Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
876/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Phước Hiền
Ngày ban hành:
11/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 876/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
11 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC I, PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 617/QĐ-UBND NGÀY 23/4/2025 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC
CÔNG BỐ CHUẨN HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 15/2025/QĐ-UBND ngày
27/02/2025 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cẩu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 23/4/2025
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính
và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn
nuôi và thú y thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi
trường, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 3353/TTr-SNNMT ngày 04/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I, Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y thuộc thẩm
quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
(có Phụ lục I, Phụ
lục II sửa đổi, bổ sung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội
dung khác tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày
23/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn
giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(X)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 617/QĐ-UBND NGÀY 23/4/2025 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Tại Mục I, Lĩnh vực Chăn
nuôi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND (Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Nội dung ghi tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
01
1.008128.000.00.00.H48
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Phí, lệ phí:
Thẩm định lần đầu: 2.300.000 đồng
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định lần đầu: 2.300.000 đồng
Phí thẩm định giám sát duy trì: 1.500.000 đồng.
02
1.008126.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế):
5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế):
1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế):
5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế):
+ Phí thẩm định lần đầu: 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần.
+ Phí thẩm định cấp lại: 250.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Phí thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
03
1.008129.000.00.00.H48
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối
với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại: 250.000 đồng.
- Thẩm định duy trì: 1.500.000 đồng
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp lại: 250.000 đồng.
- Phí thẩm định duy trì: 1.500.000 đồng
04
1.008127.000.00.00.H48
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại (trường hợp không đánh giá điều
kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế):
+ Phí thẩm định cấp lại: 250.000 đồng/o 1 cơ sở/lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
2. Tại Mục II, Lĩnh vực Thú y
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND (Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
a) Sửa đổi Phí, lệ phí
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Nội dung ghi tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
01
2.000873.000.00.00.H48
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lô hàng
Phí, lệ phí:
+ Phí kiểm tra lâm sàng: 100.000 đồng/lô hàng
02
1.004022.000.00.00.H48
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
Phí, lệ phí: 900.000 đồng
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 900.000 đồng/lần
03
1.004839.000.00.00.H48
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y
Phí, lệ phí: 230.000 đồng
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 230.000 đồng/lần
04
2.001064.000.00.00.H48
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm
quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám
bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
Phí, lệ phí: 50.000 đồng
Phí, lệ phí:
Lệ phí: 50.000 đồng/lần
05
1.001686.000.00.00.H48
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y
Phí, lệ phí: 230.000 đồng
Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 230.000 đồng/lần
b) Bổ sung, thay thế căn cứ pháp lý
STT
Tên TTHC
Nội dung ghi tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
01
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
(Vì: Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y đã thay thế các Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016, Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/2/2018 sửa
đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp)
02
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
03
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm
quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám
bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm
2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y
(Vì: Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y đã thay thế các Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016, Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/2/2018 sửa
đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp)
04
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
05
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật trên cạn.
Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật trên cạn
(Vì: Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016).
06
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp
bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được
cấp Chứng chỉ hành nghề thú y)- cấp Tỉnh)
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y.
(Vì: Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y đã thay thế các Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016, Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/2/2018 sửa
đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp)
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC II, QUY
TRÌNH NỘI BỘ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 617/QĐ-UBND NGÀY 23/4/2025 CỦA CHỦ TỊCH
UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 11/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và
quy ước viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01- Quyết định số 750/QĐ-UBND
ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) ; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04-Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo
hồ sơ của tổ chức, công dân (trong quy trình viết gọn “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ họ tên người phân công/người chuyển
tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm
Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi/Bộ phận Một cửa chuyển đến
phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu 07-
Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) ; trừ trường hợp
phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ (Mẫu 08- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày
21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là “Trung tâm”.
+ Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Môi
trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng
Ngãi, viết tắt là: “Công chức, viên chức tại Trung tâm”.
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, viết tắt là: “CNTY”.
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật
Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải
thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
- Trường hợp 2: Hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không
phải thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn
thiện hồ sơ;
- Trường hợp 3: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực
hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc
phục;
- Trường hợp 4: Hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải
thực hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện
hồ sơ và thực hiện khắc phục.
Các bước thực
hiện
Nội dung công
việc
Đơn vị/người thực
hiện
Thời gian thực
hiện
Kết quả thực hiện
B1: Nộp hồ sơ
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
Tổ chức, cá nhân; Công chức, viên chức tại Trung
tâm
Trong giờ hành
chính
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
B2: Chuyển hồ sơ
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Chi cục CNTY để
phân công xử lý
Công chức, viên chức tại Trung tâm
02 giờ
Hồ sơ
B3: Phân công xử lý
Lãnh đạo Chi cục phân công cho phòng chuyên môn xử
lý
Lãnh đạo Chi cục CNTY
04 giờ
Hồ sơ
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công cho chuyên
viên xử lý
Lãnh đạo phòng chuyên môn
02 giờ
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành
Chuyên viên xử lý
16 ngày đối với
trường hợp 1, 2
21 ngày: đối với
trường hợp 3, 4
- Dự thảo Quyết định thành lập đoàn đánh giá.
- Biên bản kiểm tra
- Dự thảo: Thông báo kết quả đánh giá; cấp Giấy
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật hoặc văn bản nêu rõ lý do với trường
hợp cơ sở có kết quả đánh giá không đạt yêu cầu.
B5: xem xét/ đề xuất
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
01 ngày
Dự thảo: Thông báo kết quả đánh giá; cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật hoặc văn bản nêu rõ lý do với trường hợp
cơ sở có kết quả đánh giá không đạt yêu cầu.
B6: Ký duyệt hồ sơ
Lãnh đạo Chi cục xem xét, quyết định
Lãnh đạo Chi cục
01 ngày
- Thông báo kết quả đánh giá;
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật
- Hoặc nêu rõ lý do với trường hợp cơ sở có kết
quả đánh giá không đạt yêu cầu.
B7: Phát hành kết quả giải quyết
- Văn thư vào số, đóng dấu, lưu trữ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho quầy tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm
Văn thư
01 ngày
Giấy chứng nhận
B8: Thông báo thực hiện nộp phí và Trả kết quả
- Công chức tại Trung tâm xác định và thông báo mức
phí cho tổ chức, cá nhân.
- Công chức tại Trung tâm trả kết quả sau khi tổ
chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.
- Công chức, viên chức tại
- Trung tâm Tổ chức, cá nhân
Trong giờ hành
chính
- Phí, lệ phí theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính.
- Thu lại mẫu số 01
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2025 sửa đổi Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định 617/QĐ-UBND công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 876/QĐ-UBND ngày 11/06/2025 sửa đổi Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định 617/QĐ-UBND công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
55
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng