân công sát hạch ở từng nội dung, kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho sát
hạch;
c) Theo dõi việc chấp hành kế hoạch,
quy định, kỷ luật và các mặt đảm bảo cho kỳ sát hạch;
d) Tổng hợp, báo cáo Hội đồng về diễn
biến và kết quả kỳ sát hạch, hoàn thiện các biên bản, báo cáo sát hạch lái xe theo
quy định.
Điều 27. Tổ
sát hạch
1. Số lượng và thành phần Tổ sát hạch
do Chủ tịch Hội đồng quyết định, bảo đảm đủ các điều kiện, phù hợp với từng kỳ sát
hạch.
2. Tiêu chuẩn sát hạch viên
a) Sát hạch viên là cán bộ Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật; cán bộ cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy
- vận tải các đơn vị; cán bộ, giáo viên các cơ sở đào tạo lái xe;
b) Có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ tốt;
c) Có Giấy phép lái xe quân sự; sát
hạch thực hành lái xe phải có Giấy phép lái xe quân sự cao hơn hoặc tương ứng với
hạng xe sát hạch và có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho
kỳ sát hạch theo nhiệm vụ;
b) Chấp hành nghiêm các quy định trong
sát hạch và kỷ luật Quân đội;
c) Thực hiện nhiệm vụ sát hạch theo
kế hoạch, bảo đảm khách quan, trung thực, chính xác; đánh giá kết quả của thí sinh
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả sát hạch;
d) Đề nghị Hội đồng xem xét, xử lý kỷ
luật theo thẩm quyền đối với thí sinh vi phạm quy định trong sát hạch.
Điều 28. Công
tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
1. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự chịu
trách nhiệm tổ chức phục vụ và bảo đảm đầy đủ các mặt cho kỳ sát hạch theo kế hoạch.
2. Yêu cầu đối với công tác phục vụ
a) Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các mặt
bảo đảm đối với từng nội dung sát hạch theo yêu cầu của Hội đồng;
b) Tổ chức bảo vệ, đảm bảo an toàn cho
từng địa điểm sát hạch.
Điều 29. Quy
trình tổ chức sát hạch
1. Phiên họp thứ nhất của Hội đồng:
Xét, công nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch; quyết định thành phần thư ký,
Tổ sát hạch, kế hoạch sát hạch; phân công nhiệm vụ các thành viên Hội đồng.
2. Họp Tổ sát hạch phổ biến kế hoạch
sát hạch, phân công nhiệm vụ các thành viên Tổ sát hạch.
3. Kiểm tra các mặt công tác chuẩn bị
cho sát hạch.
4. Khai mạc kỳ sát hạch, công bố các
quyết định của kỳ sát hạch, quán triệt các quy định trong kỳ sát hạch, nhiệm vụ
của các thành phần tham gia.
5. Tổ chức sát hạch các nội dung theo
kế hoạch.
6. Tổng hợp kết quả sát hạch.
7. Phiên họp thứ hai của Hội đồng: Xét,
công nhận kết quả sát hạch và tổ chức rút kinh nghiệm kỳ sát hạch.
8. Hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị cấp có
thẩm quyền phê duyệt kết quả và cấp Giấy phép lái xe quân sự theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 30. Nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
1. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật
a) Xây dựng, ban hành hệ thống văn bản
về quản lý sát hạch lái xe quân sự; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện thống nhất
trong toàn quân, bảo đảm đúng quy định;
b) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng
ký sát hạch, thẩm định và xác nhận điều kiện dự sát hạch, tổ chức sát hạch;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm
tra phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất, các mặt đảm bảo cho sát hạch;
d) Chỉ đạo cơ sở đào tạo triển khai,
thực hiện sát hạch; tiếp nhận, huấn luyện, sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân
sự;
đ) Hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị
cử cán bộ tham gia Hội đồng và Tổ sát hạch lái xe;
e) Quyết định thành lập Hội đồng;
g) Quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định;
h) Tổng hợp, báo cáo nội dung kỳ sát
hạch. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác sát hạch.
2. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở đào tạo
trực thuộc thực hiện đúng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, sát hạch lái
xe quân sự;
b) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đăng ký
sát hạch, sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự;
c) Phân công cán bộ tham gia Hội đồng,
Tổ sát hạch lái xe theo hiệp đồng của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật.
Điều 31. Điều
kiện dự sát hạch lái xe
1. Hạng A1, A
a) Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc
phòng;
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
c) Hoàn thành nội dung huấn luyện theo
chương trình quy định, được cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải, đơn
vị huấn luyện hoặc cơ sở đào tạo lái xe quân sự đề nghị sát hạch lái xe.
2. Các hạng khác
a) Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng được đào tạo theo chỉ tiêu
của Bộ Tổng Tham mưu hoặc do các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc
phòng gửi đào tạo;
b) Hoàn thành chương trình đào tạo lái
xe quân sự theo quy định cho từng hạng đào tạo, được cấp chứng chỉ nghề hoặc chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo;
c) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
tại các khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư này; được cơ sở đào tạo
lái xe quân sự lập danh sách đề nghị sát hạch lái xe.
Điều 32. Sát
hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
1. Các trường hợp phải sát hạch lý thuyết
a) Giấy phép lái xe quân sự quá thời
hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
b) Giấy phép lái xe quân sự còn thời
hạn, bị mất từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị cơ
quan có thẩm quyền thu giữ;
c) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết
điểm.
2.Các trường hợp phải sát hạch cả lý
thuyết và thực hành lái xe
a) Giấy phép lái xe quân sự quá thời
hạn từ 12 tháng trở lên;
b) Giấy phép lái xe quân sự còn thời
hạn, bị mất từ 12 tháng trở lên, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị cơ quan có
thẩm quyền thu giữ;
c) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết
điểm từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm)
mà không tham gia kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
Điều 33. Hồ sơ
sát hạch lái xe
1. Sát hạch lái xe lần đầu
Ngoài hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 10 Thông tư này phải bổ sung các giấy tờ như sau:
a) Quyết định cấp chứng chỉ sơ cấp nghề
hoặc chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với đào tạo lái xe ô tô và mô tô hạng
B1;
b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo (huấn
luyện) và đề nghị thành lập Hội đồng của cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy -
vận tải, đơn vị huấn luyện hoặc cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh sách thí sinh
kèm theo).
