Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 327/QĐ-UBND 2020 sửa đổi Quyết định 1234/QĐ-UBND thiết kế mẫu công trình Hà Giang
Số hiệu:
327/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:
10/03/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 327 / QĐ -UBND
Hà Giang,
ngày 1 0 tháng 3 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THAY THẾ KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1234/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM
2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ
ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng
đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020;
C ă n cứ Quyết định số
250/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủ y ban nhân dân tỉnh
Hà Giang ban hành quy định về quản lý, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước theo cơ chế đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng, thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 20/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 03
tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình đối với một số công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(có thuyết minh, bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kèm theo).
Đối với các, công trình thuộc lĩnh vực
giao thông đã áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo Khoản 4 Điều 1 Quyết
định số 1234/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang, tiếp tục
thực hiện đến khi hoàn thành.
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Công bố thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình thuộc lĩnh vực quản lý để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực
hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình được ban hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan
đến hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy
định của cấp trên (nếu cần thiết).
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình lĩnh vực giao thông vận tải cho các công trình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn quản lý của
đơn vị mình.
b) Giao các phòng chức năng hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai thực hiện, bảo đảm đúng q u y định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- VnptiOffice;
-
Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- L ư u: VT, CV KTTH.
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Sơn
BẢN VẼ
THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 327/QĐ-UBND ngày 10/3/2020)
THUYẾT MINH, BẢN VẼ
CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC GIAO
THÔNG
Phần I:
THUYẾT
MINH
I. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BTXM CHO ĐƯỜNG GTNT CẤP A, B, C VÀ D.
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT
phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-
2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 4927/Q Đ -BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm
4 cấp kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 đường GTNT -
Yêu cầu thiết kế.
- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường
tùy thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT,
lưu lượng xe thiết kế và tải trọng: Xem trong Phụ lục A và Phụ lục B ban hành
kèm theo Quyết định số 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
1. Tiêu chí lựa chọn cấp đường: Theo Bảng 1,
trong Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường,
theo các cấp A, B, C và D:
Bảng 1: Thông số kỹ thuật các cấp đường.
TT
Thông số kỹ
thuật/Chỉ tiêu
Đ ơ n vị tính
Đư ờ ng cấp A
Đường cấp B
Đường cấp C
Đường cấp D
1
Tốc độ tính toán:
km/h
30 (20)
20 (15)
15 (10)
-
2
Chiều rộng mặt đường tối thiểu chưa
tính W - độ mở rộng
trong đường cong
m
3,5 +W
3,5 (3,0)
3,0 (2,0)
1,5
3
Kết cấu mặt đường từ trên xuống
+ L ớ p bê tông xi măng
(BTXM) đá 2x4
M250#, dày
18- 20cm
M250#, dày
16- 18cm
M200#, dày
14- 16cm
M200#, dày
10- 14cm
+ Lớp vỏ bao xi măng, bạt xác rắn
01 l ớ p
01 lớp
01 lớp
01 lớp
+ Lớp móng đá dăm chèn đá dăm hoặc lớp
cấp phối đá dăm, đá dăm thải, cuội sỏi
cm
15,0
12,0
10,0
10,0
+ Đất nền lu lèn đạt K95
≥ 95
≥ 95
≥ 95
4
Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu
m
1,50
(1,25)
0,75
(0,5)
0,75
(0,5)
0,25
5
Chiều rộng nền đường tối thiểu:
m
6,5 (6,0)
5,0 (4,0)
4,0 (3,0)
2,0
6
Độ dốc siêu cao lớn nhất:
%
6
5
-
-
7
Bán kính đường cong nằm tối thiểu:
m
60 (30)
30 (15)
15,0
5,0
8
Bán kính đường cong nằm tối thiểu
không siêu cao:
m
350
(200)
-
-
-
9
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc
lớn hơn 5%:
300
300
300
-
10
Độ dốc dọc lớn nhất:
%;
9 (11)
5 (13)
5 (15)
-
11
Tĩnh không thông xe:
m
4,5
3,0
3,0
-
Chú thích: Các gi á trị trong
ngoặc đ ơn áp dụng đối
với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân
kỳ xây dựng.
