ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 17 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW
NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂ M 2010 , ĐỊ NH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết
định số 704/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch về tổng kết Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính
trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm
2010, định hướng đến năm 2020 (Viết tắt là Nghị quyết 48-NQ/TW), Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai tổng kết thực hiện Nghị
quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tổng kết
đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh trong 15 năm qua, trọng tâm là việc
tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phát huy vai
trò của pháp luật để góp phần quản lý xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh, bảo đảm quyền
con người, quyền tự do, dân chủ của công dân; Từ đó, đề xuất định hướng, giải
pháp tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thời gian tới nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật, phục vụ việc xây dựng các Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết
phải đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả đạt được, hạn chế, vướng mắc, nguyên
nhân và bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
48-NQ/TW; Kết luận số 01-KL/TW ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Chính trị về việc
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW và yêu cầu, nội dung tổng kết theo Kế
hoạch số 1267-KH/BCĐ ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án tổng
kết Nghị quyết số 48-NQ/TW.
b) Kế thừa kết quả tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
đã tiến hành vào năm 2015, bảo đảm sự thống nhất và đồng bộ với tổng kết Nghị
quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020
và sơ kết 5 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
c) Đề xuất các
định hướng, giải pháp tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật cho giai đoạn tiếp theo; góp phần chuẩn
bị nội dung Văn kiện Đại hội của Đảng; đề xuất, kiến nghị dự thảo nghị quyết, kết
luận hoặc chỉ thị của Bộ Chính trị (nếu có).
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Kết quả
quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
Tập trung đánh
giá công tác phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW;
việc cụ thể hóa các định hướng, giải pháp được nêu trong Nghị quyết số
48-NQ/TW; kết quả và những hạn chế.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu, quan điểm, định hướng, giải pháp xây
dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
a) Về thi
hành pháp luật
Tổng kết việc
thực hiện 15 giải pháp thi hành pháp luật đã được đề ra trong Nghị quyết số
48-NQ/TW, gồm:
- Phát triển hệ thống thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, xây
dựng và triển khai Chương trình Quốc gia về phổ biến giáo dục pháp luật.
- Cải cách tổ chức và hoạt động của cơ quan tư pháp, trọng tâm là hoạt
động xét xử của tòa án theo nội dung của Chiến lược cải cách tư pháp.
- Đề cao kỷ luật,
kỷ cương trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức
làm công tác pháp luật.
- Huy động các
nguồn lực trong nước và quốc tế.
b) Về xây dựng
pháp luật
- Tổng kết việc thực hiện các định hướng xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật đã được xác định trong Nghị quyết số 48-NQ/TW, gồm:
+ Bảo đảm quyền
con người, quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
+ Về dân sự, kinh tế, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Về giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hóa - thông
tin, thể thao, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia đình, trẻ em và chính sách xã hội.
+ Về quốc
phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
+ Về hội nhập
quốc tế.
- Đánh giá việc
thực hiện giải pháp về xây dựng pháp luật, gồm:
+ Đổi mới cơ bản
quy trình, thủ tục xây dựng pháp luật.
+ Nâng cao trình độ và năng lực ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
+ Nghiên cứu về
khả năng khai thác, sử dụng án lệ, tập quán.
Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Huế tập trung đánh giá đúng thực trạng, ưu điểm, hạn
chế, vướng mắc và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình
tổ chức thực hiện; sự đúng đắn của từng định hướng, giải pháp đề ra trong Nghị
quyết số 48-NQ/TW; những vấn đề không còn phù hợp; những việc chưa làm được, những
việc không làm được, phân tích rõ nguyên nhân; xác định rõ phương hướng, nhiệm
vụ, giải pháp cho các năm tiếp theo.
III. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO, MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế xây dựng báo cáo tổng kết theo Đề cương và mẫu thống kê số liệu
cụ thể theo Phụ lục kèm theo.
