ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 03 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HDND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí
để xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Quy định này
áp dụng đối với Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về số lượng Văn phòng công chứng được phép thành lập
mới trên địa bàn các huyện, thành phố.
2. Việc tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy
định của pháp luật.
3. Không xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng đối với Công chứng viên đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng thuộc trường hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp năm
2014.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 3. Tiêu
chí và số điểm về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
Tối đa 50 điểm, trong
đó:
1. Công chứng viên: tối đa 32 điểm
a) Công chứng viên tham gia thành lập
Văn phòng công chứng: 16 điểm.
- Công chứng viên là thành viên hợp
danh (bao gồm cả Trưởng văn phòng):
04 điểm/01 Công chứng viên.
- Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng: 02 điểm/01 Công chứng viên.
b) Thời gian hành nghề công chứng: 16
điểm.
- Đã hành nghề từ 02 năm đến dưới 04
năm: 02 điểm.
- Đã hành nghề từ 04 năm đến dưới 06
năm: 03 điểm.
- Đã hành nghề từ 06 năm trở lên: 04
điểm.
2. Thư ký nghiệp vụ: tối đa 09 điểm
(mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 03 điểm), cụ thể:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật
(tính từ ngày có bằng cử nhân Luật) từ 03 năm trở lên: 01 điểm;
b) Đã có Chứng chỉ tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề/bồi dưỡng nghề công chứng: 02 điểm.
3. Nhân sự phụ trách kế toán: tối đa
03 điểm
a) Trình độ của nhân viên kế toán:
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành
kế toán: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành kế
toán trở lên: 1.5 điểm.
b) Thời gian công tác của nhân viên kế
toán:
- Từ 01 năm đến dưới 02 năm: 01 điểm.
- Từ 02 năm trở lên: 1.5 điểm.
4. Nhân sự phụ
trách công nghệ thông tin: tối đa 03 điểm
a) Trình độ của nhân viên công nghệ
thông tin:
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành
công nghệ thông tin: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành
công nghệ thông tin trở lên: 1.5 điểm.
b) Thời gian công tác của nhân viên
công nghệ thông tin:
- Từ 01 năm đến dưới 02 năm: 01 điểm.
- Từ 02 năm trở lên: 1.5 điểm.
5. Nhân sự phụ trách lưu trữ: tối đa
03 điểm
a) Trình độ của nhân viên lưu trữ:
- Có trình độ trung cấp chuyên ngành
lưu trữ: 01 điểm.
- Có trình độ cao đẳng chuyên ngành
lưu trữ trở lên: 1.5 điểm.
b) Nhân viên làm lưu trữ có thời gian
công tác lưu trữ:
- Từ 01 năm đến dưới 02 năm: 01 điểm.
- Từ 02 năm trở lên: 1.5 điểm.
Điều 4. Tiêu chí
và số điểm về trụ sở Văn phòng công chứng
Trụ sở Văn phòng Công chứng phải đảm
bảo khoảng cách tối thiểu so với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất đang hoạt
động: tại địa bàn thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, các thị trấn Đinh Văn, Liên
Nghĩa và Di Linh: tối thiểu từ 1,5 km trở lên; tại các địa bàn còn lại: tối thiểu
từ 2,0 km trở lên.
Tối đa 30 điểm., trong đó:
1. Về điều kiện phòng cháy và chữa
cháy
Trụ sở Văn phòng công chứng phải đảm
bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành về phòng
cháy và chữa cháy: Tối đa 02 điểm
2. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng: tối đa 08 điểm
a) Vị trí đặt trụ sở:
- Nằm trên đường nhánh (đường nối vào
đường chính): 01 điểm
- Nằm trên đường chính: 02 điểm.
b) Địa bàn thành lập (đơn vị hành
chính cấp xã) chưa có tổ chức hành nghề công chứng hoạt động: 06 điểm
3. Về diện tích
trụ sở Văn phòng công chứng: tối đa 10 điểm
Diện tích Văn
phòng công chứng phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng.
a) Diện tích sử dụng từ 100m2
đến dưới 120 m2: 04 điểm;
b) Diện tích sử dụng từ 120m2
đến dưới 150 m2: 06 điểm;
c) Diện tích sử dụng từ 150m2
đến dưới 200 m2: 08 điểm;
d) Diện tích sử dụng từ 200m2
trở lên: 10 điểm.
4. Kho lưu trữ hồ
sơ: tối đa 02 điểm
a) Diện tích kho lưu trữ từ 25m2
đến dưới 50m2: 01 điểm;
b) Diện tích kho lưu trữ từ 50m2
trở lên: 02 điểm.
5. Về tính ổn định
của trụ sở Văn phòng công chứng: tối đa 06 điểm.
a) Trường hợp trụ sở Văn phòng công
chứng thuộc sở hữu của Công chứng
viên là Trưởng Văn phòng hoặc thành viên hợp danh: 06 điểm;
b) Trường hợp trụ sở Văn phòng công
chứng là thuê, mượn: 03 điểm.
