Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1156/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Mạnh Tuấn
Ngày ban hành:
21/10/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1156/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ
GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử ;
Căn cứ Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang. Cụ thể:
1. Hai (02) thủ tục hành chính
mới ban hành (có Phụ lục I kèm theo) .
2. Hai (02) thủ tục hành chính
bị bãi bỏ (có Phụ lục II kèm theo) .
Điều 2.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn
thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Danh mục thành
phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Danh mục thủ tục hành
chính tái sử dụng (có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác);
xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1, Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (nếu có). Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định có hiệu lực thi hành.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính nêu tại
khoản 2, Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
trước đây theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC) (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh (đc Huy);
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Qua dịch vụ BCCI
Tại Bộ phận Một cửa
1
Hiệp thương giá
- Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày
làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
- Thời hạn tổ chức hiệp
thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến).
1. Trực tiếp :
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Tuyên Quang.
Địa chỉ: Số 609, đường Quang
Trung - Thành phố Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang.
2. Trực tuyến :
Cổng DVCQG (https://dichvucong.
gov.vn ), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn )
Không
- Luật Giá ngày 19/6/2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều cùa Luật Giá.
x
x
2
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
- Thời hạn thẩm định phương
án giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định
phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính
bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến
nghị điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do một cấp định giá: Bộ, cơ quan ngang Bộ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ
quan thẩm định phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá: Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa
hoặc giá tối thiểu ban hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá
tối thiểu trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm
quyền định giá cụ thể gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối
thiểu, cơ quan thẩm định phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền
định giá cụ thể ban hành văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
1. Trực tiếp :
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Tuyên Quang.
Địa chỉ: Số 609, đường Quang
Trung - Thành phố Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang.
2. Trực tuyến :
Cổng DVCQG (https://dichvucong.
