ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 857/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 13
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1012/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRỰC TUYẾN VÀ DỰA TRÊN DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2024 -
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt
động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa
trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm
2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án chuyển
đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh danh mục nhiệm vụ
thực hiện Đề án chuyển đối số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 6748/KH-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về xây dựng Chính quyền số, phát triển
kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 -
2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Chuyển đổi sổ hoạt động, chỉ đạo điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải bám sát chủ trương,
đường lối của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và chương trình chuyển
đổi số của tỉnh và quốc gia; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với phát triển
chính quyền số.
2. Chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tuyến và dựa
trên dữ liệu thông qua việc sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số được tích hợp,
kết nối, chia sẻ đồng bộ, thông suốt giữa các sở, ban, ngành, địa phương; ứng dụng
công nghệ hiện đại để hỗ trợ tổng hợp, báo cáo, phân tích dữ liệu, xây dựng mô
hình dự báo giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
điều hành, ra quyết định hiệu quả và kịp thời; bảo đảm tuân thủ các quy định của
pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phát huy tối đa hiệu quả của các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính chính xác, kịp thời, tránh trùng lặp,
lãng phí, kế thừa tối đa các thông tin, dữ liệu sẵn có, thông tin dữ liệu phải
được thu thập từ một nguồn.
4. Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ, sử dụng,
tái sử dụng thông tin, dữ liệu giữa Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh với các sở, ban, ngành, địa phương; bảo đảm quy trình trong chỉ đạo,
điều hành phải chặt chẽ, chuyên nghiệp, tổng thể, bao quát, linh hoạt để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động chỉ đạo, điều hành; bảo đảm tính công
khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, kiểm tra giám sát; công tác tham mưu, xử lý công việc của cán bộ, công
chức, viên chức phải được ghi nhận trên môi trường điện tử.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sang môi trường điện tử, ứng dụng
công nghệ hiện đại để tổng hợp dữ liệu, hỗ trợ phân tích, xây dựng mô hình dự
báo, nhằm tăng cường công tác tham mưu, tổ chức hoạt động và hỗ trợ ra quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, giám sát,
đánh giá, đo lường việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội dựa trên dữ liệu số.
Hình thành kho dữ liệu tổng hợp, tích hợp tập
trung; hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, công tác tham mưu, tổng hợp
hỗ trợ ra quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kết
nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, tương tác trên môi trường điện tử với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2025
- Xây dựng, hình thành, thu thập, tổng hợp các nhóm
chỉ số về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hằng ngày, hàng
tháng; nhóm chỉ số theo dõi nhiệm vụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hằng năm.
+ Phấn đấu 50% chỉ tiêu thống kê của các sở, ban,
ngành, địa phương, được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dưới dạng
dữ liệu số.
+ Kết nối, tích hợp, chia sẻ các nhóm thông tin, dữ
liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các sở, ban, ngành, địa phương (tập
trung vào các dữ liệu hành chính của các ngành: kế hoạch, ngân hàng, tài chính,
công thương, nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên và môi trường).
+ Phấn đấu 100% chỉ tiêu theo Nghị quyết hàng năm của
Tỉnh ủy, Chính phủ và Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
+ Phấn đấu 100% chỉ tiêu về đo lường chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, 100% các chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công được kết
nối, tích hợp phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Phấn đấu 100% nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số.
- Phối hợp xây dựng các kịch bản điều hành trực tuyến
về phòng thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an
toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp,
làm việc, kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng quốc
gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải.
b) Đến năm 2030
- Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với đầy đủ
các chức năng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tuyến, dựa trên dữ liệu.
- Phấn đấu 100% các chỉ tiêu thống kê của các sở,
ban, ngành, địa phương được cung cấp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dưới dạng dữ liệu số.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin,
dữ liệu trực tuyến theo thời gian thực với các sở, ban, ngành, địa phương.
- Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích dữ
liệu lớn để dự báo, cảnh báo, đề xuất các giải pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành kịp thời, linh hoạt, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác hoàn thiện thể
chế, cơ chế chính sách
a) Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của các sở, ban, ngành, địa phương trên môi trường điện tử phù hợp với nhu
cầu, nguồn lực và mức độ sẵn sàng của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và nhu
cầu thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được
thay thế bàng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
2. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai duy trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh,
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, tích hợp với Trung tâm điều
hành thông minh tỉnh phục vụ công tác tổng hợp, thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Duy trì Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kết nối Hệ thống theo dõi
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tích hợp với Trung tâm điều hành thông
minh tỉnh phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Triển khai, duy trì Trung tâm điều hành thông
minh tỉnh (IOC tỉnh); tổ chức quản lý vận hành, khai thác, sử dụng hiệu quả và
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các hệ thống theo quy định.
d) Triển khai duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý
văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ góp phần hình thành các cơ sở
dữ liệu hành chính cốt lõi phục vụ công tác điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phát triển dữ liệu số, thúc
đẩy kết nối, chia sẻ phục vụ chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức tạo lập, kết nối, chia sẻ, tổng hợp, phân
tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ liệu các chỉ số, nhóm chỉ số
về kinh tế - xã hội và các thông tin, dữ liệu khác theo yêu cầu để phục vụ chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên môi
trường điện tử.
b) Phát triển, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng
chung và danh mục dữ liệu mở tỉnh Bến Tre; kết nối, tích hợp, chia sẻ với kho dữ
liệu tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên môi trường điện tử.
c) Phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP) để kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương thống nhất từ trung ương
đến địa phương phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa phương trên môi trường điện
tử.
4. Triển khai thực hiện các kịch
bản chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Triển khai thực hiện các kịch bản và tổ chức triển
khai chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về: phòng
thủ dân sự; ứng phó sự cố, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; an toàn
giao thông, phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống dịch bệnh khẩn cấp; họp, làm việc,
kiểm tra, thị sát trực tuyến các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng
điểm ngành giao thông vận tải và các vấn đề phát sinh theo yêu cầu về chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Bồi dưỡng, phát triển nhân lực
a) Ưu tiên triển khai xây dựng các chương trình đào
tạo, tập huấn chuyên sâu về thu thập, quản trị, phân tích dữ liệu, bảo đảm an
toàn thông tin mạng gắn với hoạt động chỉ đạo, điều hành cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế
để đào tạo, bồi dưỡng về quản trị, tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo,
điều hành; cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi kỹ thuật, cũng như tiếp cận
với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến về dữ liệu, phân tích dữ liệu
phục vụ chỉ đạo, điều hành.
6. Bảo đảm an toàn thông tin,
an ninh mạng
a) Thực hiện rà soát, đánh giá và triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin, an toàn thông tin cho cấp độ các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương.
b) Triển khai, hoàn thiện và duy trì Trung tâm giám
sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bến Tre kết nối với Trung tâm
giám sát không gian mạng quốc gia (NCSC) đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
nhằm giám sát an toàn thông tin, cảnh báo, khắc phục các lỗ hổng gây mất an
toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng
năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương có
liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự
toán của sở, ban, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa
phương, cơ quan, tổ chức liên quan xác định các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều
hành; kết nối liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu các chỉ
số, nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của các sở, ban, ngành, địa phương
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì, điều phối, đôn đốc, hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng các yêu cầu, tính
năng để phát triển hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm khai thác,
sử dụng trên đa nền tảng, đa thiết bị. Ket nối, tích hợp, chia sẻ các thông
tin, dữ liệu từ hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh với hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ hoặc khi có yêu cầu của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng cấu trúc, định dạng, thuộc tính
các chỉ số để đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo
dõi tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng thông tin, dữ liệu được kết nối, tích
hợp bảo đảm đầy đủ, chính xác, nhất quán, kịp thời; tuân thủ các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn đối với thông tin, dữ liệu và bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng.
