ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2372/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 23 tháng 05 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019-2021
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày
21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO
9001:2015;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN
ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương,
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt
động và cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng, áp dụng, chuyển đổi và mở rộng
hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố tiêu chuẩn quốc gia và Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015, để
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính.
- Chuyển đổi HTQLCL từ tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 đang áp dụng tại các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã), các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương sang HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
- Áp dụng phiên bản phù hợp HTQLCL
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy
định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại,
hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kỷ cương, liêm chính, hành động,
sáng tạo, bứt phá, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, địa phương
xây dựng kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015, quán triệt đầy đủ các
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ,
Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ (hoặc Bộ,
ngành Trung ương) và tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 để chỉ đạo thực hiện
tại cơ quan, đơn vị mình.
- HTQLCL phải bao gồm toàn bộ các hoạt
động liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân theo
danh mục thủ tục hành chính của từng cơ quan, tổ chức và phải được cập nhật kịp
thời.
- Nghiên cứu, áp dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động xây dựng và duy trì HTQLCL.
- Bảo đảm sự tham gia của lãnh đạo,
các đơn vị, cán bộ, công chức có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL.
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
Áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước, bao gồm: Xây dựng, áp dụng, chuyển đổi, mở rộng và công bố
HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, kiểm tra, duy trì và cải
tiến HTQLCL.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với các cơ quan, tổ chức chưa
triển khai áp dụng HTQLCL thì áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức đã
xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 thì chuyển đổi
sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015 gồm các cơ quan, tổ chức sau:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố Thủ Dầu Một (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc các Sở;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
c) Các đơn vị thuộc ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý như: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải quan
tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh và Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
d) Khuyến khích các cơ quan, tổ chức
xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 như Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Bình Dương; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình
Dương; Công an tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và các cơ quan
ngành dọc khác đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý.
III. NỘI DUNG, TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nội dung
1.1. Đối với các cơ quan, tổ chức lần
đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL:
Nghiên cứu, áp dụng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Nội dung và các bước xây dựng và áp dụng HTQLCL thực
hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Đối với các cơ quan, tổ chức
chuyển đổi áp dụng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015, thực hiện theo các nội dung sau:
a) Đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015, so sánh sự thay đổi giữa tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; Đánh giá thực trạng áp dụng
HTQLCL của cơ quan, tổ chức so với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015; Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá nội bộ;
b) Lập và phê duyệt kế hoạch xây dựng,
chuyển đổi áp dụng phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
c) Rà soát lại thành phần Ban chỉ đạo
ISO;
d) Đào tạo cách thức xây dựng, cập nhật
HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
đ) Xây dựng và cập nhật HTQLCL theo
yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho phù hợp. Việc xây dựng,
cập nhật HTQLCL cần căn cứ vào thực trạng tình hình áp dụng HTQLCL của cơ quan,
tổ chức và các nội dung yêu cầu trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
e) Phổ biến, hướng dẫn, áp dụng
HTQLCL trên thực tế đã xây dựng, cập nhật theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015;
g) Thực hiện đánh giá nội bộ, hành động
khắc phục và tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL;
h) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải
xác nhận hiệu lực của HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
i) Công bố HTQLCL phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định;
1.3. Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tổ chức kiểm tra theo kế hoạch
hoặc đột xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL các cơ quan cấp
tỉnh, cấp huyện (các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách
nhiệm kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL các Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn.
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm
tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL các cơ quan, tổ chức trực thuộc.
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ
quan ngành dọc có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ hằng năm (trước ngày 01/12) hoặc đột xuất khi
có yêu cầu.