2. Sát hạch nâng hạng
Ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này phải bổ sung các giấy tờ như sau:
a) Quyết định cấp chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nâng hạng;
b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo và
đề nghị thành lập Hội đồng của cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh sách thí sinh
kèm theo).
3. Sát hạch để cấp lại Giấy phép lái
xe quân sự
a) Văn bản đề nghị sát hạch, cấp lại
Giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy hoặc cơ quan
xe máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Đơn đề nghị sát hạch, cấp lại Giấy
phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
d) Bản tường trình của cá nhân có xác
nhận của cơ quan Công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị từ cấp trung
đoàn hoặc tương đương trở lên đối với trường hợp bị mất Giấy phép lái xe quân sự;
đ) Bản chính Giấy phép lái xe quân sự
đối với trường hợp quá hạn.
Điều 34. Nội
dung sát hạch lái xe hạng A1, A
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định về sử dụng xe mô tô hai
bánh của Bộ Quốc phòng.
2. Thực hành lái xe: Lái xe trong hình
số 8, số 3, hạn chế chiều ngang, hạn chế chiều cao và tránh chướng ngại vật.
Điều 35. Nội
dung sát hạch lái xe mô tô hạng B1
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định nghiệp vụ của ngành xe -
máy Quân đội đối với xe mô tô ba bánh.
2. Lái xe trong bãi tổng hợp qua các
tình huống như sau: Hạn chế chiều ngang; hạn chế chiều cao; đường hầm; đường vòng
trên bãi chênh; cầu vệt; đường ngầm; đường chữ chi; vòng số 8; vượt hố bom; dừng
xe và khởi hành ngang dốc.
Điều 36. Nội
dung sát hạch lái xe ô tô các hạng B, C1, C
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; cấu tạo ô tô; sử dụng xe và nghiệp vụ vận
tải; kỹ thuật lái xe.
2. Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô (sát hạch
lái xe hạng C1, C)
a) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa;
b) Thực hành bảo dưỡng thường xuyên,
một số nội dung bảo dưỡng định kì cấp 1, bảo dưỡng một số chi tiết, cụm chi tiết;
c) Thực hành sửa chữa một số hư hỏng
thông thường.
3. Thực hành lái xe trong hình hạn chế
kích thước, một trong các tuyến hình như sau:
a) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi
và quay đầu trong sân hẹp, ghép vào nhà xe;
b) Lái xe tiến, lùi trong hình số 8
và đi qua vệt bánh xe.
4. Thực hành lái xe trên đường giao
thông có mật độ giao thông trung bình.
5. Thực hành lái xe trên bãi tổng hợp
theo tuyến sát hạch từ 1,5 km đến 2,5 km có bố trí các tình huống như sau:
a) Thao tác cơ bản khi khởi hành xe
(xuất phát);
b) Ghép xe hàng dọc;
c) Tăng, giảm số xuống dốc;
d) Giảm số lên dốc;
đ) Dừng xe đúng đích và khởi hành ngang
dốc;
e) Giảm số tắt;
g) Qua đường giao nhau có tín hiệu điều
khiển giao thông; qua đường ngang (qua đường tàu hỏa) không có điều khiển giao thông;
h) Qua đường vòng gấp;
i) Lùi xe vào hầm;
k) Qua cầu vệt;
l) Đưa xe về vị trí tập kết (kết thúc).
Điều 37. Nội
dung sát hạch lái xe hạng D1, D2, D
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; cấu tạo ô tô; sử dụng xe và nghiệp vụ;
kỹ thuật lái xe.
2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế
kích thước, một trong các tuyến hình như sau:
a) Lái xe tiến, lùi trong hình tròn;
ghép xe 90 độ (ghép xe hàng ngang) và đi qua vệt bánh xe;
b) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi;
ghép xe hàng dọc và đi qua vệt bánh xe.
3. Thực hành lái xe trên tuyến tổng
hợp bao gồm các tình huống:
a) Thao tác cơ bản khi khởi hành xe
(xuất phát);
b) Tăng, giảm số xuống dốc;
c) Giảm số lên dốc;
d) Dừng xe đúng đích và khởi hành ngang
dốc;
đ) Giảm số tắt;
e) Qua đường giao nhau có tín hiệu điều
khiển giao thông; qua đường ngang (qua đường tàu hỏa) không có điều khiển giao thông;
g) Đưa xe về vị trí tập kết (kết thúc).
4. Thực hành lái xe trên đường có mật
độ giao thông trung bình.
Điều 38. Nội
dung sát hạch lái xe hạng CE
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự an, toàn giao thông đường bộ; cấu tạo ô tô; sử dụng xe và nghiệp vụ;
kỹ thuật lái xe.
2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế
kích thước qua các tuyến hình như sau:
a) Lái xe ô tô kéo rơ moóc hoặc khí
tài quân sự dạng rơ moóc tiến luồn cọc; tiến vào công sự, trận địa, hầm pháo 2 cửa;
tháo rơ moóc (khí tài quân sự) ra khỏi xe và lùi xe vào hầm nối rơ moóc (khí tài
quân sự) với xe kéo;
b) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ
moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc tiến, lùi thẳng trong hình hạn chế
kích thước;
c) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ
moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc ghép vào nơi đỗ xe (ghép xe 90°).
3. Thực hành lái xe kéo rơ moóc, sơ
mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự trên đường có mật độ giao thông trung bình.
