|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1866/QĐ-BTNMT 2019 phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin
Số hiệu:
|
1866/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1866/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ VÀ PHƯƠNG ÁN BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG THÔNG
TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng chống phần mềm độc hại;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày
24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 3313/QĐ-BTNMT ngày
25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT Ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2018 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 3210/QĐ-BTNMT ngày
24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin mạng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp
độ và phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin "Hệ thống
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường", cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin: Hệ thống cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Bao gồm 02 hệ thống thông tin thành phần:
- Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin - Trung tâm dữ liệu tại Trụ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10
Tôn Thất Thuyết, Hà Nội).
- Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin - Trung tâm dữ liệu tại Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên
môi trường (Số 28 Phạm
Văn Đồng, Hà Nội).
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.
c) Địa chỉ: Số 28, Phạm Văn Đồng, Phường Dịch Vọng
Hậu, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: cấp
độ 3
3. Phương án bảo đảm an
toàn thông tin trong thiết kế, quá trình vận hành hệ thống thông tin tương ứng
với cấp độ 3 phù hợp với quy định tại Thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng
04 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 .
(Thuyết minh hồ sơ đề xuất cấp độ cho
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường có trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo
các quy định tại Điều 22 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ khi triển
khai các hệ thống thông tin trên hạ tầng của Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải tuân thủ
các phương án bảo đảm an toàn đã được phê duyệt.
3. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát thực hiện Quyết định
này và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công
nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, VP, CNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THUYẾT MINH
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ CHO HỆ
THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC LỤC
PHẦN
I. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
1.1.
Thông tin Chủ quản hệ thống thông tin
1.2.
Thông tin Đơn vị vận hành
1.3.
Mô tả phạm vi, quy mô của hệ thống
1.4.
Mô tả cấu trúc của hệ thống
1.4.1.
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL trụ sở Bộ
a)
Sơ đồ mặt bằng
b) Bản
vẽ và thuyết minh giải pháp an ninh bảo mật tổng thể tại TTDL tại Trụ sở Bộ
TN&MT
c)
Danh mục thiết bị sử dụng trong hệ thống
d)
Danh mục các ứng dụng/dịch vụ cung cấp bởi hệ thống
1.4.2.
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL Cục CNTT&DL TNMT
a)
Sơ đồ mặt bằng
b) Bản
vẽ và thuyết minh giải pháp an ninh bảo mật tổng thể tại TTDL Cục CNTT&DL
TNMT
c)
Danh mục thiết bị sử dụng trong hệ thống
d)
Danh mục các ứng dụng/dịch vụ cung cấp bởi hệ thống
PHẦN
II. THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1.
Danh mục hệ thống thông tin và cấp độ đề xuất tương ứng
2.2.
Tổng hợp đề xuất cấp độ hệ thống thông tin
PHẦN
III. THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
3.1.
Thuyết minh phương án quản lý an toàn thông tin
3.2.
Thuyết minh phương án kỹ thuật
PHẦN I.
THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ
1.1. Thông tin Chủ quản hệ thống thông tin
-
Tên Tổ chức: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số
Quyết định thành lập/Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ tài nguyên và môi trường.
- Địa
chỉ: Số 10 Tôn Thất Thuyết - Hà Nội.
-
Thông tin liên hệ: Điện thoại: (0243) 7956868 - Fax: (0243) 8359221 - Email: dinte@monre.gov.vn.
1.2. Thông tin Đơn vị vận hành
STT
|
Hệ thống thông tin
|
Đơn vị vận hành
|
1
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại số 10 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội (sau đây gọi tắt là TTDL của Bộ TN&MT đặt
tại trụ sở Bộ)
|
Tên
đơn vị: Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
Người
đại diện: Lê Phú Hà
Chức
vụ: Cục Trưởng
Địa
chỉ: 28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Thông
tin liên hệ: 02.437548925, cuccntt@monre.gov.vn.
|
2
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL của Bộ Tài nguyên và môi trường
tại Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường số 28 Phạm Văn Đồng,
Hà Nội (sau đây gọi tắt là TTDL của Bộ TN&MT đặt tại Cục CNTT&DL
TNMT)
|
Tên
đơn vị: Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
Người
đại diện: Lê Phú Hà
Chức
vụ: Cục Trưởng
Địa
chỉ: 28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Thông
tin liên hệ: 02.437548925, cuccntt@monre.gov.vn.
|
1.3. Mô tả phạm vi, quy mô của hệ thống
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của 02 TTDL được xây dựng qua các dự án
của Bộ TN&MT, cụ thể:
STT
|
Dự án
|
Mô tả
|
1
|
Dự
án xây dựng TTDL trụ sở Bộ
|
-
Xây dựng TTDL của Bộ đặt tại trụ sở Bộ TN&MT
-
Đầu tư các hệ thống môi trường: điện, điều hòa chính xác, lưu điện, phòng chống
cháy nổ, phát hiện rò rỉ chất lỏng, ...
(Chi
tiết trong Báo cáo Thiết kế dự án “Dự án xây dựng TTDL trụ sở Bộ” kèm theo)
|
2
|
Dự
án “Xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành Tài nguyên và môi trường”
|
-
Xây dựng TTDL của Bộ đặt tại Cục CNTT&DL TNMT
-
Đầu tư các hệ thống môi trường: điện, điều hòa chính xác, lưu điện, phòng chống
cháy nổ, phát hiện rò rỉ chất lỏng, ...
-
Đầu tư các hệ thống thiết bị mạng: tường lửa, chuyển mạch lõi, chuyển mạch
phân phối, chuyển mạch các phân vùng, định tuyến, ...
-
Trang bị hệ thống máy chủ ảo hóa
(Chi
tiết trong Báo cáo Thiết kế dự án “Xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành Tài
nguyên và môi trường” kèm theo)
|
3
|
Dự
án “Xây dựng hệ thống an toàn thông tin số tài nguyên và môi trường trên mạng”
|
-
Đầu tư các giải pháp ATTT tại 02 TTDL: tường lửa thế hệ mới, phòng chống tấn
công mạng (IPS), thu thập phân tích log, sao lưu phục hồi dữ liệu, phòng chống
tấn công từ chối dịch vụ, ...
(Chi
tiết trong Báo cáo Thiết kế dự án “Xây dựng hệ thống an toàn thông tin số tài
nguyên và môi trường trên mạng” kèm theo)
|
4
|
Dự
án “Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường”
|
-
Mở rộng cơ sở hạ tầng 02 TTDL
-
Mở năng lực tính toán, lưu trữ, mạng của 02 TTDL
(Chi
tiết trong Báo cáo Thiết kế dự án “Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ tầng công
nghệ thông tin phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài
nguyên và môi trường” kèm theo)
|
Dưới
đây là mô tả quy mô, phạm vi của 02 Hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT.
