|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1117/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Bản mô tả công việc của Sở Tư pháp Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1117/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1117/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
05 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 18/5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn
số 1193/STP-VP ngày 12/6/2018 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1867/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc
làm của Sở Tư pháp, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 29 vị trí việc
làm thuộc Sở Tư pháp (gồm 06 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 10 vị trí việc
làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ - Đính kèm Phụ
lục 1 Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 29 vị trí việc làm
thuộc Sở Tư pháp, cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung đối với tất cả vị trí việc
làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 2 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của vị trí việc
làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm.
3. Phê duyệt Khung năng lực đối với từng vị trí việc
làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 4 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ
chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ
nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ
công chức của Sở Tư pháp theo biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền phân bố
hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh,
vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Sở Tư pháp kịp thời báo cáo Sở Nội
vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và
Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng
ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội
dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018 và
thay thế Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư
pháp.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở:
Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, NC;
- Lưu: VT, KGVX. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC
SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên VTVL
|
Tên phòng, ban,
đơn vị hành chính trực thuộc thực hiện VTVL
|
Ngạch công chức
tối thiểu đáp ứng VTVL
|
Nhiệm vụ chính
của VTVL
|
Tỷ trọng thời
gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%)
|
Công việc cụ thể
hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính
|
Số lượng công
việc cụ thể hoặc đầu ra (SP) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. NHÓM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH:
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Lãnh đạo
|
CVC
|
1. Lãnh đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt
động của Sở theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và Giám đốc Sở theo
quy định.
|
40
|
Các cuộc chỉ đạo, văn bản góp ý, các buổi làm việc
trực tiếp, văn bản điều hành...
|
986
|
2. Xem xét, ký ban hành các văn bản quan trọng gửi
cơ quan có liên quan
|
10
|
Tờ trình, báo cáo, kế hoạch, quyết định...
|
325
|
3. Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược,
quy hoạch chương trình; kế hoạch công tác dài hạn, 05 năm và hàng năm; Công
tác chính trị tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh, cải
cách hành chính, cải cách tư pháp; thi đua khen thưởng; công tác thanh tra;
chỉ đạo tham mưu tư vấn pháp luật đối với các vụ việc được UBND tỉnh giao; quản
lý về tài chính, tài sản, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí; công tác hợp tác quốc tế
|
40
|
Kế hoạch, Quyết định, báo cáo, Công văn...
|
423
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
CVC
|
1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật trên các lĩnh vực: Xây dựng và Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa,
theo dõi thi hành văn bản QPPL; công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; bồi thường
nhà nước; công tác dân vận và thực hiện quy chế dân chủ của cơ quan.
|
40
|
Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo
cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định...
|
354
|
2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các
ban theo sự phân công.
|
10
|
Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch...
|
50
|
3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công
tác tư pháp của huyện Bác Ái, Ninh Sơn
|
10
|
Làm việc trực tiếp, Thông báo, Kế hoạch, Công
văn...
|
125
|
4. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở
khi Giám đốc Sở ủy quyền.
|
5
|
Công văn, Tờ trình, báo cáo, Thông báo...
|
40
|
Lãnh đạo Sở
|
CVC
|
1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước,
pháp luật trên các lĩnh vực; Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở;
hương ước, quy ước; chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; hộ tịch,
quốc tịch, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp; phối hợp hỗ trợ các tổ chức đoàn
thể, mặt trận, công an, quân sự trong việc thi hành pháp luật; trang thông
tin điện tử của Sở.
|
40
|
Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo
cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định...
|
328
|
|
|
2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các
ban theo sự phân công.
|
10
|
Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch...
|
60
|
|
|
3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công
tác tư pháp của TP, Phan Rang-Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Thuận Bắc
|
15
|
Làm việc trực tiếp, Kế hoạch, Thông báo, Công
văn...
|
132
|
Lãnh đạo Sở
|
CVC
|
1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật trên các lĩnh vực: Công chứng, chứng thực; giám định tư pháp; quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản; trọng tài
thương mại; đăng ký giao dịch bảo đảm; thừa phát lại; luật sư, tư vấn pháp luật;
thi hành án dân sự và quy chế phối hợp giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi
hành án dân sự tại địa phương; trợ giúp pháp lý.
|
40
|
Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo
cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định...
|
320
|
2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các
ban theo sự phân công.
|
10
|
Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch...
|
52
|
3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công
tác tư pháp của Huyện Thuận Nam, Ninh Phước.
|
15
|
Làm việc trực tiếp, Kế hoạch, Thông báo, Công
văn...
|
45
|
3
|
Trưởng phòng
|
Nghiệp vụ 1
|
CV
|
1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt
động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; triển khai công tác tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kế hoạch
công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của phòng; tham gia chiến , lược, quy hoạch
và kế hoạch phát triển dài hạn; 5 năm và hàng năm của Sở Tư pháp.
- Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng văn bản QPPL
trong việc chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về công tác văn bản đối với Phòng
Tư pháp các huyện, thành phố
- Chủ trì, chịu trách nhiệm chung về các văn bản
do công chức thuộc phòng thẩm định và góp ý.
- Tham gia các cuộc họp góp ý văn bản, thẩm định
văn bản. Theo dõi chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo sự phân công của
Giám đốc Sở
|
50
|
Xử lý văn bản qua môi trường mạng; Chủ trì họp xử
lý; nghiên cứu giao văn bản cho công chức thực hiện; báo cáo chuyên đề ngành,
lĩnh vực
|
665
|
3. Tham mưu Thường trực Hội đồng PH PBGDPL tỉnh tổ
chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xét
thi đua khen thưởng của Hội đồng.
Tham mưu lãnh đạo Sở triển khai thực hiện các
Chương trình, Kế hoạch phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành, đoàn
thể và UBND các huyện, thành phố về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ thuộc chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
50
|
Công văn đôn đốc; Báo cáo tiến độ; Hướng dẫn nghiệp
vụ; Kế hoạch thực hiện; Phối hợp cơ quan có liên quan tuyên truyền pháp luật
trên Báo Ninh Thuận, Đài PTTH
|
100
|
Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
35
|
Các cuộc chỉ đạo, điều hành, cuộc họp, kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ, theo dõi đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất
|
72
|
2. Xem xét, thẩm định đề xuất, văn bản do phó
phòng, chuyên viên tham mưu, chuyển đến
|
35
|
Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo,
văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn, Thông báo
|
354
|
3. Trực tiếp tham mưu công tác quản lý nhà nước về
Luật sư, bồi thường nhà nước, quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi
hành pháp luật, bổ trợ tư pháp và hành chính tư pháp. Theo dõi chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh theo sự phân công của Giám đốc Sở
|
15
|
Đề án, Quyết định, Kế hoạch, báo cáo, văn bản chỉ
đạo...
|
81
|
4. Tham dự các cuộc họp, Hội nghị, tham gia Đoàn
kiểm tra, thanh tra
|
5
|
Báo cáo, kế hoạch, thông báo kết quả kiểm tra,
văn bản chỉ đạo...
|
30
|
5. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong
các lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh
- Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất hướng xử
lý về theo dõi thi hành pháp luật đối với các quy định về xử lý vi phạm hành
chính không đúng quy định pháp luật
|
10
|
Kế hoạch công tác pháp chế; kế hoạch kiểm tra văn
bản; kế hoạch rà soát văn bản; kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
chương trình xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND
|
260
|
4
|
Chánh Thanh tra (tương
đương Trưởng phòng)
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
1. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác
thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; điều hành hoạt động của Thanh tra Sở;
thẩm định văn bản của Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên
- Tham mưu Giám đốc Sở phê duyệt Kế hoạch thanh
tra hàng năm, hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra
- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp
- Phụ trách công tác thanh tra trách nhiệm của thủ
trưởng về giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc thực hiện pháp luật về thanh tra
và thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các phòng,
đơn vị thuộc Sở
- Trưởng đoàn các cuộc thanh tra chuyên ngành,
thanh tra hành chính, thanh tra trách nhiệm, kiểm tra sau thanh tra
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở
|
40
|
Văn bản điều hành, các cuộc họp chỉ đạo, các buổi
làm việc trực tiếp, Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Thông báo...
|
263
|
2. Phụ trách công tác tổ chức cán bộ, tổ chức bộ
máy; cải cách tư pháp; giúp lãnh đạo Sở về công tác Hành chính-Quản trị
- Theo dõi việc thực hiện các Quy chế của Sở;
tham mưu lãnh đạo Sở điều phối hoạt động chung của Sở
- Giúp Lãnh đạo Sở tiếp cá nhân, tổ chức đến liên
hệ công tác
- Xây dựng lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
Giúp lãnh đạo Sở chỉ đạo củng cố kiện toàn và hoạt động của lực lượng tự vệ
cơ quan, triển khai công tác phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy tại cơ
quan.
- Ký Giấy Giới thiệu, Giấy đi đường, Giấy mời và
giấy rút hạn mức kinh phí, chuyển khoản khi lãnh đạo Sở ủy quyền
|
60
|
Kế hoạch, Quyết định, Công văn, Quy chế...
|
814
|
5
|
Phó Trưởng phòng
|
Nghiệp vụ 1
|
CV
|
- Chủ trì triển khai thực hiện công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp
- Chủ trì triển khai thực hiện công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- Tham gia công tác thẩm định, góp ý văn bản
- Chủ trì triển khai công tác pháp chế
- Chủ trì triển khai công tác kiểm tra, xử lý văn
bản; theo dõi báo cáo hợp tác quốc tế về pháp luật
|
40
|
Kế hoạch, văn bản, các cuộc họp trực tiếp, Báo
cáo...
|
379
|
|
|
- Tham mưu triển khai thực hiện các hình thức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong toàn tỉnh.
- Tham mưu triển khai các Đề án của cấp trên; kiện
toàn, củng cố thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật và báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, tuyên truyền viên cấp xã
- Quản lý công tác biên soạn, phát hành các tài
liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
- Theo dõi, báo cáo các hoạt động liên quan đến
triển khai Ngày pháp luật tại Sở và trên địa bàn tỉnh
- Lập, thanh, quyết toán kinh phí trong lĩnh vực
công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm
|
35
|
Công văn, Hội nghị, Hội thi, Tờ trình, Thông báo,
Quyết định...
|
182
|
Nghiệp vụ 2
|
CV
|
- Phối hợp xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật hàng năm; hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch về xử lý
vi phạm hành chính và Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác theo dõi
thi hành pháp luật ở địa phương.
- Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính
trong phạm vi quản lý của địa phương; quản lý, theo dõi các Sở, ngành, địa
phương nhập, cung cấp cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp.
|
25
|
Kế hoạch, công văn, Thông báo, báo cáo, Tờ
trình...
|
154
|
- Tham mưu thực hiện việc sơ kết, tổng kết và tổng
hợp số liệu, báo cáo thống kê định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ
thuộc phạm vi quản lý được giao
- Theo dõi và quản lý, báo cáo công tác công chứng;
đấu giá tài sản; tư vấn pháp luật, thi hành án dân sự
- Phối hợp giúp Trưởng phòng quản lý nhà nước về
công tác luật sư
- Xây dựng kế hoạch công tác hàng năm, 5 năm, dài
hạn.
- Tham gia Đoàn kiểm tra, Thanh tra và thực hiện
một số công việc khác
- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về lý lịch tư pháp.
- Xây dựng các loại báo cáo tháng, quý, 6 tháng,
9 tháng, năm và báo cáo chuyên đề các lĩnh vực được phân công phụ trách
- Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về công tác
hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, giao dịch bảo đảm và bồi thường
nhà nước
- Trực tiếp hoặc chỉ đạo công chức chuyên môn
tham mưu các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đối với phòng tư pháp cấp huyện và
công chức Tư pháp-Hộ tịch cấp xã thuộc lĩnh vực của Phòng quản lý theo đúng
quy định pháp luật
|
75
|
Kế hoạch, báo cáo, tờ trình, Công văn, Thông
báo... Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo, Tờ trình, văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, Phiếu Lý lịch tư pháp
|
2234
|
6
|
Phó Chánh Thanh
tra (tương đương Phó Trưởng phòng)
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
- Phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận, tham
mưu lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật
- Theo dõi, tham mưu công tác phòng, chống tham
nhũng
- Phụ trách công tác thanh tra chuyên ngành
- Phụ trách công tác thanh tra hành chính
|
40
|
Tiếp dân, làm việc trực tiếp, xác minh, Công văn,
Báo cáo, Thông báo...
|
339
|
- Xây dựng kế hoạch, chương trình và báo cáo công
tác tư pháp, công tác cải cách hành chính, công tác thanh niên... tháng, quý,
6 tháng, năm
- Phụ trách công tác tổng hợp, thống kê, lưu trữ
- Theo dõi quản trị mạng tin học nội bộ, Trang
thông tin điện tử của Sở
- Quản lý công tác Hành chính-quản trị
|
60
|
Báo cáo, công văn, tuyên truyền trực tiếp
|
180
|
II. NHÓM CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ:
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định
văn bản
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
CV
|
1. Tham gia công tác thẩm định và góp ý văn bản
|
40
|
Văn bản thẩm định, góp ý, các cuộc họp có liên quan
|
235
|
2. Thực hiện công tác báo cáo tháng, quý, 6
tháng, năm, công tác thống kê, cải cách hành chính
|
10
|
Báo cáo
|
50
|
3. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện công tác kiểm
tra, xử lý văn bản
|
20
|
Kế hoạch, Quyết định, Công văn, Báo cáo...
|
20
|
4. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
25
|
Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, trực tiếp
cập nhật vào phần mềm
|
204
|
5. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về kiểm
tra, thẩm định, góp ý văn bản
|
5
|
Công văn, Hội nghị, tập huấn…
|
10
|
2
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
CV
|
1. Theo dõi các Chương trình, kế hoạch phối hợp
công tác với các Sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thành phố
|
30
|
Dự thảo Kế hoạch, Chương trình, Công văn đôn đốc...
|
05
|
2. Tham mưu việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị và Tủ sách pháp
luật của phòng theo quy định pháp luật
|
15
|
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo, công văn
|
10
|
3. Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng hương ước,
quy ước ở thôn, khu phố
|
25
|
Kế hoạch kiểm tra, Công văn, Báo cáo
|
10
|
4. Tham mưu thực hiện xây dựng chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân ở cơ sở
|
10
|
Công văn, Kế hoạch, Quyết định
|
05
|
5. Theo dõi các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật trong các loại hình doanh nghiệp
|
05
|
Hỗ trợ sách, tài liệu
|
05
|
6. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ tháng, quý,
năm, báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm thực hiện của phòng.
|
15
|
Báo cáo
|
20
|
3
|
Quản lý hoạt động hòa
giải cơ sở
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
CV
|
1. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác hòa giải ở cơ sở;
xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ về hòa giải cơ sở
|
30
|
Công văn, Kế hoạch, Hội nghị, tập huấn
|
20
|
2. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, củng cố về tổ
chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật
|
40
|
Công văn, Báo cáo, Kiểm tra thực tế, Kế hoạch,
Thông báo
|
20
|
3. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về hòa
giải cơ sở
|
30
|
Công văn, Hội nghị, tập huấn
|
05
|
4
|
Quản lý bổ trợ tư
pháp
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Theo dõi, quản lý và báo cáo kết quả công tác
giám định tư pháp; trợ giúp pháp lý; trọng tài thương mại; quản tài viên, thừa
phát lại, hòa giải thương mại
|
50
|
Kế hoạch, Quyết định, báo cáo, Tờ trình, Công văn
|
70
|
2. Xây dựng báo cáo theo định kỳ tháng, quý, 6
tháng, năm, báo cáo cải cách hành chính và thống kê theo quy định.
|
25
|
Báo cáo, Công văn
|
75
|
3. Theo dõi, triển khai thực hiện công tác ISO của
phòng
|
5
|
Báo cáo, Công văn
|
10
|
4. Tiếp nhận, chuyển công văn đi, công văn đến của
phòng
|
5
|
Văn bản, tài liệu
|
200
|
5. Sắp xếp, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ
|
5
|
Hồ sơ
|
20
|
6. Tham gia Đoàn kiểm tra, thanh tra và thực hiện
các công việc khác
|
10
|
Kế hoạch, Thông báo, báo cáo, công văn
|
20
|
5
|
Quản lý xử lý vi
phạm hành chính
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Tham mưu lãnh đạo phòng thống kê về xử lý vi phạm
hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương; quản lý, nhập cơ sở dữ liệu
về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý
vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp.
|
50
|
Công văn đôn đốc, dự thảo Báo cáo, trực tiếp nhập
cơ sở dữ liệu
|
8
|
2. Tham gia thực hiện một số nhiệm vụ phục vụ
công tác tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc
phạm vi quản lý của địa phương
|
40
|
Xây dựng tài liệu tập huấn, công tác hậu cần
|
10
|
3. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính
|
10
|
Trực tiếp phổ biến hoặc tham mưu văn bản quán triệt
|
10
|
6
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện về theo dõi
thi hành pháp luật hàng năm
|
30
|
Xây dựng dự thảo Kế hoạch, công văn đề nghị góp ý
Kế hoạch, tờ trình UBND tỉnh
|
10
|
2. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của UBND tỉnh
|
20
|
Nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản, hướng dẫn
các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch theo dõi
|
15
|
3. Theo dõi, dự thảo báo cáo tình hình thi hành pháp
luật ở địa phương; đề xuất những giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong thi hành pháp luật
|
30
|
Tổng hợp báo cáo các sở, ngành địa phương gửi tới,
nghiên cứu các kiến nghị và dự thảo báo cáo tổng hợp khó khăn, vướng mắc báo
cáo cơ quan cấp trên
|
15
|
4. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về theo
dõi thi hành pháp luật
|
20
|
Xây dựng tài liệu, bố trí phòng họp để tập huấn
|
6
|
7
|
Quản lý hành chính
tư pháp
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện quản lý nhà
nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, hỗ trợ giải
đáp vướng mắc nghiệp vụ cho cơ sở
|
55
|
Công văn, báo cáo, trực tiếp qua điện thoại
|
80
|
2, Tham mưu triển khai thực hiện các công việc
thuộc nhiệm vụ đăng ký giao dịch bảo đảm
|
15
|
Công văn, Báo cáo, Quyết định...
|
10
|
3. Theo dõi, triển khai thực hiện công tác ISO của
phòng; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng, năm, đột xuất, góp ý văn bản
|
20
|
Công văn, Báo cáo
|
50
|
4. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật vế hành
chính tư pháp
|
10
|
Công văn, Hội nghị, tập huấn...
|
10
|
8
|
Theo dõi công tác
bồi thường nhà nước
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Tham mưu xây dựng các văn bản triển khai thực hiện
công tác bồi thường nhà nước.
|
20
|
Kế hoạch, Thông báo, Công văn...
|
20
|
2. Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường
nhà nước cho công chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện
|
20
|
Công văn, trao đổi trực tiếp qua điện thoại...
|
10
|
3. Đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền xác định
cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước trong trường hợp người bị thiệt hại
yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường nhà nước theo quy định của pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn
trả theo quy định của pháp luật
|
30
|
Công văn, Báo cáo, Thông báo, tổ chức cuộc họp...
|
30
|
4. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ
người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính
|
20
|
Công văn, hướng dẫn trực tiếp, qua điện thoại...
|
20
|
5. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về bồi
thường nhà nước
|
10
|
Công văn, Kế hoạch, Hội nghị, tập huấn...
|
10
|
9
|
Quản lý lý lịch tư
pháp
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
CV
|
1. Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương
|
15
|
Hồ sơ LLTP
|
3.800
|
2. Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do
các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp
|
15
|
Thông tin LLTP
|
4.000
|
3. Cung cấp lý lịch tư pháp, thông tin bổ sung cho
Trung tâm Lý lịch cư pháp quốc gia và cho Sở Tư pháp khác
|
10
|
Thông tin
|
2.200
|
4. Lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch
tư pháp bổ sung theo quy định của pháp luật
|
25
|
Bản LLTP
|
800
|
5. Tham mưu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm
quyền
|
30
|
Phiếu LLTP
|
1.500
|
6. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về lý lịch
tư pháp
|
5
|
Công văn, Hội nghị, tập huấn
|
6
|
10
|
Thanh tra (tương
đương Chuyên viên)
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
1. Tham gia các cuộc thanh tra và tham mưu Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra về công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra
hành chính, thanh tra trách nhiệm, kiểm tra sau thanh tra
|
50
|
Báo cáo, các buổi làm việc trực tiếp, Quyết định,
Kế hoạch...
|
253
|
2. Tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề về tình
hình, kết quả công tác thanh tra; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh,
kiến nghị; công tác phòng chống tham nhũng theo quy định
|
30
|
Báo cáo, Công văn
|
49
|
3. Tiếp nhận, tham mưu lãnh đạo phòng hướng xử
lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định
pháp luật.
|
10
|
Báo cáo, các buổi làm việc trực tiếp, Công văn...
|
65
|
4. Quản lý hộp thư góp ý của Sở
|
5
|
Văn bản
|
12
|
5. Trực tiếp tiếp công dân tại Phòng tiếp dân
|
5
|
Trực tiếp làm việc
|
15
|
III. NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ:
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
1. Theo dõi, triển khai thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến tổ chức bộ máy
|
20
|
Dự thảo Đề án quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức; Kế hoạch và Công văn triển khai; theo dõi, phát hiện các vấn đề và
kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
|
10
|
2. Xây dựng chiến lược và chính sách phát triển
nguồn nhân lực
|
5
|
Kế hoạch, chương trình, Quyết định
|
5
|
3. Quản lý công tác tuyển dụng, nghỉ phép, nghỉ
việc, các chế độ chính sách về lương, phụ cấp và đánh giá, phân loại đối với
nhân sự của Sở theo quy định
|
25
|
Dự thảo Công văn, Tờ trình, Quyết định, tổng hợp,
tổ chức cuộc họp, Phiếu đánh giá phân loại...
|
90
|
4. Quản lý hồ sơ nhân sự
|
5
|
lưu hồ sơ, lập danh sách theo dõi, cập nhật thông
tin hồ sơ và quản lý hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
34
|
5. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
10
|
Công văn đăng ký nhu cầu đào tạo, Quyết định phân
bổ, Công văn cử đào tạo bồi dưỡng, Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng, Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng
|
15
|
6. Quản lý công tác quy hoạch, điều động, luân chuyển,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; đề án vị trí việc làm
|
15
|
Kế hoạch quy hoạch, Công văn triển khai, tổng hợp
và chuẩn bị tài liệu phục vụ các cuộc họp có liên quan, Thông báo kết quả; Dự
thảo Quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm...; Dự thảo đề án vị trí việc
làm, Công văn góp ý của các đơn vị, tổng hợp trình lãnh đạo Sở
|
20
|
7. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng
|
15
|
Kế hoạch phát động hàng năm, chuyên đề, Công văn phát
động từng đợt, Đăng ký thi đua, Ký kết giao ước thi đua, Công văn hướng dẫn
xét khen thưởng, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng TĐKT, Thông báo kết quả cuộc
họp, dự thảo Quyết định khen thưởng và tổ chức Hội nghị tổng kết
|
15
|
8. Thực hiện báo cáo kết quả về tình hình nhân sự;
bộ máy
|
5
|
Báo cáo
|
5
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
1. Chủ trì biên soạn các quy định, quy chế, các
văn bản chỉ đạo điều hành các mặt công tác của Sở theo sự phân công của lãnh
đạo Sở
|
30
|
Quyết định, Kế hoạch, Quy chế, Chương trình...