Điều 39. Nội
dung sát hạch lái xe hạng CX
1. Lý thuyết: Các văn bản pháp luật
về trật tự an, toàn giao thông đường bộ; cấu tạo xe xích; sử dụng xe và nghiệp vụ;
kỹ thuật lái xe xích.
2. Thực hành lái xe xích có kéo và không
có kéo trên bãi tổng hợp
a) Lái xe xích không kéo pháo, khí tài
quân sự: Các thao tác cơ bản trước khi khởi hành xe; lái xe vượt hào; ụ cao; hố
bom; lên xuống tàu hỏa; qua đường hẹp và lùi vào hầm pháo;
b) Lái xe xích kéo pháo, khí tài quân
sự: Xuống dốc; lên dốc; dừng xe và khởi hành ngang dốc; tiến vào hầm pháo 2 cửa;
dừng xe đúng vị trí trong hầm pháo, cắt pháo, tiến ra khỏi hầm, lùi vào hầm móc
pháo vào xe kéo; qua đường nghiêng; đường ngầm; đường vòng hẹp.
Điều 40.
Phương pháp sát hạch
1. Sát hạch lý thuyết
a) Thực hiện bài sát hạch trắc, nghiệm
trên máy vi tính hoặc trên giấy theo câu hỏi của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật;
b) Miễn nội dung sát hạch lý thuyết
đối với trường hợp người dự sát hạch mô tô hạng A1, A đã có Giấy phép lái xe ô tô;
đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc hạng CX.
2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa (sát
hạch lái xe hạng C1, C)
a) Bố trí 02 sát hạch viên, chấm điểm
độc lập đối với từng thí sinh;
b) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa trả
lời vấn đáp;
c) Thực hành nội dung bảo dưỡng hoặc
sửa chữa những hư hỏng thông thường trên nhãn xe đã học;
d) Miễn nội dung sát hạch bảo dưỡng,
sửa chữa cho các thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đang là học viên đào tạo chuyên ngành
vận tải, xe - máy quân sự có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên.
3. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
hạn chế kích thước
a) Thí sinh thực hành lái xe trong tuyến
hình quy định cho từng hạng;
b) Xe sát hạch là xe cùng hạng với xe
được đào tạo; thí sinh được bố trí vào sát hạch trên một xe bất kỳ trong số xe đã
đăng ký với Hội đồng;
c) Mỗi tuyến hình bố trí 02 sát hạch
viên, chấm điểm độc lập hoặc chấm điểm bằng hệ thống chấm điểm điện tử (nếu có).
4. Sát hạch thực hành lái xe trong bãi
tổng hợp
a) Thí sinh thực hành lái xe độc lập
trong tuyến sát hạch được kết cấu sẵn cho từng hạng xe, có đủ tình huống quy định;
b) Xe sát hạch thực hiện theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này;
c) Tại mỗi tình huống sát hạch bố trí
01 sát hạch viên chấm điểm hoặc chấm điểm bằng hệ thống chấm điểm điện tử (nếu có).
5. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
giao thông
a) Xe sát hạch phải có biển “Xe sát
hạch” treo ở phía trước và phía sau xe;
b) Thí sinh độc lập thực hành các nội
dung sát hạch trên đoạn đường do Hội đồng xác định, phù hợp với điều kiện thực tế
tại thời điểm sát hạch;
c) Trên mỗi xe bố trí 01 sát hạch viên
chấm và chịu trách nhiệm bảo hiểm, đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.
6. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo lái xe quân sự bảo đảm đủ cơ
sở vật chất, thao trường, bãi tập phục vụ cho đào tạo, sát hạch lái xe.
Điều 41.
Phương pháp đánh giá kết quả
1. Sát hạch lý thuyết: Đánh giá kết
quả đặt hoặc không đạt theo số câu trả lời đúng quy định cho từng hạng xe.
2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa
a) Đánh giá theo thang điểm 10, điểm
sát hạch do từng sát hạch viên chấm là điểm cộng của hai phần lý thuyết và thực
hành (có tính hệ số cho từng nội dung); điểm của thí sinh là trung bình cộng điểm
của hai sát hạch viên chấm;
b) Thí sinh đạt từ 05 điểm trở lên là
đạt yêu cầu, dưới 05 điểm là không đạt yêu cầu.
3. Sát hạch thực hành lái xe
a) Đánh giá theo thang điểm 100, thí
sinh được 80 điểm trở lên là đạt yêu cầu, dưới 80 điểm là không đạt yêu cầu;
b) Điểm sát hạch thực hành lái xe là
điểm chuẩn trừ đi tổng số điểm phải trừ do các lỗi vi phạm.
4. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật xây dựng đề thi, đáp án, thang điểm và hướng dẫn phương pháp chấm
điểm cụ thể cho từng nội dung sát hạch.
Điều 42. Xét
công nhận kết quả
1. Hội đồng xét, công nhận kết quả sát
hạch và hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật cấp Giấy phép lái xe quân sự đối với các thí sinh sát hạch đạt yêu cầu
theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Thông tư này.
2. Thí sinh không đạt yêu cầu được sát
hạch lại một lần, sau 07 ngày làm việc tính từ khi kết thúc kỳ sát hạch. Chỉ sát
hạch lại nội dung không đạt yêu cầu, nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu được bảo lưu.
Thí sinh được bảo lưu một lần, thời hạn không quá 12 tháng đối với kết quả sát hạch
đã đạt yêu cầu.
Điều 43. Nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo trong kỳ sát hạch
1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về
cơ sở vật chất kỹ thuật, phòng học, nhà xưởng, trang bị xe - máy, sân bãi, tuyến
đường sát hạch và các mặt bảo đảm khác cho kỳ sát hạch theo yêu cầu của Hội đồng.
2. Bảo đảm an toàn về mọi mặt cho kỳ
sát hạch.
3. Lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch.
4. Phân công cán bộ tham gia Hội đồng,
Tổ sát hạch.