Tần suất kiểm tra: Tối thiểu 1/3 số
cơ quan bắt buộc áp dụng TCVN ISO
9001:2015 phải được kiểm tra tại trụ sở cơ quan với tần suất tối thiểu 01
năm/01 lần và các cơ quan bắt buộc áp dụng TCVN ISO 9001:2015 còn lại phải được
kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo theo kế hoạch hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Trong trường hợp cần thiết, có thể
thuê tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến HTQLCL tại các cơ
quan, tổ chức thuộc thẩm quyền kiểm tra, nhằm đánh giá một cách có hệ thống,
khách quan để xác định mức độ phù hợp đối với các yêu cầu được quy định trong
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Thời gian thực hiện:
Đến tháng 12/2020, 100% các Sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp xã
hoàn thành chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
(Chi tiết theo Phụ lục I kèm
theo).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Đối với các cơ quan, tổ chức lần đầu
xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Áp dụng theo nội dung chi và mức chi
quy định cho đơn vị thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL lần đầu tại Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức chuyển
đổi áp dụng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015, thực hiện theo các nội dung sau:
a) Đối với hoạt động đào tạo để thực
hiện việc chuyển đổi: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đối với hoạt động liên quan đến
đánh giá thực trạng, xây dựng, cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện đánh giá nội bộ, cải tiến HTQLCL: Áp dụng
theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của
Bộ Tài chính.
3. Thuê tổ chức chứng nhận để phối hợp
kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến, mở rộng và
hoàn thiện HTQLCL: Áp dụng theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính.
4. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào các văn bản, chế độ, chính
sách quy định hiện hành xây dựng dự toán kinh phí nội dung chuyển đổi, áp dụng,
duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và tổng hợp chung
vào dự toán của ngành mình gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định và tham mưu bố
trí kinh phí theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các đơn vị ngành dọc đóng trên địa
bàn tỉnh do Trung ương quản lý được nêu tại điểm c, khoản 2, Mục II của Kế hoạch
này và các đơn vị trực thuộc của đơn vị mình (nếu có) tự trang trải kinh phí thực
hiện việc chuyển đổi hoặc áp dụng, duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 theo quy định của ngành.
(Chi
tiết kinh phí thực hiện theo phụ lục II)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc chuyển đổi, áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho phù hợp với quy định tại
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức Hội nghị quán triệt, phổ biến,
hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc tiến độ triển
khai xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL của các cơ quan, tổ chức theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấn
chỉnh đối với các Sở, Ban, ngành
còn yếu kém, chưa thực hiện tốt việc áp dụng HTQLCL trong hoạt động theo quy định.
Đồng thời chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng các cơ quan, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Phối hợp với Sở Tài chính dự trù
kinh phí theo quy định của Bộ Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính gắn với kiểm tra ISO hành chính công và tổng hợp
kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào các quy định hiện hành, phối
hợp Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan hướng dẫn việc xây dựng dự
toán nội dung chuyển đổi, áp dụng, duy trì, mở rộng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015; Tham mưu bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội dung trên theo Luật Ngân sách
nhà nước hiện hành; Phối hợp kiểm tra việc thực hiện HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công
nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) và các cơ quan liên quan trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính gắn với
ISO hành chính công hàng năm.
4. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
- Tổ chức các lớp đào tạo về xây dựng,
áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức,
tại các cơ quan, tổ chức.
- Hàng năm, giúp Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL gắn liền với công tác kiểm tra cải cách hành chính.
- Cung cấp thông tin về các tổ chức
tư vấn, cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn, đào tạo
theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ để phối hợp trong quá trình thực hiện.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống
Đài Truyền thanh cấp huyện, hệ thống thông tin cơ sở tập trung tuyên truyền nội
dung, tiến độ và kết quả thực hiện
Kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đảm bảo nguồn nhân lực để tổ chức
triển khai thực hiện việc chuyển đổi HTQLCL tại Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
kế hoạch.
- Phân bổ, giao dự toán chi ngân sách
địa phương cho các Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chuyển đổi, xây dựng, áp dụng
HTQLCL trong địa bàn quản lý của cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc xây dựng,
áp dụng, duy trì, chuyển đổi và mở rộng theo kế hoạch, thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện việc xây dựng, chuyển đổi cho Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo:
+ Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, cập nhật và tổng hợp thủ tục hành chính để áp dụng
theo quy trình TCVN ISO 9001:2015.
+ Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện các nội dung theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 và Kế hoạch này.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã
Tổ chức triển khai thực hiện việc xây
dựng, áp dụng, chuyển đổi và mở rộng HTQLCL tại cơ quan theo kế hoạch.