STT
|
Hệ thống thông tin
|
Quy mô, phạm vi hệ thống
|
1
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL trụ sở Bộ
|
TTDL
của Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ chung cho hoạt động của Bộ. TTDL được đặt tại trụ sở Bộ, số 10 Tôn Thất
Thuyết, Hà Nội. TTDL bao gồm các thành phần:
-
Hệ thống điện
-
Hệ thống UPS
-
Hệ thống điều hòa chính xác
-
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
-
Hệ thống phát hiện cảnh báo rò rỉ chất lỏng
-
Hệ thống mạng: thiết bị chuyển mạch lõi, các thiết bị chuyển mạch khác,
router
-
Các hệ thống đảm bảo an ninh thông tin
+
Hệ thống tường lửa thế hệ mới (hoạt động tại mức ứng dụng, tích hợp phòng chống
tấn công mạng IPS, quét virus, phòng chống tấn công có chủ đích)
+
Hệ thống giảm thiểu tấn công từ chối dịch vụ (DDoS)
+
Hệ thống thu thập và phân tích log
+
Hệ thống phòng chống thư rác
+
Hệ thống cân bằng tải
+
Hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu
+
Hệ thống giám sát mạng, dịch vụ
-
Dịch vụ quản lý, xác thực người dùng
-
Dịch vụ mạng riêng ảo
-
Dịch vụ đồng bộ thời gian
-
Các hệ thống thông tin đang được đặt tại TTDL:
+
Cổng thông tin Bộ TN&MT
+
Dịch vụ công trực tuyến ngành TNMT
+
Quản lý văn bản điều hành
+
Tiếp nhận và trả lời ý kiến công dân
+
Thư điện tử
+
Quản lý khoa học công nghệ
|
2
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL Cục CNTT&DL TNMT
|
TTDL
Cục CNTT&DL TNMT cung cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ chung
cho hoạt động của Cục và dự phòng cho các dịch vụ CNTT tại TTDL trụ sở Bộ.
TTDL bao gồm các thành phần:
-
Hệ thống điện
-
Hệ thống phát điện dự phòng
-
Hệ thống UPS
-
Hệ thống điều hòa chính xác
-
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
-
Hệ thống phát hiện cảnh báo rò rỉ chất lỏng
-
Hệ thống mạng: thiết bị chuyển mạch lõi, các thiết bị chuyển mạch khác,
router
-
Các hệ thống đảm bảo an ninh thông tin
+
Hệ thống tường lửa thế hệ mới (hoạt động tại mức ứng dụng, tích hợp phòng chống
tấn công mạng IPS, quét virus, phòng chống tấn công có chủ đích, phòng chống
thư rác)
+
Hệ thống thu thập và phân tích log (dùng chung với hệ thống tại TTDL trụ sở Bộ)
+
Hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu
+
Hệ thống giám sát mạng, dịch vụ (dùng chung với hệ thống tại TTDL trụ sở Bộ)
-
Dịch vụ quản lý, xác thực người dùng (dùng chung với hệ thống tại TTDL trụ sở
Bộ)
-
Dịch vụ mạng riêng ảo
-
Dịch vụ đồng bộ thời gian (dùng chung với hệ thống tại TTDL trụ sở Bộ)
-
Các hệ thống thông tin đang được đặt tại TTDL:
+
Cơ sở dữ liệu quốc gia TNMT
+
Thư viện điện tử
+
Thanh tra
+
Quản lý nhân sự
|
1.4. Mô tả cấu trúc của hệ thống
1.4.1.
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL trụ sở Bộ
a)
Sơ đồ mặt bằng
Hình 1 Mặt bằng TTDL tại trụ sở Bộ
Diện
tích hiện tại của TTDL trụ sở Bộ với tổng diện tích là 162 m² bao gồm:
+
Phòng điều hành (NOC ROOM) với diện tích là 23m².
+
Phòng nguồn có diện tích 24m²: trong đó có 2 tủ nguồn đầu vào, 2 UPS 60KVA và tủ
Acquy.
+
Phòng máy chủ có diện tích là 80 m²: trong đó có 11 tủ rack chạy các máy chủ chạy
các dịch vụ của Bộ, 3 tủ rack của Tổng cục môi trường, 3 tủ rack của dự án Hàn
Quốc, 2 rack tổng đài điện thoại, 1 rack phân phối cáp quang, 2 tủ PDU phân phối
nguồn cho 11 tủ rack của bộ và 3 tủ rack Tổng Cục môi trường.
+
Hành lang: 35m².
Hiện
trạng lắp đặt sàn nâng tại TTDL (tại trụ sở Bộ): Tại TTDL (tại trụ sở Bộ), các
khu vực đã được lắp đặt sàn nâng bao gồm Phòng máy chủ, phòng nguồn và 1 phần
hành lang với tổng diện tích khoảng 122m².
Các
hệ thống phòng cháy chữa cháy, cảnh báo rò rỉ chất lỏng và điều hòa chính xác
được tại các vị trí theo thiết kế bên trong TTDL.
b) Bản
vẽ và thuyết minh giải pháp an ninh bảo mật tổng thể tại TTDL tại Trụ sở Bộ
TN&MT
Hình 2 Sơ đồ tổng thể hệ thống mạng - TTDL
trụ sở Bộ
Thiết
kế tổng thể hệ thống an toàn bảo mật tại TTDL Trụ sở Bộ TN&MT bao gồm các hạng
mục sau:
- Hệ
thống tường lửa thế hệ mới kiểm soát tải cổng Internet: tường lửa tại cổng
Internet, được triển khai ở Layer 3, đáp ứng tính sẵn sàng cao. Các thiết bị tường
lửa được quản trị thông qua phần mềm quản trị tập trung.
- Hệ
thống phòng chống tấn công từ chối dịch vụ DDoS: được triển khai theo mô hình
Inline tại cổng Internet. Hệ thống được triển khai chạy đơn và đặt phía trước cặp
tường lửa Internet (theo hướng từ ngoài vào). Hệ thống cho phép giảm thiểu và bảo
vệ các ứng dụng Public, hệ thống của MONRE trước các tấn công DDoS - tấn công
gây ra mất tính sẵn sàng cho hệ thống.
- Hệ
thống thu thập và phân tích log: được triển khai theo mô hình tích hợp với các
thiết bị CNTT trong hệ thống. Hệ thống cho phép quản lý và phân tích và đưa ra
cảnh báo an ninh cho tổ chức; hệ thống cũng cho phép quản lý và phân tích cho hệ
thống mạng tại Cục CNTT thông qua đường truyền WAN. Hệ thống được đặt trong
vùng mạng quản trị.
- Hệ
thống sao lưu, phục hồi dữ liệu (Online và Offline): được triển khai theo mô
hình tích hợp với các thiết bị CNTT trong hệ thống. Hệ thống cho phép sao lưu,
phục hồi các dữ liệu quan trọng đang lưu trữ tại TTDL Trụ sở Bộ. Ngoài ra hệ thống
này cho phép sao lưu, phục hồi các dữ liệu quan trọng đang lưu trữ tại TTDL Cục
CNTT thông qua đường WAN. Hệ thống đặt trong vùng datacenter.
- Hệ
thống phòng chống thư rác: được triển khai trong phân vùng DMZ. Về mặt logic,
luồng mail vào và ra khỏi hệ thống thư điện tử monre.gov.vn được lọc tại hệ thống
phòng chống thư rác nhằm: ngăn chặn thư rác, ngăn chặn email có đính kèm virus,
...
- Hệ
thống cân bằng tải: cung cấp khả năng cân bằng tải mức lớp 4 (mạng) và lớp 7 (ứng
dụng).
c)
Danh mục thiết bị sử dụng trong hệ thống
Danh
mục thiết bị, dịch vụ
STT
|
Tên máy chủ/thiết bị
|
Phân Vùng
|
Ghi chú
|
1
|
Các
thiết bị đảm bảo môi trường hoạt động
|
|
|
1.1
|
Hệ
thống điện (02 tủ nguồn, 02 UPS, 02 tủ ắc qui)
|
|
|
1.2
|
Hệ
thống phòng cháy chữa cháy (bình chứa khí FM²00, hệ thống ống dẫn, vòi phun)
|
|
|
1.3
|
Hệ
thống cảnh báo rò rỉ chất lỏng (thiết bị cảnh báo, hệ thống dây dẫn, sensor)
|
|
|
1.4
|
Hệ
thống điều hòa chính xác (03 điều hòa)
|
|
|
2
|
Các
thiết bị mạng
|
|
|
2.1
|
Thiết
bị chuyển mạch lõi (02 thiết bị)
|
Vùng
quản trị
|
|
2.2
|
Thiết
bị chuyển mạch vùng DMZ (02 thiết bị)
|
DMZ
|
|
2.3
|
Thiết
bị chuyển mạch vùng FARM (02 thiết bị)
|
FARM
|
|
2.4
|
Thiết
bị định tuyến Internet (02 thiết bị)
|
Vùng
quản trị
|
|
2.5
|
Thiết
bị định tuyến mạng WAN (01 thiết bị)
|
|
|
3
|
Các
thiết bị/máy chủ bảo mật
|
|
|
3.1
|
Thiết
bị tường lửa thế hệ mới Checkpoint 12000 (02 thiết bị chạy mô hình cluster,
01 thiết bị quản lý)
|
Vùng
quản trị
|
|
3.2
|
Thiết
bị chống tấn công DDoS Checkpoint DP-506 (01 thiết bị)
|
Vùng
quản trị
|
|
3.3
|
Thiết
bị lọc thư rác Fortimail 400c (01 thiết bị)
|
FARM
|
|
3.4
|
Thiết
bị thu thập và phân tích log HP Arcsight Express
|
FARM
|
|
3.5
|
Thiết
bị sao lưu và phục hồi dữ liệu EMC Networker, Data Domain (01 thiết bị lưu trữ)
|
DMZ
|
|
3.6
|
Máy
chủ giám sát mạng, dịch vụ (01 máy chủ)
|
DMZ
|
Centos
7
|
3.7
|
Thiết
bị cân bằng tải Citrix Netscaler 5550
|
FARM
|
|
3.8
|
Máy
chủ quản lý, xác thực người dùng Microsoft và đồng bộ thời gian (04 máy chủ)
|
FARM
|
Windows
2008 R2 Standard, Windows 2012 Standard
|
3.9
|
Máy
chủ mạng riêng ảo
|
DMZ
|
Centos
7
|
d)
Danh mục các ứng dụng/dịch vụ cung cấp bởi hệ thống
STT
|
Tên ứng dụng
|
Máy chủ triển khai
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
Dịch
vụ tường lửa internet
|
Thiết
bị mục 3.1
|
-
Tạo lập các chính sách truy cập internet, giữa các phân vùng mạng.
-
Phòng chống tấn công mạng (IPS)
-
Quét virus, phát hiện kết nối tới mạng botnet
-
QoS
|
2
|
Dịch
vụ chống tấn công DDoS
|
Thiết
bị mục 3.2
|
-
Chống tấn công DdoS
-
Thông lượng 500 Mbps
|
3
|
Dịch
vụ lọc thư rác
|
Thiết
bị mục 3.3
|
-
Lọc thư rác cho hệ thống email
-
Dò quét virus, mã độc trong các email, file đính kèm
|
4
|
Dịch
vụ thu thập và phân tích log
|
Thiết
bị mục 3.4
|
-
Thu thập log thiết bị, ứng dụng
-
Phân tích log để cảnh báo nguy cơ bảo mật
-
Dung lượng lưu trữ 500 GB
-
Khả năng thu thập 250 sự kiện trên giây
|
5
|
Dịch
vụ sao lưu và phục hồi dữ liệu
|
Thiết
bị mục 3.5
|
-
Sao lưu dữ liệu (hỗ trợ nén, mã hóa, chống trùng lặp, lập lịch)
-
Dung lượng sao lưu dữ liệu trên Data Domain 10 TB
|
6
|
Dịch
vụ giám sát mạng, dịch vụ
|
Thiết
bị mục 3.6
|
-
Giám sát trạng thái thiết bị, dịch vụ
-
Giám sát băng thông mạng
-
Giám sát hiệu năng thiết bị, dịch vụ
|
7
|
Dịch
vụ cân bằng tải
|
Thiết
bị mục 3.7
|
-
Cân bằng tải lớp mạng và ứng dụng
|
8
|
Dịch
vụ quản lý, xác thực người dùng
|
Thiết
bị mục 3.8
|
-
Dịch vụ quản lý, xác thực người dùng (Microsoft Active Directory)
|
9
|
Dịch
vụ mạng riêng ảo (VPN)
|
Thiết
bị mục 3.9
|
-
Phục vụ truy cập, quản trị các thiết bị mạng, máy chủ từ mạng Internet
|
10
|
Dịch
vụ đồng bộ thời gian
|
Thiết
bị mục 3.8
|
-
Dịch vụ đồng bộ thời gian
|
1.4.2.
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL Cục CNTT&DL TNMT
a)
Sơ đồ mặt bằng
Hình 3 Mặt bằng TTDL tại Cục CNTT sở Bộ
Với
tổng diện tích là 152 m², TTDL được chia thành các phòng chức năng và các hệ thống
như sau:
+
Phòng điều hành với diện tích là 52m²
+
Phòng nguồn có diện tích 32m²: trong đó có 2 tủ nguồn đầu vào, 2 UPS 60KVA và
02 tủ Acquy.
+
Phòng máy chủ có diện tích là 68 m²: trong đó có 17 tủ rack chạy các máy chủ chạy
các dịch vụ của Bộ và các đơn vị khác và 3 tủ rack chứa các thiết bị switch
phân tầng và thiết bị thoại voice IP.
b) Bản
vẽ và thuyết minh giải pháp an ninh bảo mật tổng thể tại TTDL Cục CNTT&DL
TNMT
Hình 4 Sơ đồ tổng thể hệ thống mạng - TTDL Cục CNTT&DL
TNMT
Thiết
kế tổng thể hệ thống an toàn bảo mật tại Cục CNTT&DL TNMT bao gồm các hạng mục
sau:
-
Thiết bị tường lửa này sẽ thực hiện kiểm soát và đảm bảo an ninh cho người dùng
trước các mối đe dọa từ Internet như: phòng chống bị tấn công mạng (IPS), phòng
chống virus, kiểm soát ứng dụng, lọc và kiểm soát truy cập URL, phòng chống
Botnet.
- Hệ
thống sao lưu, phục hồi dữ liệu (Online và Offline): được triển khai theo mô
hình tích hợp với các thiết bị CNTT trong hệ thống. Hệ thống cho phép sao lưu,
phục hồi các dữ liệu quan trọng đang lưu trữ tại TTDL Cục CNTT. Ngoài ra hệ thống
này cho phép sao lưu, phục hồi các dữ liệu quan trọng đang lưu trữ tại TTDL Trụ
sở Bộ thông qua đường WAN. Hệ thống đặt trong vùng datacenter.
- Hệ
thống thu thập và phân tích log: dùng chung hệ thống thu thập và phân tích log
tại TTDL trụ sở Bộ.
c)
Danh mục thiết bị sử dụng trong hệ thống
Danh
mục thiết bị, dịch vụ
STT
|
Tên máy chủ/thiết bị
|
Phân Vùng
|
Ghi chú
|
1
|
Các
thiết bị đảm bảo môi trường hoạt động
|
|
|
1.1
|
Hệ
thống điện (02 tủ nguồn, 02 UPS, 02 tủ ắc qui)
|
DMZ
|
|
1.2
|
Hệ
thống phòng cháy chữa cháy (bình chứa khí FM²00, hệ thống ống dẫn, vòi phun)
|
|
|
1.3
|
Hệ
thống cảnh báo rò rỉ chất lỏng (thiết bị cảnh báo, hệ thống dây dẫn, sensor)
|
|
|
1.4
|
Hệ
thống điều hòa chính xác (02 điều hòa)
|
DMZ
|
|
2
|
Các
thiết bị mạng
|
|
|
2.1
|
Thiết
bị chuyển mạch lõi (02 thiết bị)
|
|
|
2.2
|
Thiết
bị chuyển mạch vùng DMZ, FARM (02 thiết bị chạy mô hình cluster)
|
|
|
2.4
|
Thiết
bị định tuyến Internet (02 thiết bị chạy mô hình cluster)
|
|
|
2.5
|
Thiết
bị định tuyến mạng WAN (02 thiết bị)
|
|
|
3
|
Các
thiết bị/máy chủ bảo mật
|
|
|
3.1
|
Thiết
bị tường lửa thế hệ mới Checkpoint 4600 (01 thiết bị)
|
|
|
3.2
|
Thiết
bị tường lửa Juniper SRX650: tường lửa DMZ, phân vùng mạng các lĩnh vực đặt
máy chủ (02 thiết bị chạy mô hình cluster)
|
|
|
3.3
|
Thiết
bị tường lửa SRX3600: vùng người dùng và FARM (02 thiết chạy mô hình cluster)
|
|
|
3.4
|
Thiết
bị sao lưu và phục hồi dữ liệu EMC Networker, Datadomain (01 máy chủ quản lý
sao lưu, 01 thiết bị lưu trữ)
|
DMZ
|
|
3.5
|
Máy
chủ mạng riêng ảo
|
DMZ
|
Centos 7
|
d)
Danh mục các ứng dụng/dịch vụ cung cấp bởi hệ thống
STT
|
Tên ứng dụng
|
Máy chủ triển khai
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
Dịch
vụ tường lửa internet
|
Thiết
bị mục 3.1
|
-
Tạo lập các chính sách truy cập internet, giữa các phân vùng mạng.
-
Phòng chống tấn công mạng (IPS)
-
Quét virus, phát hiện kết nối tới mạng botnet
-
QoS
|
3
|
Dịch
vụ chặn thư rác
|
Thiết
bị mục 3.1
|
-
Lọc thư rác cho hệ thống email
-
Dò quét virus, mã độc trong các email, file đính kèm
|
4
|
Dịch
vụ thu thập và phân tích log
|
Dùng
chung thiết bị và giải pháp tại TTDL trụ sở Bộ mục 3.4
|
-
Thu thập log thiết bị, ứng dụng
-
Phân tích log để cảnh báo nguy cơ bảo mật
|
5
|
Dịch
vụ sao lưu và phục hồi dữ liệu
|
Thiết
bị mục 3.5
|
-
Sao lưu dữ liệu (hỗ trợ nén, mã hóa, chống trùng lặp, lập lịch)
|
6
|
Dịch
vụ giám sát mạng, dịch vụ
|
Dùng
chung thiết bị và giải pháp tại TTDL trụ sở Bộ mục 3.6
|
-
Giám sát trạng thái thiết bị, dịch vụ
-
Giám sát băng thông mạng
-
Giám sát hiệu năng thiết bị, dịch vụ
|
7
|
Dịch
vụ quản lý, xác thực người dùng
|
Dùng
chung thiết bị và giải pháp tại TTDL trụ sở Bộ mục 3.7
|
-
Dịch vụ quản lý, xác thực người dùng (Microsoft Active Directory)
|
8
|
Dịch
vụ mạng riêng ảo (VPN)
|
Thiết
bị mục 3.5
|
-
Phục vụ truy cập, quản trị các thiết bị mạng, máy chủ từ mạng Internet
|
PHẦN II.
THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1. Danh mục hệ thống thông tin và cấp độ đề xuất tương ứng
Hệ
thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm
các hệ thống thông tin với cấp độ đề xuất tương ứng
STT
|
Hệ thống thông tin
|
Mục đích sử dụng
|
Loại thông tin xử lý
|
Loại hình HTTT
|
Cấp độ đề xuất
|
Căn cứ đề xuất
|
1
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL trụ sở Bộ
|
Cung
cấp hạ tầng TTDL, các giải pháp an toàn thông tin cho các máy chủ, thiết bị,
dịch vụ đặt tại TTDL trụ sở Bộ
|
Cung
cấp dịch vụ hạ tầng, ATTT cho các HTTT khác
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
|
3
|
Khoản 3/Điều 9 trong 85/2016/NĐ-CP
|
2
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - TTDL Cục CNTT&D L TNMT
|
Cung
cấp hạ tầng TTDL, các giải pháp an toàn thông tin cho các máy chủ, thiết bị,
dịch vụ đặt tại TTDL Cục CNTT&DL TNMT
|
Cung
cấp dịch vụ hạ tầng, ATTT cho các HTTT khác
|
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
|
3
|
Khoản 3/Điều 9 trong 85/2016/NĐ-CP
|
2.2. Tổng hợp đề xuất cấp độ hệ thống thông tin
Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của bộ tài nguyên
và môi trường, bao gồm:
- Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - Trung tâm dữ liệu tại Trụ sở Bộ Tài
nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội)
- Hệ
thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - Trung tâm dữ liệu tại Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường (Số 28 Phạm Văn Đồng, Hà Nội)
Theo
thuyết minh trong mục 2.1, hai hệ thống thông tin thành phần đều đề xuất là cấp
độ 3. Do vậy, Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý
của bộ tài nguyên và môi trường đề xuất cấp độ 3.
PHẦN III.
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
3.1. Thuyết minh phương án quản lý an toàn thông tin
Các
quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thông tin
- Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định số 3313/QĐ-BTNMT ngày 25/12/2017 của
Bộ trưởng Bộ TN&MT Ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin của Bộ TNMT giai đoạn 2018 - 2020;
- Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 3210/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm
2018 “Ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng Bộ Tài nguyên và
Môi trường” nhằm quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng trong các
hoạt động của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 2019/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm
2016 “Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường” nhằm quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện
tử công vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường đảm bảo phục vụ công tác quản lý, điều
hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường là đơn vị chuyên trách về
Công nghệ thông tin của Bộ ban hành Quyết định 87/QĐ-CNTT ngày 20 tháng 5 năm
2019 “Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu” nhằm quy
định về việc quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu phục vụ hiệu quả
các chương trình ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngành
Tài nguyên và môi trường.
TT
|
Yêu cầu quản lý
|
Mô tả khả năng đáp ứng
|
1
|
Chính
sách chung
|
|
1.1
|
Định
kỳ 02 năm hoặc đột xuất khi cần thiết thực hiện rà soát, cập nhật chính sách
chung về an toàn thông tin
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Đã ban hành quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo Quyết định
3210/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2018, giao cục cntt rà soát cập nhật theo
định kỳ.
|
1.2
|
Có
chính sách an toàn thông tin cho người sử dụng bao gồm các nội dung: chính
sách truy cập và sử dụng mạng và tài nguyên trên Internet; truy cập và sử dụng
ứng dụng.
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Quy định tại Điều 7, Quyết định 3210/QĐ-BTNMT .
|
1.3
|
Có
chính sách an toàn thông tin cho đối tượng quản trị, vận hành hệ thống
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Quy định tại Điều 17, 18 Quyết định 87/QĐ-CNTT.
|
2
|
Tổ
chức, nhân sự
|
|
2.1
|
Có
kế hoạch và định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng
cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ
thuật có liên quan
|
Chưa
đáp ứng. Cụ thể:
□Có
kế hoạch và định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng
cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ
thuật có liên quan.
Ghi
chú: Trên thực tế, đơn vị đã có những quy định về mặt chính sách và có những
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền như sau:
-
Quy định tại Điều 13, Quyết định 3210/QĐ-BTNMT .
-
Đơn vị vận hành cử cán bộ tham gia đầy đủ các khóa đào tạo về ATTT thuộc đề
án 99 “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến
năm 2020”.
-
Định kỳ tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ATTT cho cán bộ kỹ thuật
quản lý, vận hành các hệ thống thông tin và người sử dụng theo yêu cầu công
việc thực tế.
-
Là thành viên Ban Điều hành Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc
gia. Tham gia đầy đủ các hoạt động hợp tác, chia sẻ, phối hợp trong việc đảm
bảo ATTT mạng.
Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT đang trình phê duyệt nhiệm vụ đặc thù “Ứng
cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Tài nguyên và Môi trường”,
trong đó hàng năm sẽ tổ chức đào tạo 03 khóa về ATTT, do đó yêu cầu 2.1 sẽ được
đáp ứng vào năm 2020.
|
2.2
|
Có
chính sách yêu cầu cán bộ liên quan khi thôi việc cần cam kết giữ bí mật
thông tin liên quan đến dữ liệu trên hệ thống, thông tin riêng của tổ chức hoặc
thông tin nhạy cảm khác;
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Quy định tại Điều 6, Quyết định 3210/QĐ-BTNMT .
-
Quy định tại Điều 6, Quyết định 2019/QĐ-BTNMT (Quy trình cấp mới, thay đổi, hủy
bỏ hộp thư điện tử).
-
Quy định tại Điều 3, Thông tư 11/2017/TT-BTNMT
-
Các điều khoản về cam kết giữ bí mật thông tin liên quan đến dữ liệu trên hệ
thống được đưa vào trong hợp đồng lao động và cam kết riêng theo mẫu Thông tư
11.
|
2.3
|
Có
quy trình, thủ tục để cấp phát, loại bỏ tài khoản, quyền truy cập của cán bộ
mới tham gia sử dụng hệ thống, cán bộ thay đổi nhiệm vụ hoặc cán bộ ngừng sử
dụng hệ thống
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
- Quy
định tại Khoản 4, Điều 7, Quyết định 3210/QĐ- BTNMT.
|
2.4
|
Có
đầu mối liên hệ để thông báo, trao đổi, xử lý vấn đề phát sinh hoặc sự cố mất
an toàn thông tin xảy ra với hệ thống thông tin.
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Quyết định 87/QĐ-CNTT. Cụ thể: Đơn vị đơn vị quản lý vận hành hạ tầng TTDL:
Trung tâm Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin; SĐT: 024.37956868 (ext: 1005)
|
3
|
Thiết
kế xây dựng hệ thống
|
|
3.1
|
Có
hồ sơ đề xuất cấp độ được thẩm định bởi đơn vị chuyên trách về an toàn thông
tin của chủ quản hệ thống thông tin
|
Đáp
ứng. Tài liệu này là Hồ sơ đề xuất cấp độ lần đầu của Hệ thống thông tin cơ sở
hạ tầng tại 02 TTDL.
|
3.2
|
Có
tài liệu thiết kế, mô tả về các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Mô tả các phương án, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống thông tin được
trình bày trong tài liệu thiết kế thi công Dự án “Xây dựng hệ thống an toàn
thông tin số tài nguyên và môi trường trên mạng”.
|
3.3
|
Có
phương án kiểm tra, xác minh hệ thống được triển khai tuân thủ theo đúng tài
liệu thiết kế và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin trước khi nghiệm thu, bàn
giao
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (tại 02 TTDL) được xây dựng, bàn
giao, nghiệm thu thông qua các dự án:
1.
“Xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành Tài nguyên và môi trường” ; 2. “Xây dựng
hệ thống an toàn thông tin số tài nguyên và môi trường trên mạng”; 3. “Đầu tư
mở rộng và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin ngành Tài nguyên và môi trường”
|
4
|
Quản
lý vận hành
|
|
4.1
|
Có
phương án giám sát an toàn thông tin cho hệ thống trong quá trình vận hành
theo quy định của pháp luật
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Quy định tại Điều 10, Quyết định 3210/QĐ-BTNMT .
-
Đơn vị thực hiện việc giám sát dựa trên các giải pháp kỹ thuật: tưởng lửa,
IPS, hệ thống giám sát mạng, giải pháp dò quét lỗ hổng ứng dụng web, ...
|
4.2
|
Có
kế hoạch và định kỳ tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống;
cử cán bộ tham gia vào các cuộc diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do cơ quan chức
năng triệu tập
|
Chưa
đáp ứng.
□
Có kế hoạch.
□
Định kỳ tổ chức
Hai
yêu cầu trên hiện chưa đáp ứng, nguyên nhân:
-
Bộ đã ban hành Quyết định số 3313/QĐ-BTNMT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
TN&MT Ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin của Bộ TNMT giai đoạn 2018 - 2020, trong đó có kế hoạch xây dựng kế
hoạch và tổ chức diễn tập.
-
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT đang trình phê duyệt nhiệm vụ đặc thù
“Ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Tài nguyên và Môi trường”
(2020), trong đó có nội dung xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập định kỳ
hàng năm.
Do
đó 02 yêu cầu này sẽ được đáp ứng vào năm 2020.
□ Cử
cán bộ tham gia vào các cuộc diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do cơ quan chức
năng triệu tập.