|
15
|
2. Phối hợp với các phòng, đơn vị thực hiện các
nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao khi tổ chức Hội nghị, hội thảo,
ngày lễ
|
10
|
Chuẩn bị Hội trường, công tác hậu cần, phân công
trực...
|
10
|
3. Thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản, điều chuyển
trang thiết bị đúng mục đích sử dụng và thanh lý tài sản.
|
10
|
Kiểm kê các loại tài sản của cơ quan, tham mưu sửa
chữa, thay mới trang thiết bị phục vụ công tác
|
7
|
4. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
35
|
Quyết định, Kế hoạch, Chương trình CCHC năm, giai
đoạn, chuyên đề; Công văn hướng dẫn, tổ chức các cuộc họp; Báo cáo, chấm điểm
các chỉ số thành phần được giao; kiểm tra các đơn vị trực thuộc
|
25
|
5. Thực hiện nhiệm vụ duy trì hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008
|
5
|
Ban hành mục tiêu chất lượng, Kế hoạch, Thông
báo, Kế hoạch đánh giá nội bộ, Công văn khắc phục phòng ngừa
|
7
|
6. Thực hiện nhiệm vụ công tác thanh niên, an ninh-quốc
phòng, xây dựng nếp sống văn minh, tiết kiệm chống lãng phí...
|
10
|
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, đăng ký thi đua...
|
10
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Thanh tra Sở
|
CV
|
1. Tiếp nhận, thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
hồ sơ của tổ chức, cá nhân
|
30
|
Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính
|
1.278
|
2. Chuyển hồ sơ cho đơn vị có thẩm quyền giải quyết
|
30
|
Chuyên phòng nghiệp vụ: Hành chính tư pháp, Bổ trợ
tư pháp
|
1.278
|
3. Trả kết quả hồ sơ theo quy định.
|
30
|
Liên hệ với công dân, tổ chức khi có kết quả; trả
kết quả theo quy định
|
1.278
|
4. Trực một cửa vào sáng thứ 7 hàng tuần theo lịch
phân công
|
7
|
Nhận hồ sơ TTHC theo quy định
|
40
|
5. Niêm yết công khai các nội dung hướng dẫn về
điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính; thời gian giải quyết các hồ sơ
|
3
|
Niêm yết tại trụ sở cơ quan; đăng trên Trang
thông tin điện tử Sở
|
5
|
4
|
Quản trị công sở
|
Thanh tra Sở
|
CS
|
Chưa phát sinh nhiệm vụ
|
|
|
|
5
|
Công nghệ thông
tin
|
Thanh tra Sở
|
CV hoặc tương
đương
|
Thiết kế, quản trị và phát triển website, hệ thống
mạng và Trang thông tin điện tử của Sở
|
100
|
Thu thập, phân tích, biên tập, cập nhật, kiểm tra,
điều chỉnh và hoàn thành dữ liệu đăng tải lên website
|
120
|
6
|
Kế toán
|
Thanh tra Sở
|
KTVTC
|
1. Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của cơ
quan và các đơn vị trực thuộc
|
20
|
Dự toán kinh phí hàng năm
|
40
|
2. Định kỳ hàng tháng, quý kiểm tra, kiểm kê quỹ
của đơn vị
|
10
|
Biên bản
|
20
|
3. Tham mưu việc điều hành kinh phí và thực hiện
Quy chế quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
40
|
Giấy rút hạn mức kinh phí, Bảng đối chiếu kho bạc…
|
1.560
|
4. Kiểm tra và duyệt quyết toán của các đơn vị trực
thuộc
|
30
|
Biên bản, sắp xếp chứng từ...
|
6 bộ (theo nhiệm vụ
kế toán)
|
7
|
Thủ quỹ
|
Thanh tra Sở
|
NV
|
1. Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ; lưu trữ chứng từ đúng quy định
|
50
|
- Tiếp nhận chứng từ; kiểm tra và tiến hành thu,
chi theo đúng quy định
- Lưu trữ sổ quỹ, phiếu thu, chi, tiền mặt
|
- Phiếu thu, chi
NSNN 20 chứng từ
- Phiếu thu chi
phí-lệ phí 50 chứng từ
|
2. Thực hiện việc kiểm kê, đối chiếu quỹ
|
40
|
Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu sổ quỹ, chứng từ
thu chi và kiểm kê tiền mặt tại két sắt
|
12
|
3. Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt và chìa
khóa két sắt
|
10
|
Sắp xếp, lưu trữ, kiểm kê
|
|
8
|
Văn thư
|
Thanh tra Sở
|
NV
|
1. Thực hiện nhiệm vụ xử lý văn bản đến, phát
hành văn bản đi theo quy định
|
70
|
- Tiếp nhận văn bản đến: Nhận văn bản từ cá nhân,
tổ chức, vào số, nhập văn bản chuyển Lãnh đạo Sở duyệt qua hệ thống TD
Office; chuyển văn bản đến các phòng chuyên môn.
- Tiếp nhận văn bản đi: Nhận văn bản đi từ các
phòng chuyên môn, vào số văn bản qua hệ thống phần mềm TD Office, thực hiện
photo văn bản gửi theo nơi nhận
|
- Số lượng văn bản
đến: 7000 văn bản
|
- Số lượng văn bản
đi: 2000
|
2. Quản lý tài liệu và con dấu của cơ quan theo
chế độ bảo mật
|
10
|
Bảo quản, sử dụng và cất giữ đúng quy định
|
|
3. Quản lý máy photocopy và photocopy tài liệu của
Sở
|
10
|
- Bảo quản máy photocopy kịp thời đề xuất Lãnh đạo
Sở sửa chữa kịp thời khi máy có hiện tượng hư hỏng.