Mục II. CẤP,
ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ
Điều 44. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự
1. Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định cấp Giấy phép lái xe quân sự cho thí sinh đạt
yêu cầu trong kỳ sát hạch.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép lái xe quân sự
thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và bổ sung
các giấy tờ như sau:
a) Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Quyết định thành lập Ban thư ký,
Tổ sát hạch, công nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch;
c) Biên bản họp của Hội đồng;
d) Danh sách thí sinh đạt yêu cầu trong
kỳ sát hạch đã được Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
phê duyệt;
đ) Văn bản đề nghị của cơ quan quản
lý cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự (kèm theo danh sách đề nghị cấp Giấy phép lái
xe quân sự).
3. Trình tự thực hiện
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi kết thúc kỳ sát hạch, cơ sở đào tạo lái xe quân sự lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này gửi đến Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân
bưu;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật có trách nhiệm thẩm định, bổ sung đầy đủ hồ sơ; phê duyệt danh sách và cấp
Giấy phép lái xe quân sự cho các thí sinh đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch theo quy
định.
Điều 45. Trình
tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
1. Điều kiện cấp đổi Giấy phép lái xe
quân sự
a) Người có Giấy phép lái xe quân sự
trước khi hết thời hạn 03 tháng phải làm đơn đề nghị cấp đổi;
b) Người có Giấy phép lái xe quân sự
quá thời hạn dưới 03 tháng, bị hỏng hoặc cần thay đổi thông tin trên Giấy phép lái
xe quân sự được xét cấp đổi theo quy định;
c) Quân nhân, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng có giấy phép lái xe dân sự
hợp lệ, còn hiệu lực, khi được giao nhiệm vụ lái xe quân sự phải đổi sang Giấy phép
lái xe quân sự;
d) Người có Giấy phép lái xe quân sự
hợp lệ, còn thời hạn, khi thôi phục vụ trong Quân đội, nếu có nhu cầu và còn đủ
sức khỏe theo quy định được đổi sang giấy phép lái xe dân sự theo quy định;
đ) Không đổi Giấy phép lái xe quân sự
trong các trường hợp sau: Giấy phép lái xe quân sự tẩy, xóa, rách nát không còn
đủ các yếu tố, thông tin hợp lệ; tự ý làm sai lệch thông tin trên Giấy phép lái
xe quân sự; Giấy phép lái xe quân sự bị quá thời hạn theo quy định; Giấy phép lái
xe quân sự không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy phép lái xe quân sự của người
không còn phục vụ trong Quân đội.
2. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân
sự đến thời hạn, quá thời hạn dưới 03 tháng, gồm:
a) Công văn đề nghị đổi Giấy phép lái
xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ
thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe
quân sự của cá nhân theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ
lục I kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
3. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân
sự do hỏng, sai thông tin, gồm:
a) Công văn đề nghị đổi Giấy phép lái
xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ
thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c
khoản 2 Điều này;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh thông
tin bị sai.
4. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân
sự sang Giấy phép lái xe quân sự, gồm:
a) Công văn đề nghị đổi Giấy phép lái
xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ
thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c
khoản 2 Điều này;
c) Bản sao Căn cước công dân (căn cước)
và một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công
nhân và viên chức quốc phòng hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Quyết
định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất
còn hiệu lực; bản sao hợp đồng lao động đối với người lao động hợp đồng;
d) Quyết định giao nhiệm vụ lái xe do
Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên ký, thời hạn không quá 06 tháng
kể từ ngày ký (không áp dụng đối với cán bộ, sĩ quan đổi giấy phép lái xe quân sự
để thực hiện nhiệm vụ);
đ) Giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe quân sự do cơ quan hậu cần - kỹ thuật
cấp quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng hoặc cơ sở đào tạo lái xe cấp;
e) Bản sao Giấy phép lái xe dân sự hợp
lệ, còn hạn sử dụng (bản chính được thu hồi khi đổi Giấy phép lái xe quân sự); nếu
giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phải có bản dịch công chứng theo quy định.
5. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân
sự sang Giấy phép lái xe dân sự thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Công an.
6. Trình tự thực hiện
a) Người có Giấy phép lái xe quân sự
nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều này đối với trường
hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự đến hạn đổi, Giấy phép lái xe quân sự quá hạn sử
dụng dưới 03 tháng; hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c khoản 3 Điều này đối với
trường hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự bị hỏng hoặc sai thông tin; hồ sơ theo quy
định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 4 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép
lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự cho cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải đơn vị;
b) Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải các đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách
(kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, gửi văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự
(kèm hồ sơ cá nhân) đến Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng
truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
thẩm định, cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định. Trường hợp không đủ điều
kiện cấp đổi, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn
bản gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng và nêu rõ lý do.
Điều 46. Điều
kiện, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
1. Điều kiện cấp lại Giấy phép lái xe
quân sự
Trường hợp Giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn, bị mất dưới 03 tháng, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị cơ quan
có thẩm quyền thu giữ thì được xét cấp lại.
2. Hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị cấp lại Giấy phép
lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan hậu cần - kỹ thuật đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều 45 Thông tư này;
c) Bản tường trình của cá nhân có xác
nhận của công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi cá nhân bị mất
Giấy phép lái xe quân sự và được Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
xác nhận không bị thu giữ.
3. Trình tự thực hiện
a) Người bị mất Giấy phép lái xe quân
sự có đủ điều kiện quy định tại khoản 1, Điều này nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại các điểm b, c khoản 2 Điều này cho cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận
tải đơn vị. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị theo phân
cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe -
máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng
hợp, gửi văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (kèm hồ sơ cá nhân) đến Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
b) Thời gian cấp lại Giấy phép lái xe
quân sự sau 15 ngày, kể từ ngày Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xác minh Giấy phép lái xe quân sự không bị cơ quan có thẩm
quyền thu giữ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo cho đơn vị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 47. Thu
hồi Giấy phép lái xe quân sự
1. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền đề nghị thu
hồi Giấy phép lái xe quân sự khi phát hiện có hành vi gian dối, giả mạo hồ sơ, giấy
tờ để được cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự.
2. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi công văn kèm theo Giấy
phép lái xe quân sự đề nghị thu hồi về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được công văn đề nghị thu hồi, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định.
Chương IV
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP
LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 48. Điều
kiện và hồ sơ dự bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Điều kiện
a) Quân nhân, công nhân và viên chức
quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng, được giao nhiệm
vụ điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, chưa được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe;
b) Có trong danh sách đề nghị của cơ
quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị dự bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ theo quy định tại Mẫu
số 09 Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Căn cước công dân (căn cước)
hoặc một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công nhân và viên chức
quốc phòng hoặc quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, nâng lương, nâng quân hàm, hợp
đồng lao động gần nhất còn hiệu lực;
c) Quyết định giao nhiệm vụ điều khiển
xe máy chuyên dùng của Thủ trưởng cấp Trung đoàn và tương đương trở lên;
d) 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Điều 49. Cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Cơ sở đào tạo người điều khiển xe
máy chuyên dùng trong Quân đội có đủ các điều kiện sau:
a) Có phòng học pháp luật về giao thông
đường bộ; đủ tài liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ
theo quy định;
b) Giáo viên giảng dạy phải có đủ tiêu
chuẩn quy định giảng dạy trình độ sơ cấp và giấy phép lái xe ô tô quân sự.
2. Nhiệm vụ của cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ theo chương trình quy định tại Thông tư này;
b) Báo cáo kế hoạch mở lớp bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ với cơ quan cấp trên và Cục Xe máy -
Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
c) Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ cho
người đạt yêu cầu;
d) Lưu trữ hồ sơ và các tài liệu có
liên quan đến công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Điều 50.
Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian (giờ)
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
12
|
2
|
Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường
bộ
|
8
|
3
|
Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ
|
4
|
4
|
Quy định về quản lý sử dụng xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
|
4
|
5
|
Ôn tập và kiểm tra
|
4
|
|
Tổng
cộng
|
32
|
Điều 51. Mẫu
chứng chỉ và thời hạn sử dụng
1. Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Chứng chỉ có giá trị không thời hạn.
Điều 52. Cấp
mới chứng chỉ
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ cấp chứng chỉ cho người đạt yêu cầu, báo cáo danh sách về cơ quan xe - máy cấp
trên và Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Điều 53. Cấp
đổi, cấp lại chứng chỉ
1. Người có chứng chỉ bị hỏng, bị mất
có tên trong hồ sơ lưu trữ tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ, được cấp đổi, cấp lại theo số hiệu chứng chỉ đã cấp.
2. Hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng
chỉ theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I kèm theo
Thông tư này;
b) Bản tường trình có xác nhận của chỉ
huy cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên đối với trường hợp mất
chứng chỉ;
c) Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý
trực tiếp cấp Trung đoàn và tương đương trở lên;
d) 02 ảnh cỡ 2 x 3 theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
3. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ đổi, cấp lại chứng chỉ.
Điều 54. Thu
hồi chứng chỉ
1. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền đề nghị thu
hồi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng khi phát hiện có
hành vi gian dối, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ.
2. Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe
máy - vận tải đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi công văn kèm theo chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng đề nghị thu hồi về Cục Xe
máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được công văn đề nghị thu hồi, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật xem xét, quyết định thu hồi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng theo quy định.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CÁ NHÂN
Điều 55. Trách
nhiệm của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quản lý công tác quy hoạch, tổ chức hệ thống các cơ sở đào tạo lái xe quân sự; công
tác đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự và bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Chỉ đạo Cục Xe máy - Vận tải: Giúp
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo lái xe quân
sự và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe - máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 56. Trách
nhiệm của Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
1. Hằng năm, phối hợp với Cục Quân lực/Bộ
Tổng Tham mưu tổng hợp nhu cầu và đề xuất phân bổ chỉ tiêu đào tạo lái xe quân sự.
Căn cứ đề nghị của đơn vị, xem xét gửi đào tạo bổ sung ngoài chỉ tiêu được phân
bổ để kịp thời đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. Ban hành chương trình chi tiết, tài
liệu và hệ thống văn bản, sổ sách nghiệp vụ quản lý đào tạo lái xe quân sự.
3. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và tập
huấn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ sở đào tạo lái xe quân sự; cơ sở bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
4. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám
sát các cơ sở đào tạo lái xe về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, các chế
độ nghiệp vụ quản lý đào tạo và sát hạch lái xe quân sự.
5. Cấp giấy phép dạy lái xe cho giáo
viên, giấy phép xe tập lái, biển tập lái cho xe tập lái theo quy định.
6. Tổ chức sát hạch, cấp, đổi, cấp lại,
thu hồi Giấy phép lái xe quân sự; kiểm tra kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ để phục hồi điểm Giấy phép lái xe quân sự.
7. In, phát hành và quản lý việc sử
dụng phôi chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng để thống nhất trong toàn quân.
8. Kiểm tra, phúc tra công tác bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, cấp chứng chỉ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 57. Trách
nhiệm của cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị
1. Chịu sự chỉ đạo của Cục Xe máy -
Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật về nghiệp vụ đào tạo lái xe quân sự và bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
2. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra cơ sở đào tạo lái xe quân sự; cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cùng cấp về việc thực hiện nội dung, chương trình, quy chế đào tạo; nghiệp
vụ quản lý xe - máy và thực hiện các chế độ theo quy định.
3. Tham gia các đợt kiểm tra, giám sát
cơ sở đào tạo lái xe; cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
theo kế hoạch.
4. Đề nghị cấp, đổi, cấp lại Giấy phép
xe quân sự cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng,
lao động hợp đồng theo quy định tại Thông tư này.
5. Báo cáo nhu cầu, tiếp nhận, quản
lý việc sử dụng phôi chứng chỉ tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ thuộc phạm vi đơn vị.
