|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4117/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4117/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1012/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM
2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT
ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRỰC TUYẾN VÀ DỰA
TRÊN DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Triển khai Quyết định số
1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu, giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến
năm 2030 (Quyết định số 1012/QĐ-TTg); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo,
điều hành trực tuyến và dựa trên dữ liệu thông qua việc sử dụng các nền tảng số,
dữ liệu số được tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ, thông suốt giữa các bộ,
ngành, địa phương; ứng dụng công nghệ hiện đại để hỗ trợ tổng hợp, báo cáo,
phân tích dữ liệu.
- Phát huy tối đa hiệu quả của
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính chính xác, kịp thời, tránh
trùng lặp, lãng phí, kế thừa tối đa các thông tin, dữ liệu sẵn có, thông tin dữ
liệu phải được thu thập từ một nguồn.
2. Yêu cầu: Đẩy mạnh kết
nối, tích hợp, chia sẻ, sử dụng, tái sử dụng thông tin, dữ liệu giữa địa phương
với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; bảo đảm quy
trình trong chỉ đạo, điều hành được chặt chẽ, chuyên nghiệp, tổng thể, bao
quát, linh hoạt để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động chỉ đạo, điều
hành; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra giám sát; công tác tham mưu, xử lý công việc
của cán bộ, công chức phải được ghi nhận trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi công tác chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sang môi trường điện
tử, ứng dụng công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng
mô hình dự báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ
ra quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo
dõi, giám sát, đánh giá, đo lường việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân dựa trên dữ liệu số.
Hoàn thiện kho dữ liệu tổng hợp,
tích hợp tập trung; hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, công tác
tham mưu, tổng hợp hỗ trợ ra quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác
trên môi trường điện tử với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của địa
phương và bộ, ngành Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Xây dựng, hình thành, thu thập,
tổng hợp các nhóm chỉ số về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành hằng ngày, hằng tháng; nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; nhóm chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm quốc gia; nhóm chỉ số phục
vụ chỉ đạo, điều hành các tình huống khẩn cấp, cấp bách trên địa bàn tỉnh.
+ Phấn đấu 50% chỉ tiêu thống
kê của tỉnh được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu
số.
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40
nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều địa phương với các
bộ, ngành Trung ương (tập trung vào các dữ liệu hành chính của các ngành: kế
hoạch, ngân hàng, tài chính, công thương, nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên và
môi trường).
+ Phấn đấu 100% chỉ tiêu theo
Nghị quyết số 01/NQ-CP[1],
Nghị quyết số 02/NQ-CP[2]
hằng năm của Chính phủ và Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ[3] được
theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
+ Phấn đấu 100% thông tin, dữ
liệu tổng hợp từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, 100% chỉ tiêu về đo lường chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
100% các chỉ số đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch
vụ công trên Cổng Dịch vụ công được kết
nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Phấn đấu 100% các thông tin,
dữ liệu của địa phương được tích hợp, kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông
tin của Trung ương Đảng, Quốc hội.
- Phấn đấu 100% nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
- Xây dựng các kịch bản điều
hành trực tuyến về phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn; an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh
khẩn cấp; họp, làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án
quan trọng, trọng điểm ngành giao thông vận tải.
b) Đến năm 2030:
- Phát triển Hệ thống thông tin
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với
đầy đủ các chức năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tuyến, dựa trên dữ liệu.
- Phấn đấu 100% các chỉ tiêu thống
kê của tỉnh được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng dữ liệu
số.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp,
chia sẻ thông tin, dữ liệu trực tuyến theo thời gian thực với các bộ, ngành
Trung ương.
- Xây dựng và phát triển các mô
hình dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công
nghệ phân tích dữ liệu lớn để dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành kịp thời,
linh hoạt, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ, giải pháp
chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tuyến và dựa trên dữ liệu
giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030 (chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo).
2. Danh mục các thông
tin, dữ liệu ưu tiên triển khai giai đoạn năm 2024 - 2025 phục vụ công tác, chỉ
đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết
tại Phụ lục II kèm theo).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do
ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở,
ngành, địa phương có liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và
tổng hợp chung vào dự toán của sở, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các đơn
vị, địa phương theo chức năng nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
- Thu thập, tổng hợp, phân tích
các chỉ số, nhóm chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục II kèm
theo Kế hoạch này để cung cấp cho Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin, dữ
liệu về các chỉ số và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Thực hiện rà soát, đơn giản
hóa, tái cấu trúc quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi
trong việc thu thập, tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu
phục vụ chỉ đạo, điều hành.