Tiếp nhận tài liệu từ các phòng chuyên môn, tiến
hành photo tài liệu theo số lượng của phòng chuyên môn đề xuất
|
27
|
-150 bộ tài liệu
|
4. Trực điện thoại cơ quan
|
10
|
Nhận điện thoại của các tổ chức, cá nhân gọi đến
|
3600 cuộc
|
9
|
Lưu trữ
|
Thanh tra Sở
|
NV hoặc TĐ
|
1. Tổ chức lập hồ sơ, lưu trữ tài liệu của Sở
theo quy định của pháp luật về lưu trữ
|
50
|
Đánh số thứ tự, sắp xếp văn bản gọn gàng để Thuận
tiện cho việc tìm kiếm tài liệu
|
Sắp xếp khoảng hơn
2000 văn bản
|
|
2. Thực hiện việc tiêu hủy tài liệu khi được yêu
cầu
|
20
|
Lập danh mục tài liệu hết giá trị, Trình hồ sơ
xét hủy tài liệu; Thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu; Hoàn thiện hồ
sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Tổ chức
tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Lập và lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu
|
2000-3000 tài liệu
hủy
|
|
|
|
|
3. Tham gia xây dựng chính sách, quy chế, quy định
liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
|
10
|
Tham mưu lãnh đạo Sở Quy chế công tác Văn thư,
lưu trữ
|
01 quy chế
|
|
|
|
|
4. Thực hiện công tác báo cáo kết quả thực hiện
công tác lưu trữ theo yêu cầu
|
20
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở các báo cáo theo yêu cầu
|
05 báo cáo
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Thanh tra Sở
|
NV
|
Chưa phát sinh nhiệm vụ
|
|
|
|
11
|
Lái xe
|
Thanh tra Sở
|
NV
|
1. Lái xe cơ quan theo đúng quy định pháp luật
|
70
|
Lái xe khi có yêu cầu của lãnh đạo Sở
|
10
|
2. Bảo trì và bảo quản xe sạch sẽ, an toàn
|
10
|
Vệ sinh, đề xuất sửa chữa, bảo quản
|
5
|
3. Phối hợp với bảo vệ thực hiện việc sửa chữa nhỏ
tài sản cơ quan
|
20
|
Sửa chữa các tài sản, hư hỏng nhẹ
|
100
|
12
|
Phục vụ
|
Thanh tra Sở
|
|
1. Thực hiện công việc vệ sinh tại khu vực được
phân công, đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng
|
50
|
Vệ sinh hàng ngày
|
265
|
2. Phục vụ nước uống hàng ngày cho lãnh đạo Sở,
công chức thuộc Sở.
|
30
|
Chuẩn bị nước uống hàng ngày
|
265
|
3. Vệ sinh phòng họp và chuẩn bị nước uống kịp thời
cho các cuộc họp.
|
10
|
Vệ sinh, chuẩn bị nước uống khi có các cuộc họp
|
154
|
4. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hợp lý các công
cụ, dụng cụ và vật dụng vệ sinh được cấp phát
|
10
|
Sử dụng, vệ sinh vật dụng, bảo quản
|
50
|
13
|
Bảo vệ
|
Thanh tra Sở
|
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ theo quy định
|
95
|
Bảo vệ cơ quan, giữ trật tự an ninh, giữ gìn tài
sản của cơ quan, công viên chức
|
1.268
|
|
|
|
|
Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các
biện pháp ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật
|
5
|
Thực hiện các biện pháp phù hợp
|
10
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực chung là những năng lực cơ bản áp dụng
cho tất cả các vị trí việc làm thuộc hệ thống vị trí việc làm của Sở. Đây là
khung năng lực khi các công chức đảm nhận vị trí công việc đều đáp ứng các yêu
cầu về năng lực chung; từ đó tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết
quả hoạt động chung của Sở.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
chung:
1.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ
1.2. Tổ chức thực hiện công việc
1.3. Soạn thảo và ban hành văn bản
1.4. Giao tiếp ứng xử
1.5. Quan hệ phối hợp
1.6. Sử dụng công nghệ thông tin
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực chung:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ
thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ
thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ
năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực
thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong
việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đào
tạo..., các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung của
Sở Tư pháp được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo hệ thống ngạch,
bậc công chức.
2.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ:
thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhằm mục tiêu phục
vụ người dân và tổ chức.
a) Mức độ 1: Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được
giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
b) Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ
được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
c) Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được
giao, gương mẫu trong thi hành công vụ
d) Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm
vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ
e) Mức độ 5: Tạo dựng văn hóa làm việc hăng say, dẫn
dắt, có cách thức điều chỉnh kịp thời việc thực hiện đạo đức công vụ.
2.2. Tổ chức thực hiện công việc: là
sự kết hợp giữa hiểu biết về các quy định pháp luật và nhu cầu của tổ chức,
công dân, từ đó tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất
lượng, hiệu quả.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các
tiêu chuẩn, quy định có sẵn dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp hoặc cấp trên;
hoàn thành được những nhiệm vụ đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng yêu cầu của tổ
chức, công dân
b) Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện
công việc, xác định được những công việc cần ưu tiên và kịp thời xử lý những vấn
đề phát sinh và đề xuất biện pháp hợp lý hóa dựa trên các quy định pháp luật và
thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
c) Mức độ 3: Nhận định được các vướng mắc, khó khăn
trong quá trình thực hiện và đề xuất những phương án xử lý. Tiến hành khảo sát
thực tế quá trình thực hiện và đề ra những biện pháp cải tiến để nâng cao chất
lượng công việc, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
d) Mức độ 4: Nhận biết trước sự thay đổi về nhu cầu
của công dân, tổ chức; xây dựng các nguồn lực bên trong và bên ngoài để phát
triển các giải pháp cải tiến chất lượng công việc
e) Mức độ 5: Đưa ra các định hướng, các sáng kiến đột
phá để cải thiện chất lượng dịch vụ; dự đoán những rào cản để đưa ra kế hoạch dự
phòng hiệu quả, đảm bảo chất lượng công việc.