đ) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành,
địa phương liên quan triển khai thực hiện các kịch bản và tổ chức triển khai chỉ
đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu số của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
e) Chủ động nghiên cứu, xây dựng kịch bản phục vụ
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên
môi trường điện tử; chuẩn bị hạ tầng, công nghệ, dữ liệu để sẵn sàng kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành trực tuyến của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo kịch bản khi có yêu cầu.
g) Theo dối, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao dựa trên dữ liệu số; kiến nghị với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện, khắc phục tồn tại,
hạn chế, bảo đảm kỷ cương, kỷ luật hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Phát triển hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành;
duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử
công vụ.
b) Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với
các cơ quan đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phục vụ
việc cung cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao đẩy mạnh
thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác hiện đại hóa phương thức chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban,
ngành, địa phương trên môi trường điện tử.
3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan
a) Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc
quy trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập,
tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành.
b) Thúc đẩy kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương.
c) Đưa hoạt động chỉ đạo, điều hành thuộc thẩm quyền
quản lý lên môi trường điện tử, dựa trên dữ liệu.
d) Tăng cường các hoạt động phối hợp, hợp tác với
các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các hoạt động bồi dưỡng,
nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích dữ liệu phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính sách, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu.
đ) Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện và quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 1012/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính về chuyển đổi số hoạt
động chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ
nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Trong quá trình thực
hiện nếu có phát sinh mới hoặc gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TV.BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh (để thực hiện);
- UBND các huyện, thành phố (để thực hiện);
- Cổng TTĐT tỉnh. Đài PT&TH, Báo Đồng Khởi;
- Các Phòng: TCĐT, KGVX, TH, KSTTHC;
- Trung tâm TTĐT;
- Lưu: VT, TCM.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 857/KH-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý I/2025
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tình
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
2
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được
thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
3
|
Rà soát, ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung và danh mục dữ liệu mở tỉnh Bến Tre hàng năm.
|
Quyết định
|
Hàng năm
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
4
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hoá, tái cấu trúc quy
trình giải quyết công việc, theo dõi, kiểm tra, giám sát phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành trên môi trường điện tử để tạo thuận lợi trong việc thu thập,
tạo lập dữ liệu số và kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành.
|
Văn bản rà soát
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Triển khai duy trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh,
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phục vụ công tác tổng hợp,
thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Hoàn thiện, kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Quý I/2025
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ; các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
6
|
Duy trì Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kết nối Hệ thống theo dõi
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Hoàn thiện, kết nối với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Quý I/2025
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ
|
7
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành,
địa phương liên quan triển khai thực hiện các kịch bản và tổ chức triển khai
chỉ đạo, điều hành trực tuyến dựa trên dữ liệu số của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Kịch bản được xây dựng
|
Tháng 3/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
8
|
Triển khai, duy trì Trung tâm điều hành thông
minh tỉnh (IOC tỉnh).
|
Hoàn thiện hệ thống
|
Quý 4/2025
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
9
|
Triển khai duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý
văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Hoàn thiện hệ thống
|
Thường xuyên
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
10
|
Phát triển hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
|
Hoàn thiện hệ thống
|
Thường xuyên
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
11
|
Rà soát, đánh giá và triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Sở TTTT
|
12
|
Bảo đảm 100% hệ thống thông tin đang trong quá
trình thiết kế, xây dựng, nâng cấp, mở rộng trước khi đưa vào khai thác, vận
hành phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.
|
Quyết định, Báo cáo
|
Hàng năm
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Sở TTTT
|
13
|
Triển khai, hoàn thiện và duy trì Trung tâm giám
sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh.
|
Hoàn thiện hệ thống
|
Thường xuyên
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
14
|
Tổ chức, triển khai các chương trình đào tạo, tập
huấn chuyên sâu về thu thập, quản trị, phân tích dữ liệu, bảo đảm an toàn
thông tin mạng gắn với hoạt động chỉ đạo, điều hành cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
|
Kế hoạch
|
Hàng năm
|
Sở TTTT
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|