- Tổ chức thực hiện các mục
tiêu đề ra tại nghị quyết, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội ngành, lĩnh vực, địa phương; Nghị quyết hằng năm của Chính phủ; chương
trình mục tiêu quốc gia; công trình trọng điểm quốc gia; nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Tăng cường các hoạt động phối
hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các
hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ
liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết
định dựa trên dữ liệu.
- Rà soát, đánh giá và triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông
tin thuộc quyền quản lý.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Duy trì, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phục vụ việc cung cấp, kết nối,
tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh trên môi trường điện tử.
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này; đồng thời, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo quy
định.
3. Công an
tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn; ứng phó,
khắc phục sự cố về an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
4. Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục
vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia, Ủy
ban quốc gia về ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện thu thập, tổng hợp,
kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kịch bản, kết nối hệ thống và cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về phòng, chống thiên
tai.
6. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông
tin, dữ liệu về tình hình dịch bệnh khẩn cấp với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kịch bản, phục vụ chỉ đạo, điều hành trực
tuyến về phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp.
7. Sở Giao
thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông
tin, dữ liệu về các dự án quan trọng quốc gia, các công trình trọng điểm ngành
giao thông vận tải với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kịch bản họp, làm việc, kiểm tra, thị sát
trực tuyến của Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự án quan trọng quốc gia,
công trình trọng điểm ngành giao thông vận tải tại Trung tâm thông tin chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
8. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp, kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu về
tình hình kinh tế - xã hội hằng tháng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và
phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng về kinh tế - xã hội của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp, kết nối, chia sẻ các thông tin, dữ liệu của
các chỉ số theo dõi, giám sát về tình hình kết quả thực hiện hằng năm của Chính
phủ về phát triển kinh tế - xã hội, Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02
năm 2022 về Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ với tần suất hằng tháng, quý, năm.
9. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương:
- Tham mưu điều phối, tích hợp,
chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của
các đơn vị, địa phương phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định pháp luật.
- Thực hiện khai thác, sử dụng
theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị,
địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, thực hiện chế độ báo cáo phục
vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Theo dõi, giám sát, đánh giá chất
lượng thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp bảo đảm đầy đủ, chính xác, nhất
quán, kịp thời; tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với thông tin,
dữ liệu và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Xây dựng các kịch bản và tổ
chức triển khai chỉ đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu số.
- Phát triển Hệ thống theo dõi
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao phục vụ
yêu cầu theo dõi, đánh giá và giám sát các nhiệm vụ dựa trên dữ liệu số.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các đơn vị, địa phương dựa trên dữ liệu
số; kiến nghị, đề xuất các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện, khắc phục
tồn tại, hạn chế, bảo đảm kỷ cương, kỷ luật hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước.
Căn cứ Kế hoạch, các đơn vị, địa
phương chủ động tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo kết quả và kiến nghị, đề
xuất (nếu có) về Sở Thông tin và Truyền thông (lồng ghép với Báo cáo
chuyển đổi số hàng quý) để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Y Ngọc;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum;
- Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y;
- Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP Trà Thanh Trí;
- Lưu: VT, KGVXTPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TRỰC TUYẾN VÀ DỰA TRÊN DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4117/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Thời hạn hoàn thành
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Xây dựng, hoàn thiện thể
chế
|
1
|
Ban hành các chỉ số phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh trên môi trường điện tử
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 4/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo
đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ
báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
3
|
Thực hiện rà soát, đơn giản
hóa, tái cấu trúc quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám
sát phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận
lợi trong việc thu thập, tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ
liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
II
|
Xây dựng, phát triển các hệ
thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Quản trị, vận hành, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin của Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Kon Tum, Hệ thống Thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum, Hệ thống Quản lý văn bản
và Điều hành của UBND tỉnh Kon Tum.
