ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2455/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày
08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định việc chuẩn bị
ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân;
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày
29/5/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 28/6/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 1251/TTr-SKHCN ngày 12/12/2017 và ý kiến của Sở Tài chính tại
Công văn số 3167/STC-HCSN ngày 01/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh
Quảng Ngãi hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện Kế hoạch này; sử dụng kinh phí đúng mục đích và thực hiện
thanh, quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thành viên Ban Chỉ huy ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), VX, NNTN, TH, CB;
- Lưu: VT, CNXD. pbc531
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích.
- Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ phê duyệt tại Quyết định số 1304/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2017.
- Tạo cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan chuẩn bị sẵn sàng để triển khai tốt việc ứng phó sự cố, hạn
chế thấp nhất hậu quả, tác hại của sự cố bức xạ và hạt nhân.
2. Yêu cầu.
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban,
ngành, địa phương và các đơn vị liên quan để kịp thời giải quyết những khó
khăn, vướng mắc; thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ đáp ứng yêu cầu ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ.
1. Xây dựng hệ thống văn bản ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân.
a) Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Quảng Ngãi.
a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương
liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
a.4) Cơ quan phê duyệt: Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức
xạ và hạt nhân tỉnh.
b) Quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân tham
gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ.
b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở ngành, địa phương
liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
b.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
c) Cơ chế chuyển giao quyền chỉ huy ứng phó giữa
các tổ chức cá nhân tham gia ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương
liên quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
c.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
d) Quy chế phối hợp giữa các Cơ quan quản lý các cấp,
các lực lượng ứng phó và cơ sở trong việc tiến hành các biện pháp can thiệp.
d.1). Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
d.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương
liên quan.
d.3) Thời gian thực hiện: Quý I/2018.
d.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
2. Tham dự một số mô hình diễn tập ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân ngoài tỉnh.
a. Cơ quan phối hợp: Các Sở Khoa học và Công nghệ
ngoài tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến
năm 2020.
3. Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn.
a) Hội nghị triển khai và tập huấn về công tác ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a.1) Nội dung thực hiện:
- Hội nghị triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân đến các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn cho các thành viên Ban chỉ huy, cán bộ kỹ
thuật và lực lượng ứng phó sự cố bức xạ,và hạt nhân (kiến thức cơ bản về an
toàn bức xạ và hạt nhân).
- Tập huấn sử dụng trang thiết bị, phương tiện tìm
kiếm nguồn phóng xạ; Kiểm soát nhiễm bẩn, tẩy xạ; các mối nguy hiểm và biện
pháp bảo vệ người tham gia ứng phó sự cố khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy
ra.
- Tập huấn về công tác chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân; các giai đoạn trong ứng phó sự cố và vai trò của người đánh giá
tình trạng bức xạ và người chỉ huy tại hiện trường trong ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân.
a.2) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.3) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương
liên quan và các doanh nghiệp có hoạt động bức xạ trên địa bàn tỉnh.
a.4) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến
2020.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về an
toàn bức xạ và hạt nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh Truyền hình và các sở, ngành, địa phương liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Hàng năm từ 2018 đến
2020.
c) Xây dựng và in ấn sổ tay tuyên truyền về an toàn
bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c.2) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông
và các sở, ngành, địa phương liên quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2020.
4. Công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân.
a) Thực tập kết nối thông tin liên lạc giữa các tổ
chức ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
a.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức
xạ hạt nhân tỉnh.
a.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương
liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2019.
b) Tổ chức diễn tập kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân theo Kế hoạch (diễn tập chung).
b.1) Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức
xạ hạt nhân.
b.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan.
b.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
c) Diễn tập chuyên đề của các tổ chức ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân (cứu hỏa, y tế, đánh giá phóng xạ, công an, quân đội).
c.1). Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức
xạ hạt nhân
c.2) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên
quan.
c.3) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân.
a) Mua sắm trang thiết bị chuyên dùng và các nguyên
vật liệu phục vụ công tác ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân theo kế hoạch.
a.1) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
a.2) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở,
ngành, đơn vị liên quan.
a.3) Thời gian thực hiện: Năm 2018.
a.4) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
b) Quản lý và sử dụng thiết bị chuyên dụng.