2.2. Soạn thảo và ban hành văn bản:
là năng lực về thể thức trình bày văn bản, sự hiểu biết về vai trò, tác động xã
hội của chính sách, từ đó hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của Sở.
a) Mức độ 1: Nắm và áp dụng được các quy định về kỹ
thuật trình bày hành chính. Dự thảo được các văn bản hành chính thông thường.
b) Mức độ 2: Nắm vững các quy định, vai trò và tác
động của văn bản hành chính, chính sách, quy định pháp luật. Nghiên cứu các
thông tin có liên quan và có khả năng áp dụng chính sách của cơ quan khác ban
hành.
c) Mức độ 3: Phân tích, đánh giá, đề xuất chính
sách phù hợp nhằm đưa ra các chính sách, quy định đúng đắn, có tính thực tiễn
phù hợp với định hướng, chiến lược dài hạn của cơ quan.
d) Mức độ 4: Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội
của chính sách, soạn thảo các văn bản phức tạp; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt
chẽ; khoa học; xây dựng khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản
lý các chính sách trong quá trình triển khai thực hiện.
e) Mức độ 5: phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch
định chính sách. Có khả năng soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật
hoặc nghiên cứu khoa học có tính phức tạp, chuyên môn cao; xây dựng chính sách
tác động sâu rộng đến lĩnh vực quản lý; thiết lập khung chương trình để đánh
giá tác động của chính sách.
2.4. Giao tiếp ứng xử: thể hiện thái
độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người
dân, xã hội, quan hệ đồng nghiệp
a) Mức độ 1: Nghe và trình bày thông tin một cách
rõ ràng; giải đáp các thắc mắc đơn giản một cách kịp thời
b) Mức độ 2: truyền đạt thông tin và hiểu được
thông tin đối tượng truyền đạt; trao đổi và có những điều chỉnh hợp lý về ngôn
từ, nội dung, cách thức truyền đạt, đồng thời dự phòng trước ý kiến bất đồng để
có hướng xử lý tạo sự đồng thuận khi giao tiếp
c) Mức độ 3: Giao tiếp tự tin, linh động với tổ chức,
công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị. Nhận biết nhanh những trạng thái cảm
xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh đảm bảo sự
thông suốt trong quá trình giao tiếp. Khi giao tiếp có thể truyền đạt được nội
dung hướng đến và trình bày lưu loát bài thuyết trình
d) Mức độ 4: Giao tiếp một cách tự tin đối với nhiều
đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan về nhiệm vụ của cơ quan
hoặc lĩnh vực phân công phụ trách. Trình bày thông tin mang tính chiến lược một
cách súc tích, lôi cuốn và dễ hiểu. Nhận biết được trạng thái cảm xúc từ đối tượng
giao tiếp để điều chỉnh cách thức truyền đạt nhằm đạt được mục đích giao tiếp
e) Mức độ 5: Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược
với nhiều loại đối tượng khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc,
nhiệm vụ của cơ quan. Truyền đạt cảm hứng khiến cán bộ, công chức, viên chức, tổ
chức, cá nhân muốn hợp tác xây dựng cơ quan ngày càng phát triển.
2.5. Quan hệ phối hợp: thể hiện ở việc
tạo dựng được sự tin tưởng, điều hòa được những bất đồng, xung đột trong phối hợp
tổ chức, xử lý công việc với các đối tượng có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ
chung.
a) Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp
với đồng nghiệp trong công việc.
b) Mức độ 2: Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt
trong nội bộ cơ quan
c) Mức độ 3: Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận
khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung
d) Mức độ 4: Xây dựng mối quan hệ ở nhiều cấp dựa
trên cơ sở phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên. Tạo dựng được uy tín cá
nhân và tạo được nhóm làm việc hiệu quả
e) Mức độ 5: Thiết lập các định hướng quan hệ đối
tác chiến lược với các chuyên gia cùng lĩnh vực, lãnh đạo chủ chốt ở các đơn vị,
địa phương khác để hoàn thành nhiệm vụ chung. Giải quyết hiệu quả các xung đột
gay gắt trong và ngoài cơ quan.
2.6. Sử dụng công nghệ thông tin: thể
hiện trình độ, kỹ năng áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình thực hiện nhiệm
vụ
a) Mức độ 1: Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số
phần mềm cơ bản
b) Mức độ 2: Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng
một số phần mềm nâng cao
c) Mức độ 3: Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông
tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung của Sở Tư
pháp:
TT
|
Tên năng lực cụ
thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ
|
1
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
05 mức độ
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
05 mức độ
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
05 mức độ
|
4
|
Giao tiếp ứng xử
|
05 mức độ
|
5
|
Quan hệ phối hợp
|
05 mức độ
|
6
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
03 mức độ
|
PHỤ LỤC 3
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực lãnh đạo, quản
lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cho các vị trí việc làm quản lý, lãnh đạo.
Người làm công tác lãnh đạo, quản lý cần có các năng lực này thì mới có thể huy
động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả cao trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
1.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
1.2. Quản lý sự thay đổi
1.3. Ra quyết định
1.4. Quản lý nguồn lực
1.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ
thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ
thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ
năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực
thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong
việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đạo
tạo..., các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo
quản lý của Sở Tư pháp được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo cấp
bậc vị trí, chức vụ.
2.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược:
Năng lực này thể hiện sự am hiểu về các chính sách, quy định của pháp luật và
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định hướng phát triển dài hạn.
a) Mức độ 1: Xác định được mục tiêu, kế hoạch công
việc cho bản thân
b) Mức độ 2: Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công
việc cho phòng, đơn vị đảm bảo phù hợp với mục tiêu chung của cơ quan; hiểu biết
và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc để hỗ trợ cùng các phòng khác hoàn
thành mục tiêu chung của cơ quan
c) Mức độ 3: Xây dựng được mục tiêu, định hướng
công việc cho lĩnh vực được phân công phụ trách; đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
cá nhân, tổ chức có liên quan.
d) Mức độ 4: Xây dựng các chiến lược, kế hoạch góp
phần cải thiện chất lượng dịch vụ trên cơ sở am hiểu về hệ thống chính trị, nên
công vụ và đối tượng là cá nhân, tổ chức liên quan đến lĩnh vực được phân công
phụ trách; xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược dài hạn của
Sở.
e) Mức độ 5: Xây dựng chiến lược nhằm thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan gắn với việc triển khai mục tiêu, kế hoạch chung của
địa phương; xây dựng chiến lược dài hạn tạo ra sự chuyển biến cải tiến chất lượng
hoạt động của cơ quan.