Điều 58. Trách
nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Chịu sự chỉ đạo của Cục Xe máy -
Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật và cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận
tải cấp trên về nghiệp vụ đào tạo lái xe quân sự và bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
2. Bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang
bị, phương tiện kỹ thuật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nâng cao chất lượng đào tạo,
sát hạch lái xe và quản lý, rèn luyện học viên theo Quy chế quản lý học viên quân
sự trong nhà trường Quân đội, Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệ công tác nhà trường
Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Thực hiện đúng quy định quản lý,
sử dụng trang bị xe - máy thực hiện nhiệm vụ đào tạo, sát hạch lái xe quân sự. Đề
nghị cấp giấy phép dạy lái xe cho giáo viên đủ điều kiện, giấy phép xe tập lái,
biển “Tập lái” đúng quy định.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát
hạch lái xe và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định tại
Thông tư này.
5. Đề xuất với Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật và các cơ quan liên quan giải pháp nâng cao chất lượng công
tác đào tạo, sát hạch lái xe quân sự và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 59. Trách
nhiệm của cá nhân trong quản lý, sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
1. Người được giao nhiệm vụ điều khiển
xe quân sự phải có Giấy phép lái xe quân sự.
2. Người có Giấy phép lái xe quân sự
được phép điều khiển những loại xe quy định cho từng hạng ghi trên Giấy phép lái
xe quân sự.
3. Giấy phép lái xe quân sự phải được
mang theo khi lái xe; có trách nhiệm giữ gìn, sử dụng đúng mục đích. Khi mất hoặc
phát hiện có sai lệch thông tin ghi trên Giấy phép lái xe quân sự phải báo cáo kịp
thời với các cơ quan chức năng để xem xét, giải quyết theo quy định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 60. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2025.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 170/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự;
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng;
b) Thông tư số 86/2023/TT-BQP ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
trong Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp văn bản viện dẫn trong
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Điều 61. Quy
định chuyển tiếp
1. Giấy phép lái xe quân sự được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn
ghi trên giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe quân sự được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo
quy định của Thông tư này có hiệu lực sử dụng như sau:
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1
được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3
đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14
kW;
b) Giấy phép lái xe quân sự hạng A2
được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3
trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định
cho Giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;
c) Giấy phép lái xe quân sự hạng A3
được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho Giấy phép lái
xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;
d) Giấy phép lái xe quân sự hạng B2
được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái
xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định
cho Giấy phép lái xe hạng B kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng
rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Giấy phép lái xe quân sự hạng C được
tiếp tục điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các
loại xe quy định cho các Giấy phép lái xe hạng B2 quy định tại điểm d khoản này;
các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo theo một rơ moóc hoặc
vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750
kg;
e) Giấy phép lái xe quân sự hạng D được
tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các Giấy
phép lái xe hạng B2, C quy định tại các điểm d, đ khoản này; các loại xe ô tô quy
định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân
sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
g) Giấy phép lái xe quân sự hạng E được
tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B2, C, D quy định tại các
điểm d, đ và e khoản này; các loại ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo
theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế đến 750 kg;
h) Giấy phép lái xe quân sự hạng FC
được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng C quy định
tại điểm đ khoản này khi kéo rơ moóc, khí tài quân sự dạng rơ moóc và ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;
i) Giấy phép lái xe quân sự hạng FX
được tiếp tục điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự và các loại xe quy
định cho Giấy phép lái xe hạng C quy định tại điểm đ khoản này.
3. Trường hợp người có Giấy phép, lái
xe quân sự đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành khi đổi, cấp
lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng A với điều kiện hạn chế là
chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3
hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
b) Giấy phép lái xe quân sự hạng A2
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng A;
c) Giấy phép lái xe quân sự hạng A3
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng B1;
d) Giấy phép lái xe quân sự hạng B2
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng B hoặc hạng C1;
đ) Giấy phép lái xe quân sự hạng C giữ
nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng;
e) Giấy phép lái xe quân sự hạng D được
đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng D2;
g) Giấy phép lái xe quân sự hạng E được
đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng D;
h) Giấy phép lái xe quân sự hạng FC
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng CE;
i) Giấy phép lái xe quân sự hạng FX
được đổi, cấp lại sang Giấy phép lái xe quân sự hạng CX;
4. Người học lái xe đã được đào tạo
lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành hoặc đang được đào tạo lái xe
tại ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa được sát hạch thì được sát hạch,
cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản
3 Điều này.
Điều 62. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức kịp thời phản ánh về Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật (qua Cục Xe máy - Vận tải) để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Lãnh
đạo Bộ Quốc phòng08;
- Các bộ: Công an, Giao thông vận tải;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng67;
- Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL/Bộ Tư pháp;
- Cac cục: C55, C56, C63, C7503;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, NCTH. Ng88.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ; BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 68/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 01.
Đơn đề nghị học và sát hạch cấp Giấy phép lái xe quân sự.
Mẫu 02.
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Mẫu 03.
Bản khai thời gian lái xe và số ki-lô-mét lái xe an toàn.
Mẫu 04.
Đơn đề nghị sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự.
Mẫu 05.
Giấy phép xe tập lái.
Mẫu 06.
Giấy phép dạy lái xe.
Mẫu 07.
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự.
Mẫu 08.
Giấy phép lái xe bằng vật liệu nhựa tổng hợp.
Mẫu 09.
Đơn đề nghị bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Mẫu 10.
Phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Mẫu 11.
Đơn đề nghị đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ.
Mẫu 12.
Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng .... Khóa....
Mẫu 13.
Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô quân sự hạng A1, A
Mẫu số 01.
Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Học
và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự
Kính
gửi: ……………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………..
Cấp bậc: …………………. Chức vụ: …………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………..
Tôi đã có GPLX số:…………….; Hạng……………;
ngày trúng tuyển: ……………
Nơi đào tạo: …………………………………………………………………………….