Đơn
vị vận hành cử cán bộ tham gia đầy đủ cuộc diễn tập ứng cứu sự cố an ninh mạng
do Bộ Thông tin truyền thông tổ chức với qui mô trong và ngoài nước.
|
4.3
|
Có
kế hoạch khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống trong trường hợp xảy ra
sự cố hoặc thảm họa
|
Chưa
đáp ứng. Cụ thể:
Việc
lập và phê duyệt kế hoạch khôi phục hoạt động của hệ thống trong trường hợp xảy
ra sự cố hoặc thảm họa sẽ được Cục CNTT&DL TNMT xây dựng và phê duyệt
trong nhiệm vụ đặc thù “Ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường” (hiện Cục đang trình Bộ phê duyệt và thực hiện năm
2020).
|
4.4
|
Có
quy trình quản lý, vận hành hệ thống phù hợp yêu cầu kỹ thuật cơ bản; quản lý
sự thay đổi, di chuyển hệ thống; kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy
bỏ hệ thống
|
Chưa
đáp ứng. Cụ thể:
□ Có
quy trình quản lý, vận hành hệ thống phù hợp yêu cầu kỹ thuật cơ bản. Quy định
chính sách và quy trình tại Quyết định 87/QĐ-CNTT.
□
Quản lý sự thay đổi, di chuyển hệ thống; kết thúc vận hành, khai thác, thanh
lý, hủy bỏ hệ thống.
Nội
dung yêu cầu “Quản lý sự thay đổi, di chuyển hệ thống; kết thúc vận hành,
khai thác, thanh lý, hủy bỏ hệ thống” sẽ được nghiên cứu, bổ sung vào Quyết định
thay thế, chỉnh sửa Quyết định 87/QĐ-CNTT (năm 2020).
|
5
|
Kiểm
tra, đánh giá và quản lý rủi ro
|
|
5.1
|
Định
kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro
an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
|
Đáp
ứng. Đơn vị thực hiện hằng năm kiểm tra đánh giá an toàn thông tin.
|
5.2
|
Việc
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và đánh giá rủi ro phải do tổ chức
chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc tổ chức sự nghiệp nhà nước
có chức năng, nhiệm vụ phù hợp do chủ quản hệ thống thông tin chỉ định thực
hiện theo quy định của pháp luật.
|
Đáp
ứng. Cục CNTT&DL TNMT là đơn vị được giao chức năng kiểm tra, đánh giá
ATTT và đánh giá rủi ro (theo Điều 9 Quyết định 1168/QĐ-BTNMT về “Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường”
|
3.2. Thuyết minh phương án kỹ thuật
TT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Mô tả khả năng, phương án kỹ thuật đáp ứng
|
1
|
An
toàn hạ tầng mạng
|
|
1.1
|
Có
thiết kế vùng mạng dành riêng bao gồm vùng mạng riêng cho máy chủ nội bộ,
vùng mạng riêng cho các máy chủ cung cấp các dịch vụ hệ thống cần thiết, vùng
mạng riêng cho máy chủ cơ sở dữ liệu và các vùng mạng riêng khác theo yêu cầu
của tổ chức
|
Đáp
ứng. Hệ thống mạng tại 02 TTDL được phân vùng thành các vùng mạng khác nhau.
Cụ thể như sau:
-
Vùng quản trị: dành cho cán bộ quản trị TTDL.
-
Vùng máy chủ: DMZ (public dịch vụ ra internet, ...), FARM (các dịch vụ không
public, dịch vụ cơ sở dữ liệu, ...)
-
Các vùng mạng khác: vùng mạng không dây, vùng mạng cho các đơn vị đặt nhờ máy
chủ, thiết bị.
|
1.2
|
Có
thiết kế vùng mạng nội bộ thành các mạng chức năng riêng theo yêu cầu nghiệp
vụ; phân vùng mạng riêng cho mạng không dây tách biệt với các vùng mạng chức
năng; phân vùng mạng riêng cho các máy chủ cung cấp dịch vụ ra ngoài mạng
Internet;
|
1.3
|
Có
phương án cân bằng tải và giảm thiểu tấn công từ chối dịch vụ
|
-
Đáp ứng. Giải pháp cân bằng tải và giảm thiểu tấn công từ chối dịch vụ tại
TTDL trụ sở Bộ (Phần 1 - Mục 4.1 - c - 3.7)
|
1.4
|
Có
thiết kế hệ thống quản lý lưu trữ tập trung và giám sát an toàn thông tin
|
-
Đáp ứng. Giám sát an toàn thông tin thông qua hệ thống tường lửa thế hệ mới
và hệ thống giám sát mạng tai 02 TTDL.
|
1.5
|
Có
phương án sử dụng thiết bị có chức năng tường lửa giữa các vùng mạng quan trọng
|
-
Đáp ứng. Thiết bị tường lửa có tính năng chống xâm nhập, chặn lọc phần mềm độc
hại được sử dụng giữa các phân vùng quan trọng: Internet, FARM, DMZ, người
dùng, wifi, ... (thiết bị tường lửa xem tại Phần 1 - 4.1 - c và Phần 1 - 4.2
- c).
|
1.6
|
Có
phương án phát hiện, phòng chống xâm nhập và chặn lọc phần mềm độc hại giữa mạng
Internet và các mạng bên trong
|
1.7
|
Có
lưu trữ nhật ký các thiết bị mạng và quản lý tập trung trong vùng mạng quản
trị đối với các thiết bị mạng có hỗ trợ tính năng này hoặc thiết bị mạng quan
trọng
|
Đáp
ứng. Nhật ký (log) của các thiết bị mạng được thu thập thông qua hệ thống thu
thập và phân tích log (xem Phần 1 - 4.1 - c - 3.4).
|
1.8
|
Có
lưu trữ tối thiểu trong 03 tháng đối với nhật ký của các thiết bị mạng và bảo
đảm đồng bộ thời gian nhật ký với máy chủ thời gian thực theo múi giờ Việt
Nam
|
Đáp
ứng. Nhật ký các thiết bị mạng (log) được lưu trữ tập trung thông qua hệ thống
lưu trữ và phân tích log, tạo lập chính sách lưu trữ trong 03 tháng.
|
1.9
|
Có
thiết kế dự phòng cho các thiết bị mạng chính trong hệ thống bảo đảm duy trì
hoạt động bình thường của hệ thống khi một thiết bị mạng gặp sự cố
|
Đáp
ứng. Hệ thống mạng tại 02 TTDL được thiết kế dự phòng 1+1: các thiết bị chuyển
mạch cho vùng FARM, DMZ, Internet đều có dự phòng (xem Phần 1 - 4.1- c và Phần
1 - 4.2- c).
|
1.10
|
Có
phương án cập nhật phần mềm, xử lý điểm yếu an toàn thông tin và cấu hình tối
ưu thiết bị mạng trước khi đưa vào sử dụng trong mạng
|
Đáp
ứng. Các thiết bị mạng đều được cập nhật phiên bản ổn định mới nhất và cấu
hình tối ưu trước khi đưa vào hoạt động trong TTDL.
|
1.11
|
Có
phương án xác thực tài khoản quản trị trên tất cả các thiết bị mạng trong đó
bảo đảm yêu cầu về mật khẩu có độ phức tạp cần thiết, phòng chống dò quét mật
khẩu
|
Đáp
ứng. Tài khoản quản trị trên các thiết bị mạng lấy từ tài khoản dịch vụ quản
lý người dùng (Active Directory) chung, đảm bảo độ phức tạp của mật khẩu, có
thiết lập khóa tài khoản nếu đăng nhập sai mật khẩu 20 lần.