8. Thủ trưởng các đơn vị thực hiện
HTQLCL
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan có
thẩm quyền cấp trên về hiệu lực, hiệu quả của HTQLCL.
- Cập nhật HTQLCL khi có thay đổi quy
định về thủ tục hành chính và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy.
- Mở rộng phạm vi áp dụng bao gồm tất
cả các nhiệm vụ được giao vào HTQLCL. Khuyến khích xây dựng và áp dụng HTQLCL đối
với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan.
- Lập dự toán hàng năm để xây dựng,
áp dụng, duy trì, mở rộng HTQLCL.
- Phối hợp Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn, đào tạo được cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện tư vấn, đào tạo theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10/10/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Báo cáo tình hình thực hiện HTQLCL
theo định kỳ vào 01/12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp, tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng, áp dụng,
chuyển đổi và mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình
Dương; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh vướng mắc, các đơn vị có ý kiến phản ánh kịp thời về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành(20);
- Công an tỉnh;
- Các đơn vị ngành dọc;
- NHNN tỉnh,
NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Báo BD, Đài PTTH BD, Cổng
TTĐT tỉnh;
- LĐVP, Dg, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN XÂY DỰNG,
ÁP DỤNG, CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2372/KH-UBND ngày 23/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Thời
gian thực hiện (Chậm nhất)
|
Ghi
chú
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Thanh tra tỉnh
|
X
|
|
|
3
|
Sở Công thương
|
Đã áp dụng TCVN ISO 9001:2015
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
X
|
|
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
X
|
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
|
X
|
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
X
|
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
X
|
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
X
|
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
X
|
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
|
16
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
|
18
|
Sở Y tế
|
X
|
|
|
19
|
BQL các Khu công nghiệp
|
X
|
|
|
20
|
BQL KCN Việt Nam - Singapore
|
X
|
|
|
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
Sở
|
21
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
X
|
|
|
22
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
|
|
X
|
|
23
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
X
|
|
24
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
X
|
|
25
|
Chi cục Bảo vệ Thực vật
|
|
X
|
|
26
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản
|
|
X
|
|
27
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
X
|
|
28
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường (Sở
TN&MT)
|
X
|
|
Chưa
