ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1759/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 26 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 306/TTr-STC ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Thành viên UBND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Phòng N/c: KTKT;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1759/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào
cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 27 và
28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (KH&CN) có
sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại
Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN. Căn cứ Quy
định này các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện nghiêm túc không vượt quá định mức dự toán ban hành tại Quy định
này.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Được quy định tại Điều 5 và tại điểm
c khoản 1 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 3 của Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN có nhiều nội dung hoạt
động KH&CN phức tạp, ứng dụng công nghệ cao hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ
cao. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê mướn chuyên gia trong
quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ,...phục vụ hoạt
động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 5. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở theo Nhà
nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở theo Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh
|
Chủ nhiệm, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học có học hàm, học vị: Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ.
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
0,79
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,49
|
Chủ nhiệm, thành viên thực hiện
chính, thư ký khoa học có học vị, bằng cấp: Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân.
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,59
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,37
|
Thành viên, kỹ thuật viên, nhân
viên hỗ trợ.
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
Hệ số tiền
công theo ngày đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được áp dụng chi bằng 60% hệ
số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh nêu trên.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại mục 1, 2, 3 Bảng 1.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá
32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 5
Quy định này (mục 1, 2, 3 bảng 1).
Trong trường hợp thật sự cần thiết phải
thuê chuyên gia ngoài nước hoặc thuê chuyên gia trong nước vượt định mức trên
thì phải được cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND
ngày 28/7/2010 của UBND tỉnh về việc quy định định mức chi tiêu đón tiếp khách
nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước; Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh
về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trong tỉnh Trà Vinh. Ngoài ra, định mức dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội
thảo khoa học như sau:
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
+ Người chủ trì: 900.000 đồng/buổi hội
thảo.
+ Thư ký hội thảo: 300.000 đồng/buổi
hội thảo.
+ Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.200.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 600.000 đồng/báo cáo.
+ Thành viên tham gia hội thảo:
150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
mức chi bằng 60% định mức trên.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở (nếu có) được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên Hội đồng với mức chi không quá 50% mức
chi cho Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở được quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng đối với cấp tỉnh và 30
triệu đồng đối với cấp cơ sở.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng KH&CN đánh giá giữa nhiệm kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
Khung định mức chi tối đa đối với
nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được áp dụng chi bằng
60% định mức chi đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
nêu trên.
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần
thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Điều 8. Lập, thẩm
tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Lập dự toán kinh phí đối với các
hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN
trong năm và định mức chi tại Quy định này Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị,
địa phương được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN xây dựng dự toán
kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ
KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của đơn vị, địa
phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN
2.1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung
và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định
tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không
có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự
toán.
2.2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
3. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Dự toán kinh phí của các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được thẩm định của Tổ thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định
mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
b) Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao các đơn vị, địa
phương thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.
4. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ
KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước trong quá trình chuyển tiếp thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 2535/BKHCN-KHTH ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại định mức này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới ban hành./.