2. Mốc thời gian thống kê số liệu báo cáo: Từ tháng 5/2005 đến hết
tháng 6/2019.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí bảo đảm
cho việc tổng kết Nghị quyết số 48-NQ/TW được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước. Ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. Cơ quan Tư
pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính lập dự toán bổ sung nguồn kinh phí
cho hoạt động tổng kết.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ theo Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được
giao theo Đề cương kèm theo, tổ chức thực hiện việc tổng kết, xây dựng Báo cáo
Tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị của đơn vị, địa
phương và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (qua Sở Tư pháp) trước
ngày 01/8/2019. Báo cáo gửi Sở Tư pháp bằng văn bản và gửi kèm file điện
tử qua địa chỉ email: lthue.stp@thuathienhue.gov.vn để tổng hợp chung.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cơ
quan, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế thực
hiện báo cáo tổng kết; tổng hợp kết quả và xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết 15
năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW trước ngày 10/8/2019, để Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, báo cáo Tỉnh ủy.
3. Công tác tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính
trị là nhiệm vụ chính trị quan trọng, yêu cầu các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế khẩn trương triển khai thực hiện,
đảm bảo đúng yêu cầu, nội dung và tiến độ nêu trong Kế hoạch. Giám đốc Sở Tư
pháp có trách nhiệm tổng hợp, thống kê các đơn vị, địa phương không thực hiện
báo cáo tổng kết hoặc gửi báo cáo tổng kết trễ theo tiến độ nêu tại Khoản 1 Mục
V Kế hoạch này hoặc báo cáo không đảm bảo nội dung, yêu cầu, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, chỉ đạo xử lý.
(Kèm theo Đề cương và các Phụ lục)./.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo XD ĐA TK NQ 48;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Vụ CĐCPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Trường Đại học Luật;
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP; các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTr.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW
NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 170 /KH-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I
TÌNH HÌNH TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48- NQ/TW
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các chủ trương, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế (thể hiện trong các Chiến lược, Quy hoạch
phát triển của quốc gia, ngành, địa phương...) và nhu cầu xây dựng, hoàn thiện
hệ thống pháp luật, cải cách và tăng cường năng lực thi hành pháp luật của địa
phương.
(Đơn vị thực
hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
II. KẾT QUẢ 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tiễn,
bám sát các định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, giải pháp xây dựng
và thi hành pháp luật nêu trong Nghị quyết số 48-NQ/TW và Kết luận 01- KL/TW, đề
nghị các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổng
kết, đánh giá theo các nội dung sau đây:
1. Kết quả
đạt được
1.1. Kết quả
phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
(Đơn vị thực hiện: các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
1.2. Việc lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy trong việc thực hiện Nghị
quyết số 48-NQ/TW
- Việc ban hành kế hoạch, chương trình... để triển khai thực hiện
Nghị quyết số 48-NQ/TW và các văn bản có liên quan;
- Việc thể chế hóa các định hướng, giải pháp được nêu trong Nghị quyết
số 48-NQ/TW và các văn bản khác có liên quan thuộc phạm vi, trách nhiệm địa
phương;
- Công tác
theo dõi, kiểm tra thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW.
(Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tư pháp; các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế).
1.3. Kết quả
tổ chức thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tiễn của
tỉnh Thừa Thiên Huế, bám sát 06 định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp
luật; nhóm giải pháp về xây dựng; nhóm giải pháp về thi hành pháp luật nêu
trong Nghị quyết số 48-NQ/TW; đánh giá kết quả đạt được, tập trung một số vấn đề
chủ yếu sau:
a) Về xây dựng
pháp luật
- Kết quả ban
hành văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn từ tháng 5/2005 đến hết tháng 6/2019
(số lượng, chất lượng và đánh giá tác động của các văn bản đã ban hành đối với
việc hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phục vụ đổi mới phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương);
- Kết quả đạt
được trong việc thực hiện quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp
luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Kết quả đạt
được qua kiểm tra, giám sát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp
hiến, hợp pháp và tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch của hệ thống pháp luật.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
b) Về tổ chức
thi hành pháp luật
- Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thi hành pháp luật;
- Công tác áp
dụng pháp luật;
- Công tác xử
lý vi phạm pháp luật;
- Công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật...