Mật
khẩu yêu cầu độ phức tạp (trên 10 ký tự; chứa 3 trong số 4 yếu tố sau: chữ
hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt; không chứa tên tài khoản trong mật khẩu).
|
1.12
|
Có
phương án giới hạn các nguồn truy cập, quản trị các thiết bị mạng
|
Đáp
ứng. Nguồn địa chỉ IP được truy cập, quản trị thiết bị mạng được giới hạn
trong dải mạng dành riêng cho quản trị.
|
1.13
|
Có
phương án chỉ cho phép quản trị các thiết bị mạng thông qua mạng Internet bằng
mạng riêng ảo hoặc các phương pháp khác tương đương
|
Đáp
ứng. Thông qua giải pháp mạng riêng ảo (xem Phần 1 - 4.1 - c - 3.9 và Phần 1
- 4.2 - c - 3.5).
|
1.14
|
Có
ghi nhật ký đối với các hoạt động trên thiết bị mạng nội bộ và bảo đảm đồng bộ
thời gian nhật ký với máy chủ thời gian
|
Đáp
ứng. Nhật ký (log) của các thiết bị mạng được thu thập thông qua hệ thống thu
thập và phân tích log (xem Phần 1 - 4.1 - c - 3.4).
|
1.15
|
Có
mã hóa thông tin xác thực lưu trên thiết bị mạng
|
Đáp
ứng. Mật khẩu được cấu hình ở chế độ mã hóa trên các thiết bị.
|
1.16
|
Có
cơ chế xác thực và mã hóa khi sử dụng mạng không dây
|
Đáp
ứng. Mạng không dây tại 02 TTDL sử dụng cơ chế xác thực và mã hóa như sau:
-
Cơ chế xác thực WPA2, mã hóa AES cho mạng khách.
-
Cơ chế xác thực WPA2 Enterprise cho mạng người dùng, với tài khoản người dùng
lấy từ hệ thống quản lý và xác thực người dùng của Bộ.
|
2
|
An
toàn máy chủ
|
|
2.1
|
Có
phương án quản lý xác thực tập trung; chống đăng nhập tự động và tự động hủy
phiên đăng nhập sau một khoảng thời gian chờ phù hợp với chính sách của tổ chức
|
Đáp
ứng, cụ thể:
-
Các máy chủ sử dụng xác thực tập trung của hệ thống quản lý và xác thực người
dùng.
-
Truy cập quản trị máy chủ theo giao thức RDP (đối với máy chủ Windows) và SSH
(đối với máy chủ Linux); việc truy cập được giới hạn theo tài khoản truy cập,
vùng mạng.
|
2.2
|
Có
thiết lập quyền truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên của từng tài khoản
trên hệ thống phù hợp với nhiệm vụ, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau
|
Đáp
ứng. Thực hiện việc phân quyền truy cập, sử dụng tài nguyên theo tài khoản dựa
trên nhiệm vụ thực hiện.
|
2.3
|
Có
phương án quản lý bản vá, nâng cấp phần mềm hệ thống tập trung
|
Đáp
ứng. Phát hiện có bản vá được thực hiện bằng giải pháp giám sát tự động (dịch
vụ giám sát mạng) và thủ công (kiểm tra định kỳ hằng ngày trên máy chủ, trên
website hãng).
-
Việc theo dõi các bản nâng cấp phần mềm được thực hiện định kỳ.
-
Việc thực hiện nâng cấp phần mềm dựa trên phân tích nhu cầu thực tế, các rủi
ro đi kèm.
|
2.4
|
Có
phương án lưu trữ và quản lý tập trung nhật ký máy chủ. Nhật ký được lưu tối
thiểu 03 tháng
|
Đáp
ứng. Nhật ký máy chủ được phân loại, các nhật ký liên quan đến an ninh thông
tin (ví dụ: đăng nhập) được thu thập bằng hệ thống thu thập và phân tích log;
có khả năng lưu được 03 tháng.
|
2.5
|
Có
phương án đồng bộ nhật ký máy chủ với hệ thống giám sát an toàn thông tin
|
Đáp
ứng. Nhật ký máy chủ được đồng bộ với hệ thống thu thập và phân tích log.
|
2.6
|
Có
phương án giới hạn các nguồn cho phép truy cập, quản trị máy chủ; việc quản
trị máy chủ thông qua mạng Internet phải sử dụng mạng riêng ảo hoặc các
phương pháp khác tương đương
|
Đáp
ứng. Truy cập tới máy chủ qua xác thực hệ thống quản lý và xác thực người
dùng. Truy cập quản trị máy chủ theo giao thức RDP và SSH; việc truy cập được
giới hạn theo tài khoản truy cập, vùng mạng. Truy cập từ Internet sử dụng dịch
vụ mạng riêng ảo.
|
2.7
|
Có
phương án sử dụng tường lửa trên từng máy chủ nhằm thiết lập chỉ cho phép các
kết nối hợp pháp theo các dịch vụ được máy chủ cung cấp
|
Đáp
ứng. Tường lửa trên từng máy chủ được sử dụng để hạn chế truy cập đến máy chủ
theo các dịch vụ máy chủ cung cấp (ví dụ: dịch vụ RDP, SSH, mạng riêng ảo, quản
lý và xác thực người dùng, ...).
|
2.8
|
Có
phương án sao lưu dự phòng hệ điều hành máy chủ, cấu hình máy chủ phù hợp với
yêu cầu của tổ chức
|
Đáp
ứng. Dữ liệu trên máy chủ được sao lưu thông qua hệ thống sao lưu dữ liệu.
Chính sách sao lưu dựa theo yêu cầu của người quản trị dịch vụ và phù hợp với
quy định chung của tổ chức.
|
2.9
|
Có
ghi nhật ký đối với các hoạt động truy cập, quản trị, phát sinh lỗi
|
Đáp
ứng. Nhật ký truy cập, quản trị, phát sinh lỗi được gửi tới hệ thống thu thập
và phân tích log.
|
2.10
|
Có
sử dụng phần mềm phòng, chống mã độc trên máy chủ và có cơ chế tự động cập nhật
phiên bản mới hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới cho phần mềm này
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Các máy chủ được cài đặt phần mềm chống antivirus và được duy trì bản quyền,
cập nhật thường xuyên.
|
2.11
|
Có
cơ chế xác thực bằng mật khẩu bảo đảm độ phức tạp cần thiết, yêu cầu thay đổi
mật khẩu định kỳ theo quy định của tổ chức và có cơ chế phòng chống dò quét mật
khẩu; Các thông tin xác thực phải được lưu trữ trên hệ thống dưới dạng mã hóa
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Các máy chủ được join vào hệ thống quản lý và xác thực người dùng. Độ phức tạp
của mật khẩu được đảm bảo theo yêu cầu (trên 10 ký tự; chứa 3 trong số 4 yếu
tố sau: chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt; không chứa tên tài khoản
trong mật khẩu). Thông tin xác thực đều được mã hóa.