2.2. Quản lý sự thay đổi: thể hiện sự
chủ động, nhạy bén nắm bắt những thay đổi đối với các xu hướng vận động của
ngành, lĩnh vực ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan để có những giải pháp điều
chỉnh hợp lý.
a) Mức độ 1: Nắm bắt được sự thay đổi về các chính
sách quy định về lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động điều chỉnh phương
pháp, kế hoạch và kịp thời đưa ra biện pháp điều chỉnh hợp lý
b) Mức độ 2: Nắm bắt được sự thay đổi, xác định được
những nhân tố cản trở sự thay đổi và trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên và chủ
động đưa ra phương án giải quyết đối với những thay đổi trong phòng, bộ phận.
c) Mức độ 3: Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân
tố hoặc dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp để đưa ra những biện pháp điều chỉnh
kịp thời; hỗ trợ cấp trên trong việc quản lý sự thay đổi đó.
d) Mức độ 4: Xây dựng triển khai các kế hoạch,
phương án ứng phó với sự thay đổi; cập nhật thông tin cho các công chức, viên
chức trong phòng, đơn vị và vạch ra lộ trình, kiểm soát, điều chỉnh sự thay đổi
để không gây ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
e) Mức độ 5: Cải tổ và tạo ra môi trường khuyến
khích sự thay đổi; đánh giá, cải tiến phương pháp để nâng cao chất lượng công
việc.
2.3. Ra quyết định: thể hiện ở khả
năng đưa ra các căn cứ, chứng cứ, luận điểm dẫn tới việc quyết định lựa chọn một
phương án cụ thể.
a) Mức độ 1: Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy
trình có sẵn
b) Mức độ 2: Ra quyết định thể hiện được các nguyên
tắc
c) Mức độ 3: Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền
hạn, chức năng của phòng, đơn vị. Chịu trách nhiệm giải trình và kịp thời điều
chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể
không hiệu quả.
d) Mức độ 4: Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn
tắc, Nắm bắt các căn cứ và cân nhắc các mục tiêu để đưa ra quyết định hiệu quả
trong phạm vi lĩnh vực phụ trách
e) Mức độ 5: Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy
tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.4. Quản lý nguồn lực: thể hiện ý thức
tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và chủ động đề xuất các phương pháp tổ
chức công việc đảm bảo chất lượng đầu ra và hiệu quả về chi phí.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm,
hiệu quả
b) Mức độ 2: Quản lý, phát huy được nguồn lực của bộ
phận
c) Mức độ 3: Quản lý, phát huy được nguồn lực của
phòng
d) Mức độ 4: Quản lý, phát huy được nguồn lực của
lĩnh vực phụ trách
e) Mức độ 5: Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ
quan, đơn vị
2.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức:
thể hiện ở sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, hướng dẫn đồng nghiệp để nâng
cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn.
a) Mức độ 1: Chia sẻ kiến thức với người khác
b) Mức độ 2: Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản
thân trên cơ sở hiểu rõ thế mạnh, năng lực của từng cá nhân để phân công phù hợp,
tạo điều kiện để đồng nghiệp phát triển các kỹ năng, nghiệp vụ
c) Mức độ 3: Thúc đẩy học tập và phát triển
d) Mức độ 4: Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản
thân gắn với phương án phát triển nguồn nhân lực dài hạn.
e) Mức độ 5: Tạo môi trường phát triển và hoàn thiện
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản
lý của Sở Tư pháp:
TT
|
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh
đạo, quản lý
|
Các mức độ
|
1
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
05 mức độ
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
05 mức độ
|
3
|
Ra quyết định
|
05 mức độ
|
4
|
Quản lý nguồn lực
|
05 mức độ
|
5
|
Phát triển cán bộ, công chức, viên chức
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Trình độ cần có để đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL
|
Khung năng lực chung
|
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù (nếu có)
|
CM
|
NN
|
TH
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển cán bộ, công chức, viên chức
|
I. Nhóm vị trí
việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
- Cao cấp LLCT;
- QLNN CVC;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp Sở
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
- Cao cấp LLCT;
- QLNN CVC;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp Sở
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp LLCT;
- QLNN CV;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
4
|
Chánh Thanh tra (tương đương Trưởng phòng)
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
-CC Chuyên viên;
- Trung cấp LLCT;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
5
|
Phó Trưởng phòng
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp LLCT;
- QLNN CV;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra (tương đương Phó Trưởng phòng)
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
- Trung cấp LLCT;
- QLNN CV;
- CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
II. Nhóm vị trí
việc làm chuyên môn nghiệp vụ:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra, thẩm định văn bản
|
ĐH trở lên, chuyên ngành: Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản, hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
2
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
3
|
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
4
|
Quản lý bổ trợ tư pháp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
5
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
ĐH trở chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
6
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
7
|
Quản lý hành chính tư pháp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
8
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
9
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
10
|
Thanh tra (tương đương Chuyên viên)
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
III. Nhóm vị trí
việc làm hỗ trợ, phục vụ:
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
ĐH trở lên, chuyên ngành CNTT
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Cử nhân
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
6
|
Kế toán
|
ĐH chuyên ngành Kinh tế hoặc Kế toán
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kế toán viên
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trung cấp chuyên ngành Kinh tế hoặc Kế toán
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
8
|
Văn thư
|
Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu trữ
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mực độ 1
|
|
9
|
Lưu trữ
|
Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu trữ
|
Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
|
Mức độ 1
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
12/12
|
|
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
Am hiểu về kỹ thuật máy móc, gia công
|
11
|
Lái xe
|
12/12
|
|
|
Bằng lái xe theo
quy định
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phục vụ
|
-
|
-
|
-
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bảo vệ
|
-
|
-
|
-
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1117/QĐ-UBND ngày 05/07/2018 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
1.296
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|