Văn bản thuê, mượn trụ sở theo quy định
của pháp luật được nộp khi làm thủ tục Đăng ký hoạt động và phải phù hợp với Đề
án thành lập.
6. Về diện tích
để xe đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa
02 điểm.
a) Có diện tích sử dụng từ 15m2
đến dưới 30m2: 01 điểm;
b) Có diện tích sử dụng từ 30m2
trở lên: 02 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
và số điểm về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng
công nghệ thông tin
Tối đa 04 điểm, trong đó:
1. Có phương án trang bị máy tính cho
Trưởng Văn phòng, Công chứng viên và thư ký nghiệp vụ; máy photocopy, máy fax,
thiết bị kiểm tra giấy tờ giả và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho
hoạt động của Văn phòng: tối đa 03 điểm.
2. Có phương án sử dụng phần mềm quản
lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: tối đa 01 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
và số điểm về xây dựng quy trình nghiệp vụ và quy trình lưu trữ
Tối đa 06 điểm, trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: tối đa 03 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ,
đúng quy định pháp luật: tối đa 03 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
và số điểm về khả năng quản trị Văn phòng công chứng
Tối đa 06 điểm, trong đó:
1. Trưởng Văn
phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về quản trị doanh nghiệp, quản trị văn phòng hoặc tương đương: tối đa
03 điểm.
2. Trưởng Văn phòng công chứng có
kinh nghiệm là Trưởng Văn phòng công chứng hoặc Trưởng phòng Phòng công chứng trên 3 năm: tối đa 03 điểm.
Điều 8.Tiêu chí
và số điểm về tính khả thi của Đề án
Tối đa 04 điểm, trong đó:
1. Đề án nêu đầy
đủ nội dung và chứng minh được sự cần thiết thành lập của Văn phòng công chứng
tại địa phương nơi đặt trụ sở: tối đa 02 điểm.
2. Đề án xây dựng
được nội dung, tiến độ công việc và giải pháp về quản lý, duy trì các nguồn lực
về tài chính, nhân lực để đảm bảo Văn phòng công chứng hoạt động ổn định, hiệu
quả: tối đa 02 điểm.
Chương III
XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 9. Thành lập
Tổ Xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở
Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
gồm đại diện các cơ quan: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường
(Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh); Sở Tài chính; Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội Công chứng
viên tỉnh và UBND huyện, thành phố nơi có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng. Tổ xét duyệt do lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, các thành viên
là đại diện từ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương trở lên của các cơ quan, đơn
vị nêu trên.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và số điểm quy định tại Chương II của
Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
3. Tổ xét duyệt hồ sơ tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Xét duyệt
hồ sơ
1. Tổ xét duyệt hồ sơ căn cứ vào Tiêu
chí thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này, nội dung Đề án thành lập Văn phòng công chứng và trên cơ sở các giấy tờ chứng minh hợp lệ kèm theo
Đề án (nếu có) để thực hiện việc xét duyệt và chấm điểm.
2. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho
số lượng thành viên tham gia chấm điểm.
3. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
Điều 1.1. Xét
chọn hồ sơ và quyết định cho phép thành lập
1. Thang bảng điểm tối đa là 100 điểm,
hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt tối thiểu từ 70 điểm trở lên, trong đó từng
tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong các hồ sơ
xin thành lập mới trên địa bàn các huyện, thành phố.
2. Trường hợp có
nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau thì sẽ chọn theo các thứ
tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm đối với tiêu chí
về tổ chức nhân sự cao hơn;
b) Hồ sơ có số
điểm đối với tiêu chí về trụ sở Văn phòng công chứng cao hơn.
c) Trường hợp thứ
tự ưu tiên được quy định tại điểm a và b khoản này bằng nhau thì tiến hành lấy
phiếu của các thành viên trong Tổ xét duyệt, hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng nào có số phiếu đồng ý cao hơn sẽ được chọn.
3. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn
phòng công chứng theo quy định.
Điều 12. Điều
khoản chuyển tiếp
Các tổ chức hành nghề công chứng đã
được thành lập khi thay đổi về địa điểm đặt trụ sở phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu so với các tổ chức hành nghề công chứng khác theo quy định tại Điều 4 quy định này.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Xử lý
vi phạm
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm quy định này, các quy định có liên quan tại Luật Công chứng
năm 2014 và các văn bản pháp luật khác thì tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật
Điều 14. Khiếu nại,
tố cáo
1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm tại
Quy định này theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 15. Trách
nhiệm thực hiện
1. Công chứng viên đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực, đúng quy định của hồ
sơ.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy
định này.
b) Theo dõi việc thực hiện các nội
dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập, không cấp Giấy đăng ký
hoạt động trong trường hợp phát hiện Văn phòng công chứng không thực hiện đúng
các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập. Tiếp tục trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có số điểm liền kề
theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.
c) Tham mưu giải quyết các vấn đề
phát sinh trong triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ theo quy định./.