3. Một số quy định chung.
3.1. Độ dốc d ọ c:
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường
có xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường
nên thiết kế không lớn hơn 5%.
3.2. Chỗ tránh xe: Đ ối với đường cấp
C (ngay cả đường
cấp B khi thấy cần thi ế t) phải lựa
chọn vị trí thích hợp đ ể b ố trí ch ỗ xe tránh
nhau ngược chi ề u. Khoảng cách
giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng
không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối với đường cấp C. Chiều rộng
nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều
dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15 m kể cả
đoạn vuốt nối (Nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ rộng để b ố trí làm chỗ
tránh xe).
3.3. Giá trị mở rộng phần xe chạy
trong đường cong nằm.
Bảng 2- Giá
trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm
Bán kính đường cong, m
<50 ~ 40
<40 ~ 30
<30 ~ 25
<25 ~ 20
<20 ~ 15
Giá trị mở rộng, m
0.3
0.4
0.5
0.7
0.8
CH Ú TH Í CH: Nếu đường
có 2 làn xe thì giá trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này.
3.4. Khe dọc và khe ngang.
- Đối với mặt đường có bề rộng <
3,5m không làm khe dọc.
- Khe ngang gồm có khe co và khe giãn:
+ C ấu tạo khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền
kề (bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa c họ n như sau: Đường
cấp A, chọn chiều dài L= 4m ; Đ ư ờng cấp B, chọn chiều dài L= 3m; Đường cấp C và cấp D, chọn
chiều dài L= 2,5m. Chiều rộng khe co từ 0,8- 1 ,2cm (thường chọn 1 cm).
Đối với đường GTNT, để đơn giản thi
công và giảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: Khi đổ bê tông mặt đường
dùng các thanh gỗ thẳng dày 1 cm, rộng 5-6cm, chiều dài thanh bằng bề rộng mặt đường; đặt
thanh g ỗ n ằ m ngang dọc
theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng 5-6cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở
giữa tấm bê tông hoặc cạnh phía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng
4-6cm. Có thể thay các thanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thương tương tự.
+ Cấu tạo khe giãn: Cứ 05 khe co thì bố
trí 01 khe giãn; chiều rộng khe giãn là 2,5-3cm.
Để tạo khe giãn bằng cách đặt các tấm
gỗ có chiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp
bê tông 2-3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, c hiều d à y tấm gỗ phía
dưới ta cho mỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống
dính). Khi bê tông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông.
Khi bê tông đã đạt cường độ, lấp kín các khe giãn bằng matic nhựa đường.
Có thể lựa chọn biện pháp thi công khe
co giãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu
tố chênh lệch nhiệt độ ngày đêm ° C , khuyến nghị th ời gian cắt dài
nhất không quá 24 giờ từ khi rải BTXM.
- Kết cấu mặt đường dùng cho đường
GTNT không làm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
3.5. Độ dốc siêu cao:
Bảng 3 - Độ dốc siêu
cao
TT
Bán kính đường
cong nằm R(m)
Độ d ọ c siêu cao
Isc (m)
Ghi chú
1
R= 200-60
3%
2
R = 50
4%
3
R = 40
5%
4
R < 30
6%
3.6. Tải trọng thiết kế:
Theo TCVN 10380 - 2014, đối với đường
cấp A tải trọng trục thiết kế 6 Tấn, kiểm toán với trục 10 Tấn; đối với đường cấp
B, C tải trọng trục
thiết kế 2,5 Tấn, kiểm toán với trục 6 Tấn.
Đối với đường cấp D quy mô nhỏ dành
cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ.
II. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC.
Việc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống,
loại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật của
Phòng, Ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã khảo
sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương tự,
tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình (nếu
có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
bản Bo=0,8m, Bo= 1 m và Bo= 1 ,5m:
- Cống bản được thiết kế dựa theo định
hình 69-34X của Viện thiết kế Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H13-X60.
- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu
độ Bo=0,8cm, B o =1 cm và Bo= 1 ,5cm, đổ tại
chỗ.