- Giao Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và
công nghệ quản lý thiết bị và sử dụng thiết bị vào mục đích:
+ Phục vụ công tác diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân.
+ Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh và cấp
cơ sở khi có sự cố bức xạ và hạt nhân xảy ra.
+ Quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học
đáp ứng nguồn nhân lực để sử dụng thiết bị.
6. Thực hiện kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị theo
quy định hiện hành.
a. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có chức năng kiểm định,
hiệu chỉnh.
c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
7. Công tác kiện toàn tổ chức lực lượng ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Kiện toàn Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân.
- Kiện toàn tổ chức và bổ sung lực lượng chuyên
trách, kiêm nhiệm trong ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân của các sở, ngành và
các đơn vị liên quan.
a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân.
b. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đơn vị liên
quan.
c. Thời gian thực hiện: Hàng năm từ năm 2018 đến
năm 2020.
d. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh, Ban Chỉ huy ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
8. Tổ chức họp, hội nghị:
Hội nghị tổng kết hoạt động triển khai ứng phó sự cố
bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và các cuộc họp đột
xuất khi có yêu cầu của Trưởng ban Chỉ huy.
a. Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân.
b. Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên
quan.
c. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.
III. TỔNG KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN.
1. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch hoạt động triển
khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020: 3.023 triệu đồng (Bằng chữ: Ba tỷ không trăm hai mươi ba triệu đồng),
trong đó:
+ Kinh phí thực hiện năm 2018: 2612 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện năm 2019: 174 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện năm 2020: 237 triệu đồng.
(Dự toán chi tiết
kinh phí kèm theo)
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
- Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách thực hiện hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở dự toán do Sở Khoa học và Công nghệ lập,
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm (cùng với thời
điểm xây dựng dựng toán) Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện
Kế hoạch hoạt động triển khai ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh,
tổng hợp chung vào dự toán của ngành, gửi Sở Tài chính.
3. Các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Kế hoạch này, tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan thường
trực Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh kịp thời tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
TT
|
Trang thiết bị
|
Tính năng kỹ
thuật, mục đích
|
Số lượng
|
Đơn giá (đ)
|
Thành tiền (đ)
|
1
|
Liều kế cá nhân điện tử
|
Hiển thị liều bức xạ theo thời gian. Phát hiện được
tia Gamma và tia X, ngưỡng năng lượng 40keV, phạm vi đo liều từ 1uSv đến
10Sv, suất liều: 1µSv/h đến 1 Sv/h
|
10
|
18.500.000
|
185.000.000
|
2
|
Máy đo bức xạ gamma xách tay
|
Dải đo: 0.01µSv/h - 250µSv/h, chỉ số mức vượt dải
đo: 10Sv/h, mức dao động năng lượng +- 30%; từ 60keV đến 1.3 MeV; có thể kiểm
tra ở mức độ năng lượng từ 30KeV, Mức độ đáp ứng cho Cs-137: 662keV, Mức độ
đáp ứng cho Am-241: 60keV, mức độ sai số: +- 10%, độ nhạy báo động; khoảng
0.01µSv/h tại mức năng lượng gamma thấp
|
3
|
125.000.000
|
375.000.000
|
Máy đo liều gamma dải cao, có đầu đo nối dài
|