áp dụng HTQLCL
|
29
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
X
|
|
30
|
Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm
(Sở Y tế)
|
X
|
|
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
31
|
UBND TP. Thủ Dầu Một
|
X
|
|
|
32
|
UBND thị xã Dĩ An
|
X
|
|
|
33
|
UBND thị xã Thuận An
|
X
|
|
|
34
|
UBND thị xã Bến Cát
|
X
|
|
|
35
|
UBND thị xã Tân Uyên
|
X
|
|
|
36
|
UBND huyện Phú Giáo
|
X
|
|
|
37
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
X
|
|
|
38
|
UBND huyện Bắc Tân Uyên
|
|
X
|
|
39
|
UBND huyện Bàu Bàng
|
X
|
|
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
|
UBND các phường thuộc thành phố
Thủ Dầu Một
|
40
|
Phường Chánh Mỹ
|
|
X
|
|
41
|
Phường Chánh Nghĩa
|
|
X
|
|
42
|
Phường Định Hòa
|
|
X
|
|
43
|
Phường Hiệp An
|
|
X
|
|
44
|
Phường Hiệp Thành
|
|
X
|
|
45
|
Phường Hòa Phú
|
|
X
|
|
46
|
Phường Phú Cường
|
Đã áp dụng TCVN ISO 9001:2015
|
47
|
Phường Phú Hòa
|
|
X
|
|
48
|
Phường Phú Lợi
|
|
X
|
|
49
|
Phường Phú Mỹ
|
|
X
|
|
50
|
Phường Phú Tân
|
|
X
|
|
51
|
Phường Phú Thọ
|
|
X
|
|
52
|
Phường Tân An
|
|
X
|
|
53
|
Phường Tương Bình Hiệp
|
|
X
|
|
|
UBND các phường thuộc thị xã Dĩ
An
|
54
|
Phường An Bình
|
|
X
|
|
55
|
Phường Bình An
|
|
X
|
|
56
|
Phường Bình Thắng
|
|
X
|
|
57
|
Phường Dĩ An
|
|
X
|
|
58
|
Phường Đông Hòa
|
|
X
|
|
59
|
Phường Tân Bình
|
|
X
|
|
60
|
Phường Tân Đông Hiệp
|
|
X
|
|
|
UBND các xã, phường thuộc thị xã
Thuận An
|
61
|
Phường An Phú
|
|
X
|
|
62
|
Phường An Thạnh
|
|
X
|
|
63
|
Phường Bình Chuẩn
|
|
X
|
|
64
|
Phường Bình Hòa
|
|
X
|
|
65
|
Phường Bình Nhâm
|
|
X
|
|
66
|
Phường Hưng Định
|
|
X
|
|
67
|
Phường Lái Thiêu
|
|
X
|
|
68
|
Phường Thuận Giao
|
|
X
|
|
69
|
Phường Vĩnh Phú
|
|
X
|
|
70
|
Xã An Sơn
|
|
X
|
|
|
UBND các phường thuộc thị xã Tân
Uyên
|
71
|
Phường Khánh Bình
|
|
X
|
|
72
|
Phường Tân Hiệp
|
|
X
|
|
73
|
Phường Tân Phước Khánh
|
|
X
|
|
74
|
Phường Thái Hòa
|
|
X
|
|
75
|
Phường Thạnh Phước
|
|
X
|
|
76
|
Phường Uyên Hưng
|
|
X
|
|
77
|
Xã Bạch Đằng
|
|
X
|
|
78
|
Xã Hội Nghĩa
|
|
X
|
|
79
|
Xã Phú Chánh
|
|
X
|
|
80
|
Xã Tân Vĩnh Hiệp
|
|
X
|
|
81
|
Xã Thạnh Hội
|
|
X
|
|
82
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
X
|
|
|
UBND các xã, phường thuộc thị xã
Bến Cát
|
83
|
Phường Chánh Phú Hòa
|
|
X
|
|
84
|
Phường Hòa Lợi
|
|
X
|
|
85
|
Phường Mỹ Phước
|
|
X
|
|
86
|
Phường Tân Định
|
|
X
|
|
87
|
Phường Thới Hòa
|
|
X
|
|
88
|
Xã An Điền
|
|
X
|
|
89
|
Xã An Tây
|
|
X
|
|
90
|
Xã Phú An
|
|
X
|
|
|
UBND các xã thuộc huyện Dầu Tiếng
|
91
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
|
X
|
|
92
|
Xã An Lập
|
|
X
|
|
93
|
Xã Định An
|
|
X
|
|
94
|
Xã Định Hiệp
|
|
X
|
|
95
|
Xã Định Thành
|
|
X
|
|
96
|
Xã Long Hòa
|
|
X
|
|
97
|
Xã Minh Tân
|
|
X
|
|
98
|
Xã Minh Hòa
|
|
X
|
|
99
|
Xã Long Tân
|
|
X
|
|
100
|
Xã Minh Thạnh
|
|
X
|
|
101
|
Xã Thanh An
|
|
X
|
|
102
|
Xã Thanh Tuyền
|
|
X
|
|
|
UBND các xã thuộc huyện Bắc Tân
Uyên
|
103
|
Thị trấn Tân Thành
|
|
X
|
|
104
|
