ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
405/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 03 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số
2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số
1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);
Căn cứ Quyết định số
1392/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình phát
triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND
ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu chương trình phát
triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể,
đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH
LÂM ĐỒNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết
số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết
25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ
tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2016 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Nâng cao nhận thức về phát triển
thanh niên; tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo
đức, lối sống và pháp luật cho thanh niên.
d) Tiếp tục đẩy
mạnh công tác dạy nghề, dịch vụ tư vấn về lao động, việc làm giúp thanh niên định
hướng nghề nghiệp, nâng cao tay nghề, tiếp cận thị trường lao động, tìm việc
làm phù hợp.
đ) Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại
ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, ý thức nghề nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực trẻ
có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và đất nước.
e) Thực hiện các chương trình mục
tiêu về dân số; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền
hôn nhân cho thanh niên.
g) Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm
vóc và trang bị kỹ năng sống cho thanh niên.
2. Yêu cầu:
a) Chương trình phát triển thanh
niên là một trong những nội dung quan trọng trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện kinh tế tri
thức, hội nhập quốc tế, do đó cần phải được tăng cường quản
lý, triển khai thực hiện một cách thường xuyên, liên tục.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và lồng ghép thực
hiện các chỉ tiêu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong việc triển khai Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối
hợp giữa các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; giữa Sở, ban, ngành và các Ban
Đảng thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị xã hội
tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
II. NỘI DUNG VÀ
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ, Quyết định số
57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.
2. Tăng cường giáo dục chính trị,
tư tưởng, đạo đức, lối sống và pháp luật cho: 100% thanh
niên là công chức, viên chức và thanh niên lực lượng vũ trang; 80 - 90%
thanh niên là học sinh và sinh viên; 60% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh
niên công nhân.
3. Đảm bảo 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ
thông (THPT) và tương đương; 80% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
(DTTS), vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ học vấn
trung học cơ sở (THCS); 80 - 90% thanh niên là cán bộ, công chức (CBCC) cấp xã
được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.
Khuyến khích thanh niên tự nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học nhằm đáp ứng
nhu cầu hội nhập thế giới, nhất là thanh niên tại các trường THCS, THPT, thanh
niên đang làm việc tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức giáo dục hướng nghiệp
cho 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề
nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế cho
80 - 90% thanh niên trong lực lượng lao động; tư vấn về nghề nghiệp và việc làm cho 80% thanh niên trở lên. Bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật, văn hóa, truyền thống của nước sở tại và các văn
bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng
lao động; 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp được
trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức,
kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
5. Giải quyết việc làm cho ít nhất
8.000 thanh niên. Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị và thiếu việc làm
trong thanh niên ở nông thôn.
6. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động
sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc, cư trú cho: 80% thanh niên ở đô thị;
70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60%
thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và
đặc biệt khó khăn.
7. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khoẻ sinh sản, sức
khỏe tình dục, về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới cho
80% thanh niên, vị thành niên; giảm tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; trên
80% thanh niên DTTS được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục; 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương
trong xã hội (người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS, người sử dụng
ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên
chậm tiến…) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng;
trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt
đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song
tính, chuyển giới. Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: nam là 1,67m; nữ
là 1,56m.
8. Đảm bảo 20% số thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương
đương; từ 10 - 15% các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước các cấp do
thanh niên đảm nhiệm; từ 10 - 15% các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính
trị - xã hội do thanh niên đảm nhiệm; 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại; 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh của người khuyết tật.
9. Tăng 15% số thanh niên được hỗ
trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học
phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015; tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015; tăng 20% số công trình
khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
10. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh
niên Việt Nam; quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam. Giải
quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong; ban hành cơ chế riêng về
chính sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp.
11. Tổng kết thực hiện chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020; tổng kết Đề án thí điểm tuyển chọn
trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai
đoạn 2013 - 2020 (Đề án 500); Báo cáo kết quả thực hiện quy chế phối hợp giữa
UBND tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.
(Có bảng phụ lục chi tiết cụ thể
kèm theo)
III. KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2020 được bảo đảm từ
nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động từ nguồn
xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp lý khác.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ
quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của
Kế hoạch này trong chương trình, Kế hoạch của từng ngành, địa phương, cơ quan;
bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Tập huấn công tác quản lý nhà
nước về thanh niên cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là đội ngũ CCVC.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên
quan xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, tiếng DTTS cho thanh niên là
CBCCVC trong các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan.
d) Tham mưu kiện toàn Ban chỉ đạo
thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh; báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh và Tỉnh đoàn.
đ) Tham mưu giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung
phong.
e) Chủ trì, phối hợp tham mưu tổng
kết thực hiện chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020; tổng kết
Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển
nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 (Đề án 500).
g) Tham mưu triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống
kê về thanh niên Việt Nam; quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt
Nam.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên theo Kế hoạch số 1033/KH-UBND ngày
04/3/2016 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến
giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên giai đoạn 2016
- 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng
nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế).