Đơn vị đo hiển thị: Sv/h, suất liều tương đương
gamma H*(10), Đo các phát xạ: gamma và X-ray, đầu đo dạng bù năng lượng GM, Dải
đo: 0.01µSv/h - 100mSv/h. Mức năng lượng đo: 40keV - 1.5Mev. Độ nhạy: 0.83
c/s per µSv/h, độ chính xác: +-15%
|
1
|
320.000.000
|
320.000.000
|
3
|
Máy đo bức xạ nơtron xách tay
|
Mục đích sử dụng: khảo sát nơtron. Dải đo: 4 bội số
dải đo tuyến tính x0.1, x1, x10, x100; được sử dụng kết hợp với mặt đồng hồ
0-10 mrem/hr, cho dải đo từ 0 - 1000 mrem/hr. Độ nhạy: nơtron 350
cpm/mrem/hr, cao áp nơtron: điều chỉnh được từ 500 - 1500 VDC; ngưỡng nơtron:
điều chỉnh được từ 5 - 100mV. Độ tuyết tính: <10%. Đầu dò đo nhấp nháy
proton, ống nhân quang đường kính 2.9 cm, độ nhạy 350 cpm/mrem/hr, loại bỏ
gamma: khoảng 400 cpm ở 100 mR/hr với Cs-137
|
1
|
230.000.000
|
230.000.000
|
4
|
Máy nhận diện nguồn phóng xạ và đo liều
|
Phát hiện vị trí các nguồn phóng xạ, phân tích phổ,
xác định chính xác các đồng vị phóng xạ dựa trên thư viện các đồng vị phóng xạ
đã có sẵn trong máy. Đo suất liều gama, neutron. Mức năng lượng: 20keV -
3Mev; Đầu đo gama: dạng NaI nhấp nháy 2" x 2"; Đầu đo nơtron : 1.8
x 3.4cm dạng tinh thể CLYC, màn hình 3.5 inch LCD độ phân giải 320 x 240, độ ổn
định đầu đo tự động và liên tục với nguồn K-40 gắn sẵn trong thiết bị. Các
thư viện phổ: 47 đồng vị
|
1
|
440.000.000
|
440.000.000
|
5
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ anpha,beta,
gamma
|
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn bề mặt (đo nhiễm bản
phóng xạ alpha, beta, gamma phát ra từ các đồng vị phóng xạ....). Dải đo suất
liều đương lượng xung quang H*(10): 10nSv/h - 100mSv/h; Dải đo liều chiếu:
100nSv - 1Sv; Ngưỡng báo động: suất liều từ 0 - 100mSv và 0 - 10Sv- Mức năng
lượng đo từ: 30keV đến 4.4 Mev, dạng đầu đo: đầu đo ống đếm tỷ lệ kín; Độ nhạy
gama: khoảng 4s - 1(mSv/h) * Thiết bị gồm: 01 máy chính, 01 đầu do anpha -
beta, 01 cáp đo dài 1.25 m, 01 valy đựng máy
|
1
|
260.000.000
|
260.000.000
|
6
|
Liều kế cá nhân TLD
|
Đo liều tích lũy hiệu dụng toàn thân Hp(10), liều
tương đương mắt Hp(3); liều tương đương da Hp(0.07)
|
5
|
3.000.000
|
15.000.000
|
7
|
Quần áo, ủng, mặt nạ bảo hộ
|
Chống bụi, vi khuẩn và hóa chất lỏng dạng nhẹ.
Không thấm, chống bám dính. Siêu bền, chịu mài mòn, va chạm, rất nhẹ, chống
tĩnh điện
|
10
|
950.000
|
9.500.000
|
8
|
Áo chì
|
Loại giảm sức nặng cho vai và có đỡ phần dưới lưng;
sử dụng chì tiêu chuẩn. Kích thước: 100cm x 60cm; độ dày chì: 0.5 mm, màu
xanh lam. Trọng lượng 4.6 kg
|
4
|
7.000.000
|
28.000.000
|
9
|
Tay gắp nguồn phóng xạ
|
dài 1.8 m
|
2
|
7.000.000
|
14.000.000
|
10
|
Bình chì
|
Thiết kế gọn, nhẹ, dễ vận chuyển. Kích thước:
50mm x 180mm; Kích thước ngoài 150 x 300mm
|
2
|
20.000.000
|
40.000.000
|
11
|
Chì túi, chì hạt
|
đóng thành 2kg/túi
|
50
|
250.000
|
12.500.000
|
12
|
Biển cảnh báo, dây căng, bạt, trụ sắt
|
20 biển cảnh báo, 1000 m dây căng, 500 m2
bạt, 20 trụ sắt
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
13
|
Bông, cồn, nịt, nilon (cả nilong buộc đầu dò), khẩu
trang
|
10 kg bông, 5 bình cồn, 50 túi nilon, 50 khẩu
trang
|
1
|
9.000.000
|
9.000.000
|
14
|
Găng tay cao su
|
Chiều dài 33 cm; độ dày 0.71 mm, màu đen, nhiều
size, chống hóa chất, axit nhẹ
|
50
|
80.000
|
4.000.000
|
15
|
Bộ đàm
|
Kích thước: 50 x 120 x 25 cm. trọn bộ: thân máy, anten,
pin, adaptor, sạc bàn, tay cài lưng, thời lượng đàm liên tục 36 giờ. Cự ly: nội
thành: 2 - 3 km, ngoại thành: 3 - 5 km, điều kiện lý tưởng: 7 - 10 km , tần số
UHF
|
10
|
3.000.000
|
30.000.000
|
16
|
Loa cầm tay
|
Loa đeo vai có nguồn điện: R14P
(C) x 6 (9 V DC)
Loa đeo vai có công suất đầu ra: 15 W
Toa ER 2215 có công suất tối đa Toa ER 2215 : 23
W
Loa đeo vai có tuổi thọ pin Voice: xấp xỉ 9 giờ
(JEITA)
Toa ER 2215 có phạm vi âm thanh giọng nói: xấp xỉ.