|
Hạ tầng công nghệ số và các công nghệ nền tảng được bảo đảm
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Sử dụng hiệu quả hệ thống
theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Sử dụng hệ thống
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
3
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ
các thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ
liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Thông tin, dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Phát triển dữ liệu số,
thúc đẩy kết nối, chia sẻ phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Tổ chức tạo lập, kết nối,
chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu
các chỉ số, nhóm chỉ số tại Phụ lục II
|
Thông tin, dữ liệu về các chỉ số, nhóm chỉ số
|
Thường xuyên
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ 40
nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ, ngành
|
Thông tin, dữ liệu trực tuyến về các chỉ số, nhóm chỉ số được kết nối,
chia sẻ
|
Tháng 12/2025
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Thực hiện khai thác, sử dụng
theo yêu cầu của lãnh đạo Chính phủ đối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Dữ liệu hiển thị trực quan trên Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm khai thác, sử dụng trên đa nền tảng, đa thiết
bị
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
4
|
Kết nối, liên thông, điều phối,
tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của
tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Dữ liệu các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối,
chia sẻ phục vụ điều hành, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
IV
|
Xây dựng kịch bản phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu
|
1
|
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ
thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về
Phòng thủ dân sự; Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Kịch bản được xây dựng
|
Khi Trung ương yêu cầu
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
2
|
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ
thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về an toàn
giao thông, phòng cháy, chữa cháy và tìm kiếm cứu nạn
|
Kịch bản được xây dựng
|
Khi Trung ương yêu cầu
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
3
|
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ
thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành về phòng, chống
thiên tai
|
Kịch bản được xây dựng
|
Khi Trung ương yêu cầu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
4
|
Xây dựng kịch bản, kết nối hệ
thống và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến về
phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp
|
Kịch bản được xây dựng
|
Khi Trung ương yêu cầu
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
5
|
Xây dựng kịch bản họp, làm việc,
kiểm tra, thị sát trực tuyến phục vụ Ban Chỉ đạo nhà nước các công trình, dự
án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải
|
Kịch bản được xây dựng
|
Khi Trung ương yêu cầu
|
Sở Giao thông vận tải
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
V
|
Bảo đảm an toàn thông tin,
an ninh mạng
|
1
|
Rà soát, đánh giá tình hình bảo
đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các sở, ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Đưa ra cảnh báo với các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2
|
Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
sở, ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Đưa ra cảnh báo với các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh,
|
VI
|
Truyền thông, bồi dưỡng,
phát triển nhân lực
|
1
|
Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các
hình thức khác
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương; các cơ quan Báo chí
|
2
|
Tăng cường các hoạt động phối
hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các
hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ
liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết
định dựa trên dữ liệu
|
Hoạt động bồi dưỡng, tập huấn; nghiên cứu, phát triển về dữ liệu, ứng dụng
và phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
Thường xuyên
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
3
|
Tập huấn công tác thu thập, kết
nối, tích hợp, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Thủ tướng
Chính phủ
|
Tham gia các hội nghị, chương trình tập huấn công tác thu thập, kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU ƯU TIÊN TRIỂN KHAI GIAI
ĐOẠN 2024 - 2025 PHỤC VỤ CÔNG TÁC, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 4117 /KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Thông tin, dữ liệu
|
Phạm vi
|
Thời gian
|
Phân tổ
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Nhóm
chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành hằng ngày, hằng tháng
|
I
|
Chỉ số giá
|
1
|
Chỉ số giá tiêu dùng tháng (so
với tháng trước; so với tháng 12 năm trước; so với cùng kỳ năm trước)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
11 nhóm hàng chính
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