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN
1651-2008
+ Đường kính thép D > 10mm dùng loại
thép có mác CB-400-V
+ Đường kinh thép D < 10mm dùng loại
thép có mác CB-240-T
- Bê tông bản cống s ử dụng mác
M250#, dày 16cm đối với cống Bo=0,8m, dày 18cm đ ố i với cống
Bo= 1 m và dày 25cm
đối với cống Bo= 1 ,5m.
- Bê tông mũ mố cống sử dụng mác
M200#.
- Thân cống, tường đầu, tường cánh và
sân cống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng mác M100#.
- Cống bản Bo=0,8m sử dụng cho tất cả
các c ố ng cấu tạo;
trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải tính toán để đảm
bảo khả năng
thoát
nước của cống, cấu tạo c ửa cống thượng
lưu chọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo = 1 ,0m hoặc Bo= 1 ,5m.
- Cống bản Bo= 1 m, Bo= 1 ,5m sử dụng
cho cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); Phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả
năng thoát nước của cống.
2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
tròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D =0,75m , D = 1 m và D = 1,5m
(D là đường kính trong lòng cống).
- Cống tr ò n được thiết kế dựa
theo định hình 533-01-01 của Viện thiết kế Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H30-X80.
- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ
D = 0,5m, D =0,75m, D = 1 m và D = 1 ,5m; các đốt ống
cống được đúc sẵn tại nhà máy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công
trường, sau khi bê tông đạt cường độ thiết kế ( tr ong điều kiện b ì nh thường là
28 ngày kể từ ngày đổ bê tông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt.
Đ ể thi công ván
khuôn được đơn giản, phù hợp với đi ề u kiện thi công đường giao thông nông thôn, phù
hợp với việc đúc ống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống
cống bằng ph ẳ ng (không có
hèm).
- Cốt thép the o tiêu chuẩn
TCVN 1651-2008
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại
thép có mác CB-400-V
+ Đường kinh thép D < 10 mm dùng loại
thép có mác CB-240-T
- Bê tông ống cống sử dụng mác M200#,
dày 8cm đối với cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1 m, dày 15cm đối
với cống D = 1 ,5m.
- Móng cống, tường đ ầ u, tường
cánh, sân cống được thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng mác M 1 00#.
- Cống tròn sử dụng cho cống địa h ì nh (có lưu vực
dòng chảy); Phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của cống.
- Chiều cao đất đắp trên đ ỉ nh cống tối
thiểu H ≥ 50cm và tối đa H ≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 95 (dùng cho đường giao
thông nông thôn), hoặc K ≥ 98 tùy theo cấp đường.
- Thiết kế độ dốc dọc của
cống tùy thuộc vào địa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng
đọng, n ê n chọn độ dốc
dọc từ 2% đến 3%.
- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa
chọn kích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
3. Thuyết minh thiết kế điển hình Rãnh
dọc thoát nước:
- Kích thước lòng rãnh: 0,4x0,4x0,8m
- Cấu tạo rãnh bằng bê tông đổ trực tiếp,
thành rãnh phía lòng đường dày 15cm; Đáy rãnh và thành rãnh phía ta luy có chiều
dày 12cm.
- Khối lượng bê tông M200# cho 01 m
dài rãnh (chi tiết theo bản vẽ).
III. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN.
Tường chắn đất bằng bê tông xi măng được
thiết kế theo Thiết kế điển hình 86-06X của Việ n thiết kế giao thông
vận tải.
Phần II :
CÁC
PHỤ LỤC KHỐI LƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
BÊ TÔNG, VỮA XÂY.
1. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông
thông thường, đá 1 x2cm (độ sụt
2- 4cm).
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đ ơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
217
266
314
360
400
Cát vàng
m3
0,539
0,527
0,516
0,505
0,498
Đá dăm
m3
0,887
0,868
0,850
0,832
0,820
Nước
lít
183
183
183
183
180
2. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông
thông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2-4cm).
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
205
250
296
340
384
Cát vàng
m3
0,549
0,538
0,527
0,517
0,507
Đá dăm
m3
0,890
0,873
0,856
0,839
0,823
Nước
lít
172
173
173
173
173
3. Định mức cấp phối cho 01 m3 bê tông
thông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2-4cm).