Ngày cấp phép gần nhất: ……/……/20……..Thời
hạn sử dụng……./……/20……
Tôi làm đơn này đề nghị Cục trưởng Cục
Xe máy - Vận tải xét cho tôi được đăng ký học và dự sát hạch, cấp Giấy phép lái
xe quân sự hạng……………………………………………….
Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định
trong học tập, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký,
đóng dấu)
|
……..ngày…….tháng……năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.
Giấy chứng nhận sức khỏe
ẢNH
(2x3
cm)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE
(Đối
với người điều khiển xe cơ giới)
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………….
I.
Tiền sử bệnh lý
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
II.
Kết quả khám
1. Thể lực: Chiều cao:………………m;
Cân nặng: ………..Kg
Vòng ngực trung bình: ……………cm
2. Mắt:
Thị lực:
Mắt phải không kính:……………….. Có kính………………………………..
Mắt trái không kính……………………………Có kính…………………………
Kính loại: ……………………………….. Số: ……………………………………..
Bệnh ở mắt:....................................................................................................
3. Tay, chân:
Tay:
|
|
Phải
|
|
Trái
|
Chân
|
|
Phải
|
|
Trái
|
4. Tai, mũi, họng:
Tai phải nghe nói thường cách…………m,
nghe nói thầm cách……..m;
Tai trái nghe nói thường cách…………..m,
nghe nói thầm cách……..m;
Bệnh tai: ……………………………………………………………………………
5. Thần kinh:
Động kinh: ………………………… ; Tê liệt: ………………………………
Các bệnh khác về thần kinh: ………………………………………………………..
6. Tuần hoàn:
Áp lực động mạch tối đa:………………………..
tối thiểu:…………………….
Bệnh nghẽn tim (angor pertoris):
Bệnh thiểu năng tim:
Bệnh van tim:
Phồng động mạch (anévrismus aortis)
7. Những bệnh khác:
Hô hấp:
Tiêu hóa:
Sinh dục - tiết niệu:
Các bộ phận khác: …………………………………………………………………
III.
Kết luận
Kết luận rõ có đủ điều kiện sức khỏe
để lái xe không? lái được hạng xe nào?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Làm tại: …………………………………………………………………………….
XÁC
NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký,
đóng dấu)
|
…….ngày…tháng….năm….
BỆNH XÁ TRƯỞNG HOẶC
CHỦ NHIỆM QUÂN Y
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03.
Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Thời
gian lái xe và số km lái xe an toàn
Kính
gửi: ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
Sinh ngày ………tháng………năm………………………………………..
Cấp bậc: ……………………. Chức vụ:……………………………………….
Đơn vị:.........................................................................................................
Nơi thường trú: ………………………………………………………………….
Tôi đã có GPLX số:……… Hạng…….ngày trúng
tuyển:…………………….
Nơi đào tạo: …………………………………………………………………….
Ngày cấp GPLX gần nhất: ……./……/20……
Thời hạn sử dụng: …../…../20……
Từ ngày được cấp Giấy phép lái xe đến
nay, tôi đã có ………. năm lái xe và có ……….km lái xe an toàn.
Đề nghị Cục trưởng Cục Xe máy - Vận
tải cho tôi được học và sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự hạng …………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký,
đóng dấu)
|
…….ngày…tháng….năm
20…
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 04.
Đơn đề nghị sát hạch, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sát
hạch, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
Kính
gửi: …………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………
Cấp bậc: ……………; Chức vụ: …………………………………………………….
Đơn vị:...................................................................................................................
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
Tôi đã có GPLX số: …………; Hạng ………….
ngày trúng tuyển: …………….
Nơi đào tạo: …………………………………………………………………………..
Ngày cấp GPLX gần nhất: …../…../20…..
Hạn sử dụng: …./…./20…….
Lý do xin sát hạch cấp lại GPLX: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị Cục trưởng Cục
Xe máy - Vận tải xét cho tôi được đăng ký học và dự sát hạch cấp lại Giấy phép lái
xe quân sự hạng ……………………………………
Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định
trong sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương trực tiếp quản lý ký, đóng dấu)
|
…….ngày…tháng….năm….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05.
Giấy phép xe tập lái
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
3. Quy cách:
- Kích thước: 8,9 x 5,9 x 0,5 mm;
- Phối giấy phép xe tập lái làm bằng
vật liệu giấy;
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Giấy phép xe tập lái được ép plastic
bằng mẫu giấy ép chuyên dùng của Cục Xe máy - Vận tải trước khi cấp cho người sử
dụng.
Mẫu số 06.
Giấy phép dạy lái xe
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
3. Quy cách:
- Kích thước: 8,9 x 5,9 x 0,5 mm;
- Phôi giấy phép dạy lái xe làm bằng
vật liệu giấy;
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Ảnh của giáo viên dạy lái xe được
dán trên giấy phép dạy lái xe có đóng dấu nổi của Cục Xe máy - Vận tải;
- Giấy phép dạy lái xe được ép plastic
bằng mẫu giấy ép chuyên dùng của Cục Xe máy - Vận tải trước khi cấp cho người sử
dụng.
Mẫu số 07.
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi, cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
Kính
gửi: …………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Cấp bậc: ………………………….Chức vụ: …………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Số GPLX ……….Hạng …….Ngày trúng tuyển:
……………………………………..
Hạng.……………..Ngày trúng tuyển: ……………………………………………….
Hạng.……………..Ngày trúng tuyển: ……………………………………………….
Hạng.……………..Ngày trúng tuyển: ……………………………………………….
Đào tạo tại trường: ……………………………………………………………….
Ngày cấp phép gần nhất: …/…../20/……
Hạn sử dụng: …../…../20…..
