ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1658/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH BẮC NINH NĂM 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc
hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của
Chính phủ tại Tờ trình số 396/TTr-CP và Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm
2025, Báo cáo thẩm tra số
413/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư
pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc
Ninh
Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5
năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh (mới)
năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Giả và xã Chi Lăng thành xã mới có tên
gọi là xã Chi Lăng.
2. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng
thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lãng.
3. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chờ và các xã Trung Nghĩa, Long
Châu, Đông Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phong.
4. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phụ, Đông Thọ và Văn Môn thành xã
mới có tên gọi là xã Văn Môn.
5. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tiến và xã Tam Giang thành xã mới có
tên gọi là xã Tam Giang.
6. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dũng Liệt và xã Yên Trung thành xã mới có
tên gọi là xã Yên Trung.
7. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Hòa, Đông Phong và Tam Đa thành
xã mới có tên gọi là xã Tam Đa.
8. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm thành
xã mới có tên gọi là xã Tiên Du.
9. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiên Vân, Việt Đoàn và Liên Bão thành
xã mới có tên gọi là xã Liên Bão.
10. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Vệ và xã Tân Chi thành xã mới có tên gọi
là xã Tân Chi.
11. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tri Phương, Hoàn Sơn và Đại Đồng
thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Đạo, Cảnh Hưng và Phật Tích
thành xã mới có tên gọi là xã Phật Tích.
13. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Bình và các xã Xuân Lai, Quỳnh
Phú, Đại Bái thành xã mới có tên gọi là xã Gia Bình.
14. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhân Thắng, xã Thái Bảo và xã Bình
Dương thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Thắng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Song Giang và xã Đại Lai thành xã mới có
tên gọi là xã Đại Lai.
16. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Ninh và xã Cao Đức thành xã mới có tên
gọi là xã Cao Đức.
17. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giang Sơn, Lãng Ngâm và Đông Cứu
thành xã mới có tên gọi là xã Đông Cứu.
18. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng
thành xã mới có tên gọi là xã Lương Tài.
19. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Định, Quảng Phú và Lâm Thao
thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thao.
20. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lương, Quang Minh và Trung Chính
thành xã mới có tên gọi là xã Trung Chính.
21. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thịnh, An Tập và Trung Kênh thành
xã mới có tên gọi là xã Trung Kênh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giáo Liêm, Phúc Sơn và Đại Sơn thành
xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
23. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Châu, xã An Bá và xã Vĩnh An
thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Động.
24. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tây Yên Tử và xã Thanh Luận thành xã
mới có tên gọi là xã Tây Yên Tử.
25. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Sơn và xã Dương Hưu thành xã mới có
tên gọi là xã Dương Hưu.
26. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đàn và xã Yên Định thành xã mới có tên
gọi là xã Yên Định.
27. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lệ Viễn và xã An Lạc thành xã mới có tên gọi
là xã An Lạc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hữu Sản và xã Vân Sơn thành xã mới có tên
gọi là xã Vân Sơn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Biển Động, xã Kim Sơn và xã Phú Nhuận
thành xã mới có tên gọi là xã Biển Động.
30. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phì Điền và các xã Giáp Sơn, Đồng Cốc,
Tân Hoa, Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Lục Ngạn.
31. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Đèo Gia thành xã mới có tên gọi
là xã Đèo Gia.
32. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thành xã mới có tên gọi
là xã Sơn Hải.
33. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cấm Sơn và xã Tân Sơn thành xã mới có tên gọi
là xã Tân Sơn.
34. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Vân, xã Biên Sơn và toàn bộ diện tích
tự nhiên của Trường bắn TB1 thành xã mới có tên gọi là xã Biên Sơn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Minh và xã Sa Lý thành xã mới có tên
gọi là xã Sa Lý.
36. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mộc và xã Nam Dương thành xã mới có tên
gọi là xã Nam Dương.
37. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Thành và xã Kiên Lao thành xã mới có
tên gọi là xã Kiên Lao.
38. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Sơn và xã Lục Sơn thành xã mới có tên
gọi là xã Lục Sơn.
39. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vô Tranh và xã Trường Sơn thành xã mới có
tên gọi là xã Trường Sơn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đan Hội và xã Cẩm Lý thành xã mới có tên gọi
là xã Cẩm Lý.
41. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hưng và xã Đông Phú thành xã mới có
tên gọi là xã Đông Phú.
42. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Giang, Huyền Sơn và Nghĩa
Phương thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Phương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phương Sơn, thị trấn Đồi Ngô và các
xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện thành xã mới có tên gọi là xã Lục Nam.
44. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng và Bắc
Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Lũng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị và Bảo Đài
thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Đài.
46. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vôi và các xã Xương Lâm, Hương Lạc,
Tân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Lạng Giang.
47. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh và Mỹ
Thái thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thái.
48. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kép, xã Quang Thịnh và xã Hương Sơn
thành xã mới có tên gọi là xã Kép.
49. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dĩnh, Thái Đào và Đại Lâm thành
xã mới có tên gọi là xã Tân Dĩnh.
50. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng
và Tiên Lục thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lục.
51. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phồn Xương và các xã Đồng Lạc, Đồng
Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thế.
52. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bố Hạ, xã Đông Sơn và xã Hương Vĩ
thành xã mới có tên gọi là xã Bố Hạ.
53. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Hưu, Đồng Vương và Đồng Kỳ thành xã
mới có tên gọi là xã Đồng Kỳ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Yên Thế), Canh Nậu và
Xuân Lương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lương.
55. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng, An Thượng và Tam Tiến
thành xã mới có tên gọi là xã Tam Tiến.
56. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Thượng và các xã Cao Xá, Việt Lập,
Ngọc Lý thành xã mới có tên gọi là xã Tân Yên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc
và Ngọc Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Thiện.
58. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhã Nam và các xã Tân Trung, Liên
Sơn, An Dương thành xã mới có tên gọi là xã Nhã Nam.
59. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Đức, Liên Chung và Phúc Hòa thành
xã mới có tên gọi là xã Phúc Hoà.
60. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lam Sơn và xã Quang Trung thành xã mới có
tên gọi là xã Quang Trung.
61. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái,
Sơn Thịnh và Hợp Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thịnh.
62. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thắng và các xã Đông Lỗ, Đoan Bái,
Danh Thắng, Lương Phong thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Hòa.
63. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Hiệp Hòa), Toàn Thắng,
Ngọc Sơn và Hoàng Vân thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Vân.
64. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Giang, Đồng Phúc và Đồng Việt
thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Việt.
65. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Lý và các xã Hương Lâm, Mai
Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Cẩm.
66. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa
Long, Khúc Xuyên và Kinh Bắc thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Bắc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đại Phúc, Phong Khê và Võ Cường
thành phường mới có tên gọi là phường Võ Cường.
68. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu và Vũ
Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Vũ Ninh.
69. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khắc Niệm và phường Hạp Lĩnh thành phường
mới có tên gọi là phường Hạp Lĩnh.
70. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Dương và phường Nam Sơn thành phường
mới có tên gọi là phường Nam Sơn.
71. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn và
Đình Bảng thành phường mới có tên gọi là phường Từ Sơn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tương Giang và phường Tam Sơn thành
phường mới có tên gọi là phường Tam Sơn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trang Hạ, Đồng Kỵ và Đồng Nguyên
thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Nguyên.
74. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Khê, Hương Mạc và Phù Khê
thành phường mới có tên gọi là phường Phù Khê.
75. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông và xã Đại Đồng
Thành thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Thành.
76. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền
thành phường mới có tên gọi là phường Mão Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo thành phường mới
có tên gọi là phường Trạm Lộ.
78. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã
Đình Tổ thành phường mới có tên gọi là phường Trí Quả.
79. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái
và xã Song Liễu thành phường mới có tên gọi là phường Song Liễu.
80. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Xá và xã Nguyệt Đức thành phường mới
có tên gọi là phường Ninh Xá.
81. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng và Quế
Tân thành phường mới có tên gọi là phường Quế Võ.
82. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Mao và phường Phương Liễu thành
phường mới có tên gọi là phường Phương Liễu.
83. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Xuân, phường Nhân Hòa và xã Việt Thống
thành phường mới có tên gọi là phường Nhân Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phù Lương, xã Ngọc Xá và xã Đào Viên
thành phường mới có tên gọi là phường Đào Viên.
85. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cách Bi, phường Bồng Lai và xã Mộ Đạo
thành phường mới có tên gọi là phường Bồng Lai.
86. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu và
Chũ thành phường mới có tên gọi là phường Chũ.
87. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Sơn, xã Quý Sơn và xã Mỹ An
thành phường mới có tên gọi là phường Phượng Sơn.
88. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tự Lạn và các xã Việt Tiến, Thượng
Lan, Hương Mai thành phường mới có tên gọi là phường Tự Lạn.
89. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bích Động, phường Hồng Thái, xã Minh Đức
và xã Nghĩa Trung thành phường mới có tên gọi là phường Việt Yên.
90. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến
và Nếnh thành phường mới có tên gọi là phường Nếnh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Sơn, phường Quảng Minh và các xã
Tiên Sơn,Trung Sơn, Vân Hà thành phường mới có tên gọi là phường Vân Hà.
92. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang,
Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế và Dĩnh Trì thành phường mới có tên gọi là phường
Bắc Giang.
93. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai và
xã Quế Nham thành phường mới có tên gọi là phường Đa Mai.
94. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn và
Tiền Phong thành phường mới có tên gọi là phường Tiền Phong.
95. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An và các xã Quỳnh Sơn, Trí Yên,
Lãng Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.
96. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liễu, phường Nham Biền và xã Yên Lư
thành phường mới có tên gọi là phường Yên Dũng.
97. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Gián, phường Tân Tiến và xã Xuân
Phú thành phường mới có tên gọi là phường Tân Tiến.
98. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cảnh Thụy, xã Tiến Dũng và xã Tư Mại
thành phường mới có tên gọi là phường Cảnh Thụy.
99. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau
sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm
quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau
sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt
động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền
địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính
quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, chính quyền địa
phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này;
sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của
Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và
an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn
cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 397/ĐA-CP ngày
09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc
xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công
bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai
công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực
địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc
hội tỉnh Bắc Ninh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Nơi
nhận:
- Chính
phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, Ủy ban MTTQVN tỉnh Bắc Ninh;
- Lưu: HC, PLTP.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|