Thành phần
vật liệu (ha o phí)
Đơn vị tính
Mác bê tông
(kg/cm2)
100
150
200
250
300
Xi măng PCB30
kg
193
236
279
320
362
Cát vàng
m3
0,559
0,549
0,539
0,528
0,519
Đá dăm
m3
0,906
0,890
0,874
0,859
0,843
Nước
lít
162
162
162
163
163
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng, cát vàng hạt to (Cát có mô đun độ lớn ML >2)
Thành phần vật liệu
(hao phí)
Đơn vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
kg
124
226
310
399
477
Cát vàng
m3
1,255
1,193
1,153
1,102
1,061
Nước
lít
276
273
270
266
266
5. Định mức cấp phố i cho 01 m3 vữa
xi măng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (Cát có mô đ u n độ lớn ML:
1,5-2):
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đơn vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
kg
134
246
338
430
-
Cát vàng hạt mịn
m3
1,252
1,201
1,149
1,097
-
Nước
lít
280
276
272
270
-
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa x i măng cát
vàng hạt mịn (Cát có mô đun độ lớn ML: 0 ,7-1,5):
Thành phần
vật liệu (hao phí)
Đ ơ n vị tính
Mác vữa
(kg/cm2)
25
50
75
100
125
Xi măng PCB30
kg
156
282
385
-
-
Cát vàng hạt mịn
m3
1,242
1,17
1,118
-
-
Nước
lít
283
278
275
-
-
Ghi ch ú :
- Các định mức cấp phối vật liệu nêu
trên dùng để trộn đổ cho 01 m3 bê tông và 01 m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến
hao hụt vật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột… có hệ số
hao hụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này
(Ví dụ: Đổ 1 m3 bê tông đá
2x4 mác 200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì khối lượng xi măng
cát, đá được tính như sau:
+ Xi măng: 296 kg x 1,025 = 303,4
kg
+ Cát vàng: 0,527 m3 x 1,025 = 0,54
m3
+ Đá 2x4: 0,856m3 x 1,025 = 0,877
m3
+ Nước: 173 lít x 1,025 = 177,325
lít
- Định mức vữa xây trong một số công
tác xây lắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa
XM; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 - 0,31 m3 vữa XM; 01 m3
xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 - 0,3 m3 vữa XM;
- Khi đổ b ê t ô ng , nếu b à c o n nhân dân ch ọ n đá có c ỡ h ạ t càng lớn
thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); Tuy nhiên khi lựa kích cỡ của
đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D; Ví dụ: Với loại đá 1 x2cm, thì
kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; Với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D là
4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ
nhất giữa các mặt trong ván khuôn kh ố i bê t ô ng c ầ n đ ổ .
+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dầy tấm,
bản bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước
thông thuỷ nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh
thép liền kề) trong khối bê tông cần đổ.
- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm
cát xây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá x â y để thi công và đổ bê tông.
Lưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được
sàng lọc loại bỏ các tạp chất và bột đá.
+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân
thủ theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
(Căn cứ vào các quy định, hướng dẫn của
Bộ Xây dựng (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho bê tông và vữa,...), Sở Xây dựng
tham mưu, ban hành hư ớ ng dẫn về tỷ lệ cấp phối bê tông, vữa xây cho
sử dụng đ á xay thay
cát).
II. TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CẦN CÓ ĐỂ THI CÔNG 01 M3 BÊ TÔNG VÀ 01 MÉT
DÀI ĐƯỜNG BÊ TÔNG GTNT.
1. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công để làm 01 m3 BTXM m ặt đường GTNT
M250, M200:
1.1. BTXM mặt đường M250.
TT
Tổng h ợ p hao phí
Đ ơ n vị tính
Hao phí
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
348,500
2
Cát vàng
m3
0,530
3
Đá 2x4
m3
0,860
4
Nước ngọt
lít
177,325
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
6
Nhựa đường
Kg
3,5
7
Bạt dứ a ho ặ c nilon lót
đáy
m2
Nhân công 3,5/7:
Công
1,37
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
1.2. BTXM mặt đường M200.
TT
T ổ ng h ợ p hao phí
Đơn vị tính
Hao phí
Vật liệu
1
Xi măng PCB3 0
Kg
303,400
2
Cát vàng
m3
0,540
3
Đá 2x4
m3
0,877
4
Nước ngọt
lít
177,325
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
6
Nhựa đường
Kg
3,5
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
Nhân c ô ng 3,5/7:
Công
1,37
Máy th i công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy th i công để làm
01 m dà i đường BTXM
GTNT:
Định mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn đường có bề rộng mặt đường không
thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như: mở rộng trong đường cong, chỗ
tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn cứ vào định mức hao phí cho 01 m3
bê tông, vữa bê tông để tính quy đổi áp dụng.
2.1. Đường GTNT cấp A.
a) Mặt đườ n g cấp A bê
tông Mác M250, rộng 3,5m; dày 18cm, 19cm và 20cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
1 m3
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 18cm
MĐ dày 19cm
MĐ dày 20cm
1
Xi măng PCB30
Kg
348,500
219,555
231,753
243,950
2
Cát vàng
m3
0,530
0,334
0,352
0,371
3
Đá 2x4
m3
0,860
0,542
0,572
0,602
4
Nước ngọt
1
177,325
111,715
117,921
124,128
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
0,009
0,009
0,010
6
Nhựa đường
Kg
3,5
2,205
2,328
2,450
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
3,850
3,850
3,850
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, ch ố ng
m3
0,0048
0,0051
0,0053
Nhân công 3,5/7:
Công
1,37
0,912
0,962
1,013
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
0,060
0,063
0,067
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
0,056
0,059
0,062
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
0,056
0,059
0,062
b) Móng đường dày 15 cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm nước
V ậ t liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,7035
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,6925
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,6927
2
Đá 2x4
m3
0,0186
3
Đá 1x2
m3
0,0193
Nhân công 3/7:
công
0,0164
0,1838
0,3571
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0011
2
Máy lu rung-25T
ca
0,0017
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0006
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0014
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0011
0,0036
0,0027
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0071
0,0728
7
Máy san 108CV
ca
0,0036
2.2. Đường GTNT cấp B.
a) Mặt đường cấp B, bê tông mác M250,
rộng 3m; dày 16cm, 17cm và 18cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn v ị tính
1 m3
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dà i mặt đườn g
MĐ dày 16cm
MĐ dày 17cm
MĐ dày 18cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB3 0
Kg
348,500
167,280
177,735
188,190
2
Cát vàng
m3
0,530
0,254
0,270
0,286
3
Đá 2x4
m3
0,860
0,413
0,439
0,464
4
Nước ngọt
1
177,325
85,116
90,436
95,756
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
0,007
0,007
0,008
6
Nhựa đường
Kg
3,5
1,680
1,785
1,890
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
3,300
3,300
3,300
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0043
0,0045
0,0048
Nhân công 3,5/7:
Công
1,37
0,701
0,745
0,788
Máy th i công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
0,046
0,048
0,051
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
0,043
0,045
0,048
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
0,043
0,045
0,048
b) Móng đường dày 12 cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân
công ,
Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075-50mm
Cấp phối sỏ i suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,4824
II
Cấp ph ố i sỏi suối
m3
0,4748
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,4749
2
Đá 2x4
m3
0,0129
3
Đá 1x2
m3
0,0132
Nhân công 3/7:
công
0,0112
0,1260
0,2867
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0008
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0012
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0004
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0009
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0008
0,0024
0,0019
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0049
0,0502
7
Máy san 108CV
ca
0,0024
2.3. Đường GTNT cấp C .
a) Mặt đường cấp C, bê tông mác M200,
rộng 2,5m; dày 14cm, 15cm và 16cm.