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
c) Về tăng
cường năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật
Kết quả đạt được trong việc kiện toàn tổ chức và bảo đảm điều kiện
hoạt động của bộ máy xây dựng và thi hành pháp luật của địa phương so với yêu cầu
của Nghị quyết số 48-NQ/TW và yêu cầu thực tiễn của địa phương.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
d) Về đào tạo,
sử dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp luật
- Tình hình đào tạo trung cấp luật, đại học luật, đào tạo lại, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp luật;
- Việc sử dụng
đội ngũ cán bộ pháp luật, mức độ đáp ứng so với nhu cầu.
(Đơn vị thực hiện: Trường Đại học luật, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;
các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
e) Về hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
2. Hạn chế
và nguyên nhân
Tồn tại, hạn chế: trong từng lĩnh vực: xây dựng pháp luật, tổ chức
thi hành pháp luật, tăng cường năng lực của các thiết chế xây dựng và thi hành
pháp luật, đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực làm công tác pháp luật, hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
3. Nguyên
nhân của kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
4. Đánh giá
chung và bài học kinh nghiệm
4.1. Kết quả đạt được so với yêu cầu của Nghị quyết số 48-NQ/TW và với
nhu cầu thực tiễn của địa phương
4.2. Bài học
kinh nghiệm
(Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế).
Phần II
ĐỊNH HƯỚNG
XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. NHU CẦU XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT TRONG GIAI ĐOẠN 10 NĂM, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
1. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
2. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế
3. Bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân
4. Vấn đề khác
II. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT VÀ TỔ CHỨC
THI HÀNH PHÁP LUẬT
Đề xuất các giải pháp về xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật (bao
gồm việc điều chỉnh, bổ sung, tiếp tục thực hiện đối với các giải pháp đã được
Nghị quyết số 48-NQ/TW và Kết luận số 01-KL/TW đề ra; các giải pháp mới), trong
đó chú trọng:
1. Các giải pháp liên quan đến đổi mới
quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa
phương (phục vụ việc sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật)
2. Các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của các thiết chế xây dựng và tổ chức thực hiện pháp luật ở địa
phương
3. Các giải pháp liên quan đến công tác
bảo đảm nguồn lực tài chính, con người, các điều kiện bảo đảm, …
4. Các giải pháp khác (nếu có)
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị chung
2. Kiến nghị về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
3. Kiến nghị các giải pháp tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC
Các bảng biểu thống kê, biểu mẫu kèm theo
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
THỜI GIAN THỐNG KÊ TỪ: 24/5/2005 ĐẾN 30/6/2019
(CÓ KẾ THỪA KẾT QUẢ TỔNG KẾT 10 NĂM TỪ 2005 ĐẾN 2015)
Năm ban hành
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND1
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
2005 - 2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Thống kê đến ngày 01/7/2016 - thời điểm Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015 có hiệu lực thi hành, Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hết hiệu lực.
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ VỀ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC
PHÁP CHẾ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
THỜI GIAN THỐNG KÊ TỪ: 24/5/2005 ĐẾN 30/6/2019
(CÓ KẾ THỪA KẾT QUẢ TỔNG KẾT 10 NĂM TỪ 2005 ĐẾN 2015)
Năm
|
Tổng số
|
Giới tính
|
Thâm niên công tác trong ngành pháp luật
|
Ngạch công chức
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Nam
|
Nữ
|
Dưới 5 năm
|
5-10 năm
|
Trên 10 năm
|
Nhân viên
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chưa qua đào tạo
|
Trung cấp pháp lý
|
Cử nhân luật
|
Thạc sĩ luật
|
Tiến sĩ luật
|
Chưa qua đào tạo
|
Trình độ A
|
Trình độ B
|
Trình độ C
|
Sau C
|
Chưa thành thạo tin học văn phòng
|
Thành thạo tin học văn phòng
|
Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên
ngành
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|