400 m (JEITA) * Loa đeo vai này có màng polyimide phim (cuộn dây bằng giọng
nói, cuộn)
Toa ER 2215 có microphone điều trị chống vi khuẩn
nhạt
Micro và khác: nhựa ABS, màu xám. Dây đeo: Nylon,
đen
|
4
|
1.800.000
|
7.200.000
|
17
|
La bàn
|
Chất liệu hợp kim nhôm, màu sắc xanh hải quân, kích
thước 80 x 30 x 31
|
5
|
550.000
|
2.750.000
|
18
|
Điện thoại di động liên lạc qua vệ tinh
|
Màn hình: TFT, 65 nghìn màu. Kích thước: 1.7
inch, dải chịu nhiệt: -20 độ đến 55 độ. Có GPS, hỗ trợ A-GPS; Bluetooth:
v2.0; thời gian đàm thoại 15 giờ
|
2
|
17.000.000
|
34.000.000
|
19
|
Bản đồ số và thiết bị theo dõi hành trình có định
vị GPS
|
CPU: Dual Core 533MHz ARMII
+ 250DPS- GPS Receiver: SiRF Atlas V- RAM: 128MB
DDR2
- Bộ nhớ trong: 4GB - Khe thẻ nhớ giải trí: Hỗ trợ
thẻ nhớ micro SD lên đến 32GB.
- Khe thẻ nhớ ghi hình: Hỗ trợ thẻ nhớ micro SD
lên đến 32GB
- Kích thước màn hình: 7” WVGA TFT LCD cảm ứng.
- Độ phân giải: 800 x 480 pixels
- Dung lượng pin: Pin Li-on 1200 mAh
- Nhiệt độ hoạt động: 0 ~ 60°C
- Camera hành trình: Ghi hình HD góc rộng 120°
- Hỗ trợ G-Sensor
- Ngõ vào AV: Có
- Bluetooth: Không
- Phát FM: Có
- Tai nghe: Có
- Ảnh: JPG, BMP, PNG
|
1
|
5.800.000
|
5.800.000
|
20
|
Mặt nạ phòng độc
|
Mặt nạ phòng độc
Chống nhiễm bẩn và hạn chế các hoạt chất qua đường
hô hấp đối với nhân
Mặt nạ phòng độc 3M Model: 6200
- Được sử dụng trong môi trường có hóa chất độc hại.
- 2 phin lọc có tác dụng giảm áp lực cho người sử
dụng, đồng thời thời gian sử dụng của phin lọc sẽ lâu hơn.
- Màu sắc: xám.
|
5
|
490.000
|
2.450.000
|
21
|
Thiết bị laser xác định khoảng cách
|
Thiết bị laser xác định khoảng cách.
Máy đo khoảng cách Laser 40m Bosch
|
2
|
2.500.000
|
5.000.000
|
TỔNG CỘNG
|
2.059.200.000
|
LÀM TRÒN
|
2.059.000.000
|