TT
Tổng h ợ p hao phí
Đơn vị tính
1 m3
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 14cm
MĐ dày 15cm
MĐ dày 16cm
Vật liệu
1
Xi măng PCB30
Kg
303,400
106,190
113,775
121,360
2
Cát vàng
m3
0,540
0,189
0,203
0,216
3
Đá 2x4
m3
0,877
0,307
0,329
0,351
4
Nước ngọt
1
177,325
62,064
66,497
70,930
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
0,005
0,005
0,006
6
Nhựa đường
Kg
3,5
1,225
1,313
1,400
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
2,750
2,750
2,750
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0037
0,0040
0,0043
Nhân công 3 , 5/7:
Công
1,37
0,517
0,554
0,591
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
0,033
0,036
0,038
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
0,031
0,033
0,036
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
0,031
0,033
0,036
b) Móng đ ường dày 10 cm, rộng
2,5m.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm nước
Vật liệu
I
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm
m3
0,3350
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,3298
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,3298
2
Đá 2x4
m3
0,0090
3
Đá 1x2
m3
0,0093
Nhân công 3/7:
công
0,0078
0,0875
0,2280
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0005
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0008
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0003
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0007
5
Ô tô tưới n ư ớc 5m3
ca
0,0005
0,0017
0,0013
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0034
0,0349
7
Máy san 108CV
ca
0,0017
c) Mặt đường cấp C , bê tông mác
M200, rộng 2m; dày 14cm, 15cm và 16cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đ ơ n vị tính
1 m3
Kh ối lượng Vật
liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 14cm
MĐ dày 15cm
MĐ dày 16cm
Chiều dày
m
0,14
0,15
0,16
KL cho 1 m dài
m3
0,28
0,3
0,32
Vậ t li ệ u
1
Xi măng PCB30
K g
303,400
84,952
91,020
97,088
2
Cát vàng
m3
0,540
0,151
0,162
0,173
3
Đá 2x4
m3
0,877
0,246
0,263
0,281
4
Nước ngọt
1
177,325
49,651
53,198
56,744
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
0,004
0,004
0,004
6
Nhựa đường
Kg
3,5
0,980
1,050
1,120
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
2,200
2,200
2,200
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
m3
0,0037
0,0040
0,0043
Nhân công 3,5/7:
Công
1,37
0,421
0,452
0,482
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
0,027
0,029
0,030
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
0,025
0,027
0,028
3
Đầm dùi 1,5 kW
ca
0,089
0,025
0,027
0,028
d) Móng đường dày 10 cm, rộng 2m.
TT
Tổng h ợ p hao phí
Đ ơ n vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dà i mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏ i suối
Đá dăm nước
V ậ t li ệ u
I
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm
m3
0,2680
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,2638
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,2638
2
Đá 2x4
m3
0,0072
3
Đá 1x2
m3
0,0074
Nhân công 3/7:
công
0,0062
0,0700
0,1824
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0004
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0006
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0002
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0005
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0004
0,0014
0,0010
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0027
0,0279
7
Máy san 108CV
ca
0,0014
2.4. Đường GTNT cấp D.
a) Mặt đường cấp D, bê tông mác M200,
rộng 1 ,5m; dày
10cm, 12cm và
14cm.
TT
Tổng h ợ p hao phí
Đơn v ị tính
1 m3
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
MĐ dày 10cm
MĐ dày 12cm
MĐ dày 14cm
Vật liệu 5
1
Xi măng PCB30
Kg
303,400
45,510
54,612
63,714
2
Cát vàng
m3
0,540
0,081
0,097
0,113
3
Đá 2x4
m3
0,877
0,132
0,158
0,184
4
Nước ngọt
1
177,325
26,599
31,919
37,238
5
Gỗ làm khe co dãn
m3
0,014
0,002
0,003
0,003
6
Nhựa đường
Kg
3,5
0,525
0,630
0,735
7
Bạt dứa hoặc nilon lót đáy
m2
1,650
1,650
1,650
8
Gỗ ván; gỗ nẹp, ch ố ng
m3
0,0027
0,0032
0,0037
Nhân công 3,5/7:
Công
1,37
0,233
0,279
0,326
Máy thi công:
1
Máy trộn 250L
ca
0,095
0,014
0,017
0,020
2
Đầm bàn 1 kW
ca
0,089
0,013
0,016
0,019
3
Đầm dùi 1,5 k W
ca
0,089
0,013
0,016
0,019
b) Móng đường dày 10 cm.