Chỉ số giá tiêu dùng bình
quân so với cùng kỳ năm trước
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
11 nhóm hàng chính
|
Cục Thống kê tỉnh
|
3
|
Chỉ số giá vàng (so với
tháng trước; so với cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
4
|
Chỉ số giá đô la Mỹ (so với
tháng trước; so với cùng kỳ năm trước; bình quân so với cùng kỳ năm trước)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
II
|
Tài chính - ngân sách nhà
nước
|
1
|
Thu ngân sách (lũy kế đến
kỳ báo cáo; so sánh với dự toán)
|
Toàn tỉnh
|
Ngày/ Tháng
|
Các khoản thu chủ yếu
|
Sở Tài chính
|
2
|
Chi ngân sách (lũy kế đến
kỳ báo cáo; so sánh với dự toán)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Các khoản chi chủ yếu
|
Sở Tài chính
|
3
|
Giải ngân vốn đầu tư công
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Sở, ngành, huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Thuế, phí, lệ phí và các khoản
thu khác NSNN (tổng thu các sắc thuế: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN,…
các loại phí, lệ phí và khoản thu khác)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế/ Sắc thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
5
|
Xuất nhập khẩu (trị giá xuất
khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa; số lượng doanh nghiệp xuất nhập
khẩu)
|
Có thực hiện thủ tục qua CKQT Bờ Y và Đội nghiệp vụ Hải quan Kon Tum
|
Ngày/ Tháng
|
Nước, vùng lãnh thổ/Mặt hàng
|
Chi cục Hải quan CKQT Bờ Y
|
6
|
Chứng khoán (chỉ số VNINDEX;
HNX; UPCOM; Giá trị vốn hóa thị trường; giá trị bình quân giao dịch…)
|
Toàn tỉnh
|
Ngày/ Tháng
|
Cổ phiếu/ Trái phiếu
|
Sở Tài chính
|
7
|
Bảo hiểm (doanh thu phí bảo
hiểm nhân thọ, doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Bảo hiểm nhân thọ/ Bảo hiểm phi nhân thọ
|
Sở Tài chính
|
III
|
Ngân hàng
|
1
|
Tỷ giá trung tâm của Đồng Việt
Nam với Đô la Mỹ
|
Toàn tỉnh
|
Ngày
|
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum
|
2
|
Lãi suất tiền gửi và cho vay
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
VNĐ, USD/kỳ hạn
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum
|
3
|
Lãi suất liên ngân hàng
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
VNĐ, USD/kỳ hạn
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum
|
4
|
Tổng phương tiện thanh toán
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum
|
5
|
Dư nợ tín dụng của các tổ chức
tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế (VSIC)/ tỉnh thành phố/loại hình kinh tế
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - tỉnh Kon Tum
|
IV
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Doanh nghiệp (đang hoạt
động; thành lập mới; số vốn đăng ký; quay trở lại hoạt động; tạm ngừng
kinh doanh; chờ làm thủ tục giải thể; giải thể…)
|
Toàn tỉnh
|
Ngày/ Tháng
|
Phân ngành kinh tế (VSIC)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Đấu thầu (tổng số gói thầu,
tổng giá trị trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm trong đấu thầu)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Năm
|
Phân ngành kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Hợp tác xã, kinh tế tập thể (đang
hoạt động; thành lập mới; vốn điều lệ; giải thể)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế (thành lập, điều chỉnh; thu hút đầu tư; đầu tư kết cấu hạ tầng;
bảo vệ môi trường; tình hình sản xuất kinh doanh…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế/Đối tác đầu tư
|
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
6
|
Đầu tư nước ngoài (vốn
thực hiện; tình hình sản xuất kinh doanh; đăng ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới,
điều chỉnh vốn, góp vốn mua cổ phần…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế (VSIC), tỉnh, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Đầu tư ra nước ngoài (đăng
ký đầu tư, bao gồm đầu tư mới, tăng vốn…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế/Nước tiếp nhận đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Dự án đầu tư công (số lượng
dự án; tổng vốn đầu tư; giải ngân theo dự án…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
V
|
Công Thương
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân ngành cấp 2 VSIC
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Công Thương
|
2
|
Sản lượng một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Sản phẩm
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Công Thương
|
3
|
Điện năng (nguồn, phụ tải,
năng lượng tái tạo, nhập khẩu…)
|
Toàn tỉnh
|
Ngày/ tháng
|
Loại nguồn điện
|
Sở Công Thương
|
4
|
Xăng dầu (sản lượng tiêu
thụ; sản xuất trong nước, nhập khẩu...)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than (than sạch sản xuất
trong nước, than nhập khẩu,…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Công Thương
|
VI
|
Nông nghiệp
|
1
|
Xuất khẩu ngành nông nghiệp
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Nước, vùng lãnh thổ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Nhập khẩu ngành nông nghiệp
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Nước, vùng lãnh thổ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Xuất khẩu gạo
|
Toàn tỉnh
|
Quý
|