Xã Bình Mỹ
|
|
X
|
|
105
|
Xã Đất Cuốc
|
X
|
|
Chưa
áp dụng HTQLCL
|
106
|
Xã Hiếu Liêm
|
X
|
|
107
|
Xã Lạc An
|
X
|
|
108
|
Xã Tân Bình
|
X
|
|
109
|
Xã Tân Định
|
X
|
|
110
|
Xã Tân Lập
|
X
|
|
111
|
Xã Tân Mỹ
|
X
|
|
Chưa
áp dụng HTQLCL
|
112
|
Xã Thường Tân
|
X
|
|
|
UBND các xã thuộc huyện Phú Giáo
|
113
|
Thị trấn Phước Vĩnh
|
|
X
|
|
114
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
X
|
|
115
|
Xã Tam Lập
|
|
X
|
|
116
|
Xã An Bình
|
|
X
|
|
117
|
Xã An Thái
|
|
X
|
|
118
|
Xã Phước Sang
|
|
X
|
|
119
|
Xã Tân Long
|
|
X
|
|
120
|
Xã An Long
|
|
X
|
|
121
|
Xã Phước Hòa
|
|
X
|
|
122
|
Xã An Linh
|
|
X
|
|
123
|
Xã Tân Hiệp
|
|
X
|
|
|
UBND các xã thuộc huyện Bàu Bàng
|
124
|
Xã Trừ Văn Thố
|
|
X
|
|
125
|
Xã Cây Trường
|
|
X
|
|
126
|
Xã Long Nguyên
|
|
X
|
|
127
|
Xã Lai Hưng
|
|
X
|
|
128
|
Xã Lai Uyên
|
|
X
|
|
129
|
Xã Hưng Hòa
|
|
X
|
|
130
|
Xã Tân Hưng
|
|
X
|
|
|
Các đơn vị thuộc ngành dọc
|
131
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương
|
|
X
|
|
132
|
Bảo hiểm xã hội TP TDM
|
|
X
|
|
133
|
Bảo hiểm xã hội Thị xã Thuận An
|
|
X
|
|
134
|
Bảo hiểm xã hội Thị xã Dĩ An
|
|
X
|
|
135
|
Bảo hiểm xã hội Thị xã Tân Uyên
|
|
X
|
|
136
|
Bảo hiểm xã hội Thị xã Bến Cát
|
|
X
|
|
137
|
Bảo hiểm xã hội Huyện Phú Giáo
|
|
X
|
|
138
|
Bảo hiểm xã hội huyện Dầu Tiếng
|
|
X
|
|
139
|
Bảo hiểm xã hội huyện Bắc Tân Uyên
|
|
X
|
|
140
|
Bảo hiểm xã hội huyện Bàu bàng
|
|
X
|
|
141
|
Cục Thuế Bình Dương
|
|
X
|
|
142
|
Chi cục Thuế huyện Dầu Tiếng
|
|
X
|
|
143
|
Chi cục Thuế huyện Phú Giáo
|
|
X
|
|
144
|
Chi cục Thuế thị xã Thuận An
|
|
X
|
|
145
|
Chi cục Thuế thị xã Dĩ An
|
|
X
|
|
146
|
Chi cục Thuế TP. TDM
|
|
X
|
|
147
|
Chi cục Thuế thị xã Tân Uyên
|
|
X
|
|
148
|
Chi cục Thuế thị xã Bến Cát
|
|
X
|
|
149
|
Chi cục Thuế huyện Bàu Bàng
|
|
X
|
|
150
|
Chi cục Thuế huyện Bắc Tân Uyên
|
|
X
|
|
151
|
Kho Bạc Nhà Nước Bình Dương
|
|
X
|
|
152
|
Kho Bạc thị xã Bến Cát
|
|
X
|
|
153
|
Kho Bạc huyện Dầu Tiếng
|
|
X
|
|
154
|
Kho Bạc huyện Phú Giáo
|
|
X
|
|
155
|
Kho Bạc thị xã Tân Uyên
|
|
X
|
|
156
|
Kho Bạc thị xã Dĩ An
|
|
X
|
|
157
|
Kho Bạc thị xã Thuận An
|
|
X
|
|
158
|
Kho Bạc huyện Bắc Tân Uyên
|
|
X
|
|
159
|
Kho Bạc huyện Bàu Bàng
|
|
X
|
|
160
|
Cục Hải Quan Bình Dương
|
|
X
|
|
161
|
Cục Quản lý Thị trường
|
|
X
|
|
162
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
|
X
|
|
163
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
|
|
X
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG,
CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN
ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2372/KH-UBND ngày 23/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối với Văn phòng UBND tỉnh
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
mở rộng, chuyển đổi HTQLCL: Mức chi tối đa 30 triệu đồng.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ
quan là 2 triệu đồng/01 quy trình
nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/01 cơ quan.