TT
T ổ ng h ợ p hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật
liệu,
Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài
mặt đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm nước
V ậ t li ệ u
I
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
m3
0,2010
II
Cấp phối sỏi suối
m3
0,1979
III
Móng đá dăm nước
m3
1
Đá 4x6
m3
0,1979
2
Đá 2x4
m3
0,0054
3
Đá 1x2
m3
0,0056
Nh â n công 3/7:
công
0,0047
0,0525
0,1368
Máy thi công:
1
Máy rải 50-60 m3/h
ca
0,0003
2
Máy lu rung 25T
ca
0,0005
3
Máy lu bánh hơi 16T
ca
0,0002
4
Máy lu bánh hơi 10T
ca
0,0004
5
Ô tô tưới nước 5m3
ca
0,0003
0,0010
0,0008
6
Máy lu bánh thép 10T
ca
0,0020
0,0209
7
Máy san 108CV
ca
0,0010
Lưu ý :
- Định mức áp dụng theo Thông tư số
10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Riêng đối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của
định mức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ng à y 16/8/2007 của
Bộ Xây dựng.
- Đối với trường h ợ p thi công
khe co, khe giãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện
pháp cắt khe bằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - C ắt khe đường bê
tông của định mức ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD.
3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định mức,
cấp phối đố i với hạng mục
móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình địa chất phức tạp.
3.1. Khó kh ă n về đ i ều kiện vật
liệu xây dựng (đá, cát khan h i ếm); điều kiện năng lực
máy thiết bị th i công hạn chế.
3.1.1. Móng đường cấp A, dày 15 cm.
TT
T ổ ng hợp hao
phí
Đ ơ n v ị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dà i móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm thải
Vật liệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm
m3
0,7035
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,6925
3
Móng đá dăm thải
m3
0,5933
Nhân công 3/7
công
0,0374
0,0374
0,0374
Máy th i công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0232
0,0232
0,0232
3.1.2. Móng đường cấp B, dày 12 cm.
TT
Tổng h ợ p hao phí
Đ ơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài
móng đường
Cấp phối đá dăm 0,075 - 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm thải
V ậ t li ệ u
1
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm
m3
0,4824
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,4748
3
Móng đá dăm thải
m3
0,4068
Nhân công 3/7
công
0,0257
0,0257
0,0257
Máy th i công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0159
0,0159
0,0159
3.1.3. Móng đường cấp C , rộng 2,5m,
dày 10cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài
móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp phối sỏi
suối
Đá dăm thải
V ậ t li ệ u
1
Cấp phối đá dăm 0,075- 50m m
m3
0,3350
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,3298
3
Móng đá dăm thải
m3
0,2825
Nhân công 3/7
công
0,0178
0,0178
0,0178
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0089
0,0089
0,0089
3.1.4. Móng đường cấp C , rộng 2m,
dày 10 cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy th i công cần có để làm
1 mét dài
móng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp ph ối sỏi suối
Đá dăm thải
Vật li ệ u
1
Cấp ph ố i đá dăm 0,075-
50mm
m3
0,2680
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,2638
3
Móng đá dăm thải
m3
0,2260
Nhân công 3/7
công
0,0143
0,0143
0,0143
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0089
0,0089
0,0089
3.1.5. Móng đường cấp D, dày 10 Cm.
TT
Tổng hợp
hao phí
Đơn vị tính
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài m ó ng đường
Cấp phối đá
dăm 0,075- 50mm
Cấp ph ố i sỏi suối
Đá dăm thả i
Vật li ệu
1
Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm
m3
0,2010
2
Cấp phối sỏi suối
m3
0,1979
3
Móng đá dăm thải
m3
0,1695
Nhân công 3/7
công
0,0107
0,0107
0,0107
Máy thi công
1
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
ca
0,0066
0,0066
0,0066
Ghi chú: Hệ s ố vật liệu là
1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành
kèm theo Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
5.2. Trường hợp điều kiện
địa chất nền đường bằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư
hỏng: Có thể lựa chọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm
chi phí đầu tư nhưng chiều dày móng tối thiểu không được <8,0 Cm.
Phần 3:
CÁC
BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
(Ch i tiết theo tập
bản vẽ đí nh kèm)
Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 327/QĐ-UBND ngày 10/03/2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
4.511
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng