ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1676/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc
hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số
386/TTr-CP và Đề án số 387/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra
số 435/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và
Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú
Thọ
Trên cơ sở Đề án số 387/ĐA-CP ngày 09 tháng 5
năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ
(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các
đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương thành xã mới có
tên gọi là xã Hy Cương.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn
thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thao.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng thành xã mới
có tên gọi là xã Xuân Lũng.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên thành xã mới có
tên gọi là xã Phùng Nguyên.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên thành xã mới có
tên gọi là xã Bản Nguyên.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù
Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Phù Ninh.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh thành
xã mới có tên gọi là xã Dân Chủ.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ thành xã mới có tên gọi
là xã Phú Mỹ.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản thành xã mới
có tên gọi là xã Trạm Thản.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú thành xã mới có tên
gọi là xã Bình Phú.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân
Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Ba.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên thành xã mới có
tên gọi là xã Quảng Yên.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương thành xã mới
có tên gọi là xã Hoàng Cương.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành thành xã mới có
tên gọi là xã Đông Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên thành xã mới có
tên gọi là xã Chí Tiên.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ thành xã mới có
tên gọi là xã Liên Minh.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan thành
xã mới có tên gọi là xã Đoan Hùng.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc thành xã mới có tên
gọi là xã Tây Cốc.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng thành xã mới
có tên gọi là xã Chân Mộng.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám thành xã mới có tên gọi là
xã Chí Đám.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân thành xã mới
có tên gọi là xã Bằng Luân.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền
thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Hòa.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng thành
xã mới có tên gọi là xã Đan Thượng.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ thành xã mới có
tên gọi là xã Yên Kỳ.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân thành xã mới có
tên gọi là xã Vĩnh Chân.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang thành
xã mới có tên gọi là xã Văn Lang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng thành
xã mới có tên gọi là xã Hiền Lương.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh thành
xã mới có tên gọi là xã Cẩm Khê.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hương Lung và xã Phú Khê thành xã mới có tên gọi là
xã Phú Khê.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt thành xã mới có tên gọi
là xã Hùng Việt.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương thành xã mới
có tên gọi là xã Đồng Lương.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương thành xã mới
có tên gọi là xã Tiên Lương.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán thành xã mới có
tên gọi là xã Vân Bán.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn thành
xã mới có tên gọi là xã Tam Nông.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn thành xã mới có tên gọi
là xã Thọ Văn.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân thành xã mới có
tên gọi là xã Vạn Xuân.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan thành xã mới
có tên gọi là xã Hiền Quan.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã
Thanh Thủy.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá
thành xã mới có tên gọi là xã Đào Xá.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ thành xã mới có
tên gọi là xã Tu Vũ.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch
Khoán, Thục Luyện thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu thành xã mới có
tên gọi là xã Võ Miếu.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã
Văn Miếu thành xã mới có tên gọi là xã Văn Miếu.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng thành xã mới có
tên gọi là xã Cự Đồng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần thành xã mới
có tên gọi là xã Hương Cần.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn thành xã mới có
tên gọi là xã Yên Sơn.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu thành xã mới có
tên gọi là xã Khả Cửu.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt thành
xã mới có tên gọi là xã Tân Sơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài thành xã mới có
tên gọi là xã Minh Đài.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng thành
xã mới có tên gọi là xã Lai Đồng.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài thành xã mới
có tên gọi là xã Xuân Đài.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc thành xã mới
có tên gọi là xã Long Cốc.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lập và các xã Đồng Thịnh (huyện Yên
Lập), Hưng Long, Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long thành xã mới
có tên gọi là xã Thượng Long.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn thành xã mới có
tên gọi là xã Sơn Lương.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Viên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng
và Minh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hòa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng
Quế và thị trấn Tam Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tam Sơn.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác
và Yên Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lô.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu
thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lựu.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Quang Yên và xã Lãng Công thành xã mới có tên gọi
là xã Yên Lãng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục
thành xã mới có tên gọi là xã Lập Thạch.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng
Ích và Tiên Lữ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lữ.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái
Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa thành xã
mới có tên gọi là xã Liên Hòa.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp
Lý thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Lý.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn
Đông thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Đông.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo,
xã Hồ Sơn và xã Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đảo.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý thành xã mới có tên gọi
là xã Đại Đình.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên quy mô dân số của xã Yên Dương và xã Đạo Trù thành xã mới có tên gọi là xã
Đạo Trù.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim
Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú thành xã mới có tên gọi là xã Tam Dương.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội
Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hội Thịnh.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu
và An Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng An.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan thành xã mới
có tên gọi là xã Tam Dương Bắc.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ
Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính
thành xã mới có tên gọi là xã Thổ Tang.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng thành xã mới có
tên gọi là xã Vĩnh Hưng.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng thành xã mới có
tên gọi là xã Vĩnh An.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú thành
xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú thành xã mới
có tên gọi là xã Vĩnh Thành.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương thành
xã mới có tên gọi là xã Yên Lạc.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ thành xã mới có
tên gọi là xã Tề Lỗ.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu thành xã mới có
tên gọi là xã Liên Châu.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng thành
xã mới có tên gọi là xã Tam Hồng.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức
thành xã mới có tên gọi là xã Nguyệt Đức.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn
Lôi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Nguyên.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo
Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãng.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế thành
xã mới có tên gọi là xã Bình Xuyên.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ thành xã mới có tên gọi
là xã Bình Tuyền.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh thành xã mới
có tên gọi là xã Thịnh Minh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong thành
xã mới có tên gọi là xã Cao Phong.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên
thành xã mới có tên gọi là xã Mường Thàng.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai thành xã mới
có tên gọi là xã Thung Nai.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà
Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý thành xã mới có tên gọi là xã Đà Bắc.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) thành xã mới
có tên gọi là xã Cao Sơn.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê thành xã mới có tên gọi
là xã Đức Nhàn.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung
Thành và Yên Hoà thành xã mới có tên gọi là xã Quy Đức.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo thành xã mới có
tên gọi là xã Tân Pheo.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa thành xã mới có tên gọi là xã
Tiền Phong.
100. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng
và xã Kim Bôi thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bôi.
101. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn
và Vĩnh Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Mường Động.
102. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông
Dăm thành xã mới có tên gọi là xã Dũng Tiến.
103. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào
Báy thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Kim.
104. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Kim
Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nật Sơn.
105. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng
và xã Vũ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Sơn.
106. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Lạc
Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Vang.
107. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên
Nghiệp thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
108. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc
Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Sơn.
109. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là
xã Nhân Nghĩa.
110. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết
Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
111. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Miền Đồi, Văn Sơn và
Thượng Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Cốc.
112. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên
Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
113. Sắp xếp toàn
bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm,
Khoan Dụ, Yên Bồng thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Thủy.
114. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình thành xã mới có tên gọi là xã
An Bình.
115. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú
Nghĩa và xã Phú Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Nghĩa.
116. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn)
thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
117. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương thành xã mới có tên gọi là
xã Cao Dương.
118. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn
lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn.
119. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Đồng Tân thành xã mới có tên gọi là xã
Mai Châu.
120. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La thành xã mới có tên gọi là xã
Bao La.
121. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Châu, Vạn Mai và
Mai Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Mai Hạ.
122. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò
và phần còn lại của xã Đồng Tân sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 119 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Pà Cò.
123. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và
xã Tân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mai.
124. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc
Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê thành xã mới có tên gọi là xã
Tân Lạc.
125. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú
Cường thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bi.
126. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Vinh và xã Suối Hoa thành
xã mới có tên gọi là xã Mường Hoa.
127. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ
thành xã mới có tên gọi là xã Toàn Thắng.
128. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và
Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Sơn.
129. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh
và xã Phú Lai thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thủy.
130. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ
và Lạc Lương thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Lương.
131. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Yên
Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trị.
132. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh
Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Việt
Trì.
133. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Phương, phường Nông
Trang và xã Thụy Vân thành phường mới có tên gọi là phường Nông Trang.
134. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch
Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Miếu.
135. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Phú và các xã Phượng
Lâu, Hùng Lô, Kim Đức thành phường mới có tên gọi là phường Vân Phú.
136. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hùng Vương (thị xã Phú
Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ.
137. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Châu, xã Phú Hộ và
xã Hà Thạch thành phường mới có tên gọi là phường Phong Châu.
138. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ
và xã Thanh Minh thành phường mới có tên gọi là phường Âu Cơ.
139. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Trung, Liên Bảo,
Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh
Phúc.
140. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng
Tâm và xã Thanh Trù thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Yên.
141. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hùng Vương (thành
phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm thành phường mới
có tên gọi là phường Phúc Yên.
142. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Xuân, phường Xuân
Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Xuân
Hòa.
143. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đồng Tiến, Hữu Nghị,
Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh thành phường mới có
tên gọi là phường Hòa Bình.
144. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã
Mông Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Kỳ Sơn.
145. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã
Yên Mông thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hòa.
146. Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống
Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 99 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thống
Nhất.
147. Sau khi sắp xếp, tỉnh
Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có
131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không
thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền
khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp
xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của
Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị
hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt
động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, chính quyền địa phương các đơn vị hành
chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này;
sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của
Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và
an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và
Đề án số 387/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ
chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp
xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương
triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành
chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu
Quốc hội tỉnh Phú Thọ, trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Thống kê, Bộ Tài chính;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, Ủy ban MTTQVN tỉnh Phú Thọ;
- Lưu: HC, PLTP.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|