Nước, vùng lãnh thổ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Sản lượng lúa
|
Toàn tỉnh
|
Quý
|
Huyện, thành phố
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Tỷ lệ xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới (nâng cao, kiểu mẫu..)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Số lượng huyện được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Diện tích rừng bị thiệt hại (bị
chặt phá, bị cháy…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Diện tích rừng trồng mới tập
trung
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
VII
|
Xây dựng
|
|
Nhà ở và thị trường bất động
sản (số lượng, diện tích công trình xây dựng nhà ở)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Phân loại công trình
|
Sở Xây dựng
|
VIII
|
Giao thông vận tải
|
|
Dự án quan trọng quốc gia, công
trình trọng điểm của ngành giao thông vận tải (dự án; tổng vốn đầu tư; giải
ngân; tiến độ thực hiện, vướng mắc, kiến nghị…)
|
Dự án
|
Tháng
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
IX
|
Các ngành dịch vụ
|
1
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng (bán lẻ hàng hóa, dịch vụ lưu trú ăn uống, dịch
vụ lữ hành, dịch vụ kinh doanh bất động sản, dịch vụ khác)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Nhóm hàng chủ yếu
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Công Thương
|
2
|
Số lượt khách quốc tế đến Kon
Tum (hàng không, đường bộ)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Châu lục, nước, vùng lãnh thổ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Vận tải hành khách (vận
chuyển, luân chuyển…)
|
Trong tỉnh/ Ngoài tỉnh
|
Tháng
|
Phương thức vận tải
|
Cục Thống kê tỉnh
|
5
|
Vận tải hàng hóa (vận chuyển,
luân chuyển…)
|
Trong tỉnh/ Ngoài tỉnh
|
Tháng
|
Phương thức vận tải
|
Cục Thống kê tỉnh
|
6
|
Doanh thu vận tải, kho bãi và
dịch vụ hỗ trợ vận tải
|
Trong tỉnh/ Ngoài tỉnh
|
Tháng
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
7
|
Thương mại điện tử (doanh thu,
tốc độ tăng trưởng, quy mô thị trường…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Năm
|
Tỉnh/thành phố, ngành kinh tế, khu vực kinh tế
|
Sở Công Thương
|
X
|
Bảo hiểm xã hội
|
1
|
Số người tham gia BHXH, BHYT,
BHTN
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/ Năm
|
BHXH BHYT, BHTN,
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
2
|
Số người hưởng BHXH, BHYT,
BHTN
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/Quý/ Năm
|
BHXH BHYT, BHTN,
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
3
|
Thu BHXH, BHYT, BHTN
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/Quý/ Năm
|
BHXH BHYT, BHTN,
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
4
|
Chi trả BHXH, BHYT, BHTN
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/Quý/ Năm
|
BHXH BHYT, BHTN,
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
XI
|
Quản lý xã hội, an ninh trật
tự, thanh tra
|
1
|
Dân cư (giới tính; thành
thị, nông thôn; dân tộc; tôn giáo; tỷ trọng dân số; thẻ CCCD đã cấp; tài khoản
định danh điện tử)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Công an tỉnh
|
2
|
Xuất nhập cảnh qua đường hàng
không
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Nước, vùng lãnh thổ
|
Công an tỉnh
|
3
|
Phòng cháy, chữa cháy (số
vụ, số người chết, bị thương, thiệt hại…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Công an tỉnh
|
4
|
An toàn giao thông (số vụ tai
nạn; số người chết; số người bị thương)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
5
|
Ngộ độc thực phẩm (số vụ,
số người bị ngộ độc, số người chết…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Y tế
|
6
|
Dịch bệnh nhóm A, B theo Luật
Phòng chống bệnh truyền nhiễm (số người nhiễm, số người tử vong…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Y tế
|
7
|
Phòng, chống tội phạm (ma
túy; công nghệ cao; quản lý kinh tế; tham nhũng, tội phạm có tổ chức…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Công an tỉnh
|
8
|
Công tác thanh tra (thanh tra
hành chính; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; kế hoạch thanh tra…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Thanh tra tỉnh
|
9
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo (cuộc tiếp công dân; tiếp nhận đơn thư; giải quyết vụ việc khiếu
nại, tố cáo …)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Thanh tra tỉnh
|
XII
|
Lao động, việc làm, giáo dục
và đào tạo
|
1
|
Lao động (lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam, giao dịch việc làm, lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp…)
|
Toàn tỉnh
|
Quý/06 tháng/cả năm
|
Nước, vùng lãnh thổ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Giáo dục nghề nghiệp (cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, tuyển mới, tốt nghiệp,...)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
Công lập/ ngoài công lập, giới tính, dân tộc, trình độ chuyên môn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có dạy nghề cho người khuyết tật
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/Năm
|
Huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Bảo trợ xã hội (số người được
trợ cấp xã hội hàng tháng; số người/hộ gia đình được hỗ trợ kinh phí chăm sóc