(theo quy định tại Điểm a, khoản
2, Điều 4, Thông tư số 116/2015/TT-BTC)
2. Đối với UBND cấp huyện và cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
mở rộng, chuyển đổi HTQLCL: Mức chi tối đa 25 triệu đồng/01 cơ quan.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ
quan là 2 triệu đồng/01 quy trình nhưng tối đa không quá 40 triệu đồng/01 cơ
quan.
(theo quy định tại Điểm b, khoản
2, Điều 4, Thông tư số 116/2015/TT-BTC)
3. Đối với cấp Chi cục
a) Đối với cơ quan lần đầu xây dựng
HTQLCL:
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
áp dụng HTQLCL: Mức chi tối đa 33 triệu đồng/01 cơ quan.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ
quan là 2 triệu đồng/01 quy trình nhưng tối đa không quá 40 triệu đồng/01 cơ
quan.
b) Đối với cơ quan xây dựng, mở rộng,
chuyển đổi HTQLCL
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
mở rộng, chuyển đổi HTQLCL: Mức chi tối đa 20 triệu đồng/01 cơ quan.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ
quan là 2 triệu đồng/01 quy trình nhưng tối đa không quá 25 triệu đồng/01 cơ
quan.
(theo quy định tại Điểm c, khoản
2, Điều 4, Thông tư số 116/2015/TT-BTC)
4. Đối với UBND cấp xã, đơn vị sự
nghiệp công lập
a) Đối với cơ quan lần đầu xây dựng
HTQLCL
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
áp dụng HTQLCL: Mức chi tối đa
26,4 triệu đồng/01 cơ quan.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan là 1,6 triệu đồng/01 quy
trình nhưng tối đa không quá 32
triệu đồng/01 cơ quan.
b) Đối với cơ quan xây dựng, mở rộng,
chuyển đổi HTQLCL
- Chi cho hoạt động thuê tư vấn xây dựng,
mở rộng, chuyển đổi HTQLCL: Mức chi tối đa 16 triệu đồng/01 cơ quan.
- Chi cho hoạt động do cơ quan thực
hiện: Mức chi tối đa xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ
quan là 1,6 triệu đồng/01 quy trình nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/01 cơ
quan.
(theo quy định tại Điểm d, khoản
2, Điều 4, Thông tư số 116/2015/TT-BTC)
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO HỘI NGHỊ, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ, THUÊ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN PHỐI HỢP KIỂM TRA HTQLCL THEO TCVN ISO
9001:2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2372/KH-UBND ngày 23/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
sở tính
|
Thành
tiền
|
ĐVT
|
SL
|
Định
mức
|
1
|
Chi tổ chức Hội nghị
|
|
|
|
20.300
|
1.1
|
Báo cáo viên
|
Người
|
1
|
1.000
|
1.000
|
1.2
|
Hội trường
|
Ngày
|
1
|
3.500
|
3.500
|
1.3
|
Maket, âm thanh, ánh sáng
|
Bộ
|
1
|
2.000
|
2.000
|
1.4
|
Máy chiếu
|
Cái
|
1
|
500
|
500
|
1.5
|
Lễ tân, phục vụ
|
Người
|
5
|
100
|
500
|
1.6
|
Tài liệu
|
Bộ
|
150
|
40
|
6.000
|
1.7
|
In giấy mời
|
Cái
|
150
|
2
|
300
|
1.8
|
Nước uống
|
Người
|
150
|
30
|
4.500
|
1.9
|
Chi khác
|
|
|
|
2.000
|
2
|
Học tập bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
|
17.580
|
2.1
|
Tiền công tác phí (04 người x
150.000 đồng/người/ngày
|
ngày
|
3
|
600
|
1.800
|
2.2
|
Xăng xe: 16 lít/100 km x (20.000 đồng/ lít)
|
Lượt
(40
km)
|
6
|
130
|
780
|
2.3
|
Phí đào tạo
|
Người
|
3
|
5.000
|
15.000
|
3
|
Thuê tổ chức chứng nhận phối hợp
kiểm tra
|
|
|
|
50.000
|
3.1
|
Chi cho hoạt động thuê tổ chức chứng
nhận để phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, chuyển đổi, áp dụng, công bố và
duy trì, cải tiến, mở rộng, hoàn thiện HTQLCL
|
Cơ
quan
|
10
|
5.000
|
50.000
|