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị liên quan tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ
giới thiệu việc làm cho thanh niên; đào tạo nghề cho thanh niên. Ưu tiên đào tạo
gắn với chương trình, công trình dự án của địa phương, của tỉnh; đào tạo nghề gắn
với kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên; đào tạo các nhóm để thành
lập tổ hợp tác hoặc chuyển đổi nghề từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp phù hợp
với đặc điểm của từng vùng và phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu phát triển của
thanh niên; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc
làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh
niên hoàn lương.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà
nước trong lĩnh vực tuyển dụng của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động và chỉ đạo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách học nghề, ngoại ngữ
và giáo dục định hướng cho thanh niên tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên, phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong thanh niên.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Đẩy mạnh
hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường; phối hợp với
các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, phòng chống
bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên; triển khai thực hiện
Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng
nghiệp cho học sinh, sinh viên.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa
phương, đơn vị liên quan tuyên truyền, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ trong sản xuất, nông nghiệp cho thanh niên, đặc biệt là thanh
niên đồng bào DTTS; hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học
và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; triển khai thực hiện cơ
chế, chính sách hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức
của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Tỉnh đoàn và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương liên quan tổ chức tuyên
truyền, tập huấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục
tiền hôn nhân cho thanh niên, tuyên truyền phòng tránh hôn nhân cận huyết thống,
tác hại của rượu, bia, thuốc lá, tư vấn dinh dưỡng nâng cao thể lực cho thanh
niên.
b) Thực hiện các giải pháp của Chiến
lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề
án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Triển khai có hiệu quả kế hoạch
thực hiện chiến lược phát triển thể dục thể thao của tỉnh; chiến lược phát triển
bóng đá; đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
b) Tổ chức các hoạt động văn hóa,
nghệ thuật, thể dục thể thao, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy di
sản văn hóa… cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền việc thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong
du lịch… đối với thanh niên.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho thanh niên (ưu tiên cho thanh
niên là công chức cấp xã); tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động
thông tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ internet… liên quan đến thanh niên; có giải
pháp xử lý những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin
có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên. Chủ động tập huấn cho đoàn
viên, thanh niên, nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên
không gian mạng; phối hợp Ban Thường vụ Tỉnh đoàn tổ chức tập huấn và chỉ đạo cấp
dưới phối hợp với tổ chức Đoàn các cấp có các giải pháp nâng cao năng lực đấu
tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện
chương trình phối hợp về việc phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh
niên tham gia phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, xây dựng nông
thôn mới; tham gia tuyên truyền, phòng cháy, chữa cháy rừng, bảo vệ và phát triển
rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
10. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Tỉnh đoàn tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật về an toàn giao
thông, chương trình thanh niên với văn hóa giao thông.
11. Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tuyên truyền văn hóa và các quy định của nước
sở tại cho các thanh niên khi đi xuất khẩu lao động; lồng ghép chương trình
phát triển thanh niên với các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế của tỉnh
Lâm Đồng.
12. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo phân cấp của Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra việc sử dụng
kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê
duyệt theo quy định hiện hành.
13. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo Phòng Dân tộc, cơ
quan làm công tác dân tộc cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận
động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào DTTS trong tỉnh;
xây dựng và trình cấp có thẩm quyền thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng
DTTS, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp
với các sở, ban, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên nâng cao
ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật
Nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; huấn
luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động
viên theo quy định. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh,
sinh viên trong các trường THPT, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng và
đại học.
15. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động
phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây
dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao
thông và an ninh trật tự.
16. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh và Báo Lâm Đồng tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, xây dựng
các chuyên trang, chuyên mục, định hướng tuyên truyền để giáo dục thanh niên
trong tỉnh về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền
việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng
giai đoạn 2016 - 2020.
17. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
tạo điều kiện cho thanh niên được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm. Chủ trì phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành
cơ chế riêng về chính sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp từ nguồn vốn
ủy thác ngân sách địa phương.
18. Đề nghị Tỉnh đoàn Lâm Đồng chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực
hiện chương trình giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống,
đạo đức, lối sống; việc thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên thanh niên; xây dựng và triển khai các chương
trình, kế hoạch công tác đoàn theo Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng
giai đoạn 2016 - 2020.
19. UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện chương trình và đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch tại địa
phương; phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh triển khai thực hiện các dự
án, đề án, hoạt động trong chương trình phát triển thanh niên; chỉ đạo xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020 về phát triển thanh niên phù hợp với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động,
tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển
thanh niên của địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có
liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên.
Ngoài ra, UBND huyện Đam Rông tổ
chức tổng kết Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham
gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 (Đề án 500) theo hướng
dẫn của cấp trên.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra
việc triển khai thực hiện chương trình phát triển thanh niên. Đánh giá cụ thể kết
quả đạt được về các chỉ tiêu thực hiện công tác thanh niên; việc triển khai thực
hiện quy chế phối hợp giữa UBND cấp huyện và BCH Đoàn thanh niên cùng cấp; thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về
các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh niên.
20. Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả triển
khai thực hiện chỉ tiêu năm 2020 về công tác thanh niên do cơ quan, đơn vị phụ
trách; kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những
khó khăn, vướng mắc và nội dung có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm thực
hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp đa ngành trong việc thực hiện Kế hoạch.
21. Về chế độ báo cáo: Các
sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện có trách nhiệm
báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao về Sở Nội vụ trước ngày
30/11/2020 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu./.
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
(Đính
kèm Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung,
chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ
trách báo cáo
|
Ghi chú
|
I
|
Chương trình 1: Giáo dục lý tưởng, đạo đức lối sống, nếp sống, ý thức pháp luật cho
thanh niên
|
|
|
1
|
100% thanh niên là công chức,
viên chức và thanh niên lực lượng vũ trang; 80 - 90% thanh niên là học sinh
và sinh viên; 60% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được
tuyên truyền học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy, Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
II
|
Chương trình 2: Nâng cao trình độ, định hướng nghề nghiệp, dạy nghề, tạo việc làm
cho thanh niên
|
|
|
1
|
Đảm bảo 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình
độ học vấn THPT và tương đương; 80% thanh niên vùng đồng bào DTTS, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ học vấn THCS.
|
Tỉnh
đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện
|
|
2
|
80 - 90% thanh niên là CBCC cấp xã được bồi dưỡng
nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.
|
Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
|
3
|
Giáo dục hướng nghiệp cho 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, UBND cấp huyện
|
|
4
|
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để
thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế cho 80 -
90% thanh niên trong lực lượng lao động; tư vấn về nghề
nghiệp và việc làm cho 80% thanh niên trở lên.
|
Tỉnh đoàn, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
|
5
|
100% thanh niên trước khi đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật
Việt Nam, pháp luật, văn hóa, truyền thống của nước sở tại
và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động,
người sử dụng lao động.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện
|
|
6
|
70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp
được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến
thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. Giải quyết việc
làm cho ít nhất 8.000 thanh niên. Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị
và thiếu việc làm trong thanh niên ở nông thôn.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện
|
|
III
|
Chương trình 3: Bồi dưỡng kỹ năng sống
cho thanh niên
|
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể
dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc, cư trú
cho: 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công
nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
Tỉnh đoàn, Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về sức khỏe,
sức khoẻ sinh sản, sức khỏe tình dục, về kỹ năng sống, bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực giới cho 80% thanh niên, vị thành niên; giảm tỷ lệ sinh
con ở tuổi vị thành niên; trên 80% thanh niên DTTS, được tiếp cận với thông
tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
Sở Y tế, UBND cấp
huyện
|
|
3
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương
trong xã hội (người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS, người sử dụng
ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh
niên chậm tiến…) được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng;
trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân
biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính,
song tính, chuyển giới.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
4
|
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi:
nam là 1,67m; nữ là 1,56m.
|
Cục Thống kê, Sở
Y tế, UBND cấp huyện
|
|
IV
|
Chương
trình 4: Đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ…
|
|
|
1
|
Đảm bảo 20% số thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo
cấp sở, phòng và tương đương; từ 10 đến 15% các chức vụ lãnh đạo trong các cơ
quan nhà nước các cấp do thanh niên đảm nhiệm; từ 10 đến 15% các chức vụ chủ
chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội do thanh niên đảm nhiệm.
|
Ban Tổ chức Tỉnh
ủy, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CTXH tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan và
UBND cấp huyện
|
|
2
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ trang
trại; 20% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh của người khuyết tật.
|
Tỉnh đoàn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện
|
|
3
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng,
triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản
xuất và đời sống so với năm 2015; tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức khoa học và công nghệ so với năm 2015; tăng 20% số công trình khoa học
và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
V
|
Một số nội dung khác
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;
quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
|
Sở Nội vụ, các
sở, ban ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
|
2
|
Giải quyết chế độ, chính sách đối với Thanh
niên xung phong.
|
Sở Nội vụ, Tỉnh
đoàn, Sở Lao động-TB&XH, Sở Tài chính, Hội Cựu TNXP tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3
|
Ban hành cơ chế riêng về chính
sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp từ nguồn vốn ủy thác
ngân sách địa phương.
|
Ngân hàng chính sách xã hội, Tỉnh
đoàn, Sở Nội vụ
|
|
4
|
Tổng kết thực hiện chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020.
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, các Sở, ngành liên quan,
UBND cấp huyện
|
|
5
|
Tổng kết Đề án thí điểm tuyển chọn
trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020 (Đề án 500).
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, các Sở ngành liên quan,
UBND huyện Đam Rông
|
|
6
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy chế
phối hợp giữa UBND tỉnh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành liên
quan
|
|