-
Việc phòng chống dò tìm mật khẩu và hạn chế IP truy cập quản trị máy chủ được
thực hiện qua tính năng tường lửa của phần mềm antivirus cài đặt trên máy chủ
và trên các thiết bị tường lửa giữa các phân vùng.
|
2.12
|
Có
phương án vô hiệu hóa các tài khoản mặc định hoặc không hoạt động trên hệ thống;
vô hiệu hóa các dịch vụ, phần mềm không sử dụng trên máy chủ
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Trên máy chủ chỉ kích hoạt các tài khoản cần sử dụng.
-
Trên máy chủ chỉ cài đặt, kích hoạt các phần mềm, dịch vụ được phù hợp với mục
đích sử dụng của máy chủ.
|
2.13
|
Có
ghi nhật ký hệ thống đối với hoạt động truy cập, quản trị máy chủ
|
Đáp
ứng. Nhật ký truy cập, quản trị máy chủ được kích hoạt trên máy chủ.
|
2.14
|
Có
thiết lập cơ chế cập nhật bản vá điểm yếu an toàn thông tin cho hệ điều hành
và các dịch vụ hệ thống trên máy chủ
|
Đáp
ứng. Việc giám sát bản vá điểm yếu an toàn thông tin được thực hiện bằng giải
pháp giám sát tự động và bằng phương pháp kiểm tra thủ công. Việc thực hiện
nâng cấp phần mềm dựa trên phân tích nhu cầu thực tế, các rủi ro đi kèm.
|
3
|
An
toàn ứng dụng
|
|
3.1
|
Có
thiết lập yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản quản trị ứng dụng;
giới hạn thời gian chờ để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu
cầu từ người dùng
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Việc thiết lập thời gian đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản quản trị ứng
dụng được thực hiện trên hệ thống quản lý người dùng tập trung hoặc trên ứng
dụng (nếu sử dụng tài khoản riêng của ứng dụng).
-
Việc thiết lập thời gian chờ để đóng phiên kết nối được thực hiện trên ứng dụng.
|
3.2
|
Có
thiết lập tách biệt ứng dụng quản trị với ứng dụng cung cấp dịch vụ cho người
sử dụng và bảo đảm ứng dụng hoạt động với quyền tối thiểu trên hệ thống
|
Đáp
ứng. Các dịch vụ tách biệt giao diện quản trị và giao diện cung cấp dịch vụ
người dùng. Ứng dụng được cấp quyền phù hợp và tối thiểu trên hệ thống.
|
3.3
|
Có
phương án giới hạn các nguồn cho phép truy cập, quản trị ứng dụng; việc quản
trị ứng dụng thông qua mạng Internet phải sử dụng mạng riêng ảo hoặc các
phương pháp khác tương đương
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Giới hạn nguồn truy cập và quản trị ứng dụng (tài khoản, địa chỉ IP) thông
qua cấu hình phân quyền của ứng dụng, cấu hình tường lửa trên máy chủ ứng dụng,
tường lửa của hệ thống mạng.
-
Truy cập quản trị ứng dụng từ Internet qua dịch vụ mạng riêng ảo.
|
3.4
|
Có
phương án kiểm tra, lọc các dữ liệu đầu vào từ phía người sử dụng, bảo đảm
các dữ liệu này không ảnh hưởng đến an toàn thông tin của ứng dụng.
|
Đây
là hệ thống thông tin cơ sở hạ tầng. Các dịch vụ cung cấp không tương tác với
dữ liệu nhập từ người dùng.
|
3.5
|
Có
thiết lập yêu cầu bảo đảm mật khẩu trên ứng dụng đủ độ phức tạp cần thiết để
hạn chế tấn công dò quét mật khẩu; các thông tin xác thực phải được lưu trữ
dưới dạng mã hóa
|
Đáp
ứng. Cụ thể:
-
Mật khẩu được thiết lập đảm bảo độ phức tạp (trên 10 ký tự; chứa 3 trong số 4
yếu tố sau: chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt; không chứa tên tài khoản
trong mật khẩu).
|
3.6
|
Có
thiết lập yêu cầu ghi nhật ký truy cập, lỗi phát sinh
|
Đáp
ứng. Ứng dụng được thiết lập lưu nhật ký truy cập, lỗi phát sinh.
|
3.7
|
Không
sử dụng kết nối mạng không mã hóa trong việc quản trị ứng dụng từ xa
|
Đáp
ứng. Kết nối quản trị ứng dụng qua môi trường mạng được mã hóa.
|
3.8
|
Có
xác thực bằng cơ chế mật khẩu và ghi nhật ký đối với hoạt động truy cập ứng dụng
và đăng nhập chức năng quản trị
|
Đáp
ứng. Ứng dụng được thiết lập xác thực và ghi nhật ký đối với hoạt động truy cập
ứng dụng, đăng nhập chức năng quản trị.
|
4
|
An
toàn dữ liệu
|
|
4.1
|
Có
phương án mã hóa dữ liệu lưu trữ (không phải là thông tin, dữ liệu công khai)
trên hệ thống lưu trữ/phương tiện lưu trữ.
|
Các
dịch vụ cung cấp của hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin không lưu trữ
xử lý dữ liệu của người dùng.
|
4.2
|
Có
phương án tự động sao lưu dự phòng đối với thông tin/dữ liệu phù hợp với tần
suất thay đổi của dữ liệu
|
Đáp
ứng. Dữ liệu trên máy chủ được sao lưu thông qua hệ thống sao lưu dữ liệu.
Chính sách sao lưu dựa theo yêu cầu của người quản trị dịch vụ và phù hợp với
quy định chung của tổ chức.
|
4.3
|
Có
phương án sử dụng hệ thống hoặc phương tiện lưu trữ độc lập để sao lưu dự
phòng các dữ liệu quan trọng trên máy chủ. Việc sao lưu được thực hiện định kỳ
theo quy định của tổ chức
|
Đáp
ứng. Dữ liệu quan trọng (chủ yếu là dữ liệu cấu hình của các ứng dụng) được
sao lưu thông qua hệ thống sao lưu dữ liệu. Chính sách sao lưu dựa theo yêu cầu
của người quản trị dịch vụ và phù hợp với quy định chung của tổ chức..
|
4.4
|
Có
sao lưu dự phòng định kỳ dữ liệu trên hệ thống tùy theo yêu cầu, mục đích sử
dụng
|
Đáp
ứng. Dữ liệu (chủ yếu là dữ liệu cấu hình của các ứng dụng) được sao lưu
thông qua hệ thống sao lưu dữ liệu. Chính sách sao lưu dựa theo yêu cầu của
người quản trị dịch vụ và phù hợp với quy định chung của tổ chức..
|
Quyết định 1866/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1866/QĐ-BTNMT ngày 23/07/2019 về phê duyệt đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1.737
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|