hàng tháng; số người khuyết tật được cấp giấy chứng nhận; số người khuyết tật
được cấp thẻ bảo hiểm y tế
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/Năm
|
Huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Giáo dục và đào tạo (Giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng 7 và 11 hằng năm
|
Công lập, ngoài công lập, giới tính, dân tộc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
XIII
|
Nội vụ - Cải cách hành
chính, chuyển đổi số
|
1
|
Công chức, viên chức (biên
chế hưởng lương từ NSNN; biên chế được giao; biên chế thực hiện; số tuyển mới,
số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác ra khỏi cơ quan…
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa
quy định, chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Toàn tỉnh
|
06 tháng/năm
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Nhóm chỉ số đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Nhóm chỉ số theo dõi việc thực
hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Sở, ngành/ huyện, thành phố
|
Tháng
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh và của các sở, ngành, địa phương
|
Sở, ngành/ huyện, thành phố
|
Năm
|
|
Sở Nội vụ
|
XIV
|
Nhóm chỉ số theo dõi giám
sát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương
|
Huyện, thành phố
|
Tháng
|
|
UBND huyện, thành phố
|
B. Nhóm
chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng
năm
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm
trong nước (GDP) và GRDP của các địa phương
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
GDP bình quân đầu người; GRDP
bình quân đầu người
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo trong GRDP
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
bình quân
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/Năm
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
- Trong đó: Tỷ lệ lao động
qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
8
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Cục Thống kê tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
Toàn tỉnh/dân tộc thiểu số
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
|
Sở Y tế
|
11
|
Số giường bệnh trên 10.000
dân
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
|
Sở Y tế
|
12
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Sở Y tế
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông
thôn mới
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
Toàn tỉnh
|
Quý/Năm
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi
trường
|
Toàn tỉnh
|
Năm
|
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
C. Nhóm
chỉ số theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
trọng điểm quốc gia đến năm 2025
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
Theo Dự án
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
4
|
Các dự án quan trọng quốc
gia, công trình trọng điểm của ngành giao thông vận tải
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
D. Nhóm
chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai,
dịch bệnh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn
|
1
|
Các thông tin về khí tượng thủy
văn (số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, bản tin dự báo thời tiết,cảnh báo
thiên tai khí tượng thuỷ văn tại khu vực xảy ra thiên tai, dịch bệnh, ứng phó
và tìm kiếm cứu nạn)
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Các thông tin về công trình
phòng chống thiên tai (hồ chứa thủy lợi, thủy điện, đê điều, sạt lở bờ
sông, bờ biển)
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Sở Công Thương
|
3
|
Các thông tin về dân sinh -
kinh tế (dân cư, nhà ở, đất diện tích trồng trọt, số đầu con trong chăn
nuôi, diện tích thủy sản, số hộ thiếu đói…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/ Năm
|
Huyện, thành phố
|
Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
4
|
Số hộ/người được hỗ trợ lương
thực do thiên tai, hỏa hoạn, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/ Năm
|
Huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Tổng số gạo hỗ trợ
|
Toàn tỉnh
|
Tháng/ Quý/ Năm
|
Huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Các dữ liệu về bản đồ và ảnh
viễn thám (bản đồ rủi ro thiên tai, sạt lở, ngập lụt, ảnh vệ tinh…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Các thông tin dữ liệu về giao
thông vận tải (điểm có nguy cơ sạt lở, lở, bao gồm tọa độ, chiều dài,
phương án xử lý…)
|
Toàn tỉnh
|
Tháng
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
Các thông tin về tàu cá (số
lượng tàu, loại tàu, khu vực neo đậu, thông tin về chủ tàu, vị trí hành trình,
camera…)
|
Toàn tỉnh
|
Giờ/Ngày/ Tháng
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
[1] Về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước.
[2] Về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia.
[3] Về việc ban hành
khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Kế hoạch 4117/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 1012/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4117/KH-UBND ngày 15/11/2024 triển khai Quyết định 1012/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|