Lý do đổi, cấp lại GPLX: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký,
đóng dấu)
|
…….ngày…tháng….năm….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08:
Giấy phép lái xe bằng vật liệu nhựa tổng hợp
1. Mặt trước
2. Mặt sau:
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm;
- Phôi giấy phép lái xe làm bằng vật
liệu nhựa tổng hợp Polyethylene terephthalate (PET);
- In trước hai mặt theo mẫu quy định;
- Ảnh của người lái xe được in trực
tiếp trên Giấy phép lái xe;
- Giấy phép dạy lái xe được ép plastic
bằng mẫu giấy ép chuyên dùng của Cục Xe máy - Vận tải trước khi cấp cho người sử
dụng.
Mẫu số
09. Đơn đề nghị bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Kính
gửi: ……………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………….
Cấp bậc: ………………..…….….; Chức vụ: ………………………………..…
Đơn vị: …………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị ……………………cho
tôi được đăng ký bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và dự kiểm
tra để cấp Chứng chỉ.
Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định
trong học tập, kiểm tra.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng
dấu)
|
…….ngày…tháng….năm….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
10. Phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Mặt
trước
Mặt
sau
1. Kích thước thành phẩm: 6 cm x 9 cm;
2. Kỹ thuật bảo vệ:
- Thiết kế vân nền trên phần mềm bảo
an Fotuna;
- In mực bảo vệ không màu, phát quang
dưới đèn UV (quân hiệu, hoa văn phần chữ ký);
- Ngôi sao in mực Oviei, chuyển màu
từ màu đồng sang màu xanh dưới ánh sáng ở góc độ khác nhau.
Mẫu số
11. Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đổi,
cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Kính
gửi: …………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………..
Cấp bậc: ………………………….; Chức vụ: …………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Tôi đã có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ số …………. do …………………………………………………………. cấp ngày ……………………
Tôi làm đơn này đề nghị ………………….. cấp
đổi (cấp lại) chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Tôi xin cam đoan những nội dung trên
là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý ký, đóng
dấu)
|
…….ngày…tháng….năm
20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 12.
Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng …… Khóa …..
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
…………..
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
|
KẾ
HOẠCH
Đào
tạo lái xe quân sự hạng.... Khoá ....
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP
ngày / /2024 của Bộ Quốc phòng quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX quân
sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Trường (đơn vị) ………………Báo cáo kế hoạch
đào tạo lái xe quân sự hạng….Khóa……. như sau:
1. Tổng số học viên:
- Học viên chính khóa: …………………………đồng
chí.
- Học viên gửi đào tạo: …………………………đồng
chí.
(có danh sách kèm theo)
2. Thời gian đào tạo: Từ ngày …..ngày…..tháng…..năm……
đến ngày ….tháng….năm.......
- Dự kiến sát hạch cấp GPLX: Ngày …….tháng…..năm……..
3. Tổ chức biên chế khóa học:
4. Công tác bảo đảm;
a) Bảo đảm phòng học:
b) Bảo đảm xe huấn luyện:
- Xe huấn luyện thực hành lái: …………(có
danh sách xe tập lái kèm theo).
c) Sân bãi tập lái:
- Bãi tập lái hình:
d) Đội ngũ giáo viên:
- Giáo viên Lý thuyết: …………….đồng chí
(có danh sách kèm theo);
- Giáo viên thực hành lái xe: ……………đồng
chí (có danh sách kèm theo).
e) Các mặt bảo đảm khác:
5. Lịch huấn luyện toàn khóa (có phụ
lục kèm theo).
6. Đề nghị: ……………………………………………………
Nơi nhận:
- …………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Cấp bậc, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 13.
Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô hạng …..
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………..
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
|
KẾ
HOẠCH
Huấn
luyện lái xe mô tô hạng ..............
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày
/ /2024 của Bộ Quốc phòng quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX quân sự; bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
………….(Đơn vị)............. báo cáo kế
hoạch tổ chức huấn luyện cho quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng có nhu cầu
dự sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 (A), như sau:
1. Thời gian huấn luyện: Từ ngày ....
đến ngày....
2. Nội dung huấn luyện:
TT
|
NỘI
DUNG HUẤN LUYỆN
|
Số
người dự HL
|
Thời
gian, hình thức HL (giờ)
|
Giáo
viên
|
Phương
pháp HL
|
TS
|
LT
|
TH
|
Ôn
|
KTra
|
1
|
Luật Giao thông đường bộ Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý tình huống giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các Nghị định và các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật Giao thông của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Qui định của Bộ QP về thực hiện Luật
GTĐB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thực hành điều khiển xe mô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hướng dẫn thủ tục, tổ chức thi cấp
GPLXQS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Cấp bậc, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Thông tư số 68/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
I. XE MÁY CHUYÊN DÙNG QUÂN SỰ
1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.
2. Xe vượt sông bánh lốp.
3. Các loại xe máy chuyên dùng quân
sự khác.
II. XE MÁY THI CÔNG
1. Máy làm đường hầm
a) Máy khoan đường hầm;
b) Xe vận chuyển đường hầm.
2. Máy làm đất
a) Máy đào
- Máy đào bánh lốp;
- Máy đào bánh xích;
- Máy đào bánh hỗn hợp.
b) Máy ủi
- Máy ủi bánh lốp;
- Máy ủi bánh xích;
- Máy ủi bánh hỗn hợp.
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu
- Máy lu bánh lốp;
- Máy lu bánh thép;
- Máy lu bánh hỗn hợp.
3. Máy thi công mặt đường
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi
măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường;
h) Máy cào bóc mặt đường.
4. Máy thi công nền móng công trình
a) Máy đóng cọc;
b) Máy ép cọc;
c) Máy khoan cọc nhồi.
5. Máy xúc
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
6. Các loại xe máy thi công khác.
7. Các loại xe máy nâng hàng.
8. Các loại xe máy xếp dỡ khác.
III. CÁC LOẠI XE MÁY CHUYÊN
DÙNG KHÁC
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe cắt, tỉa cây.
3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay,
bến cảng, nhà kho.
4. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp.
5. Máy kéo.
6. Xe máy thực hiện chức năng, công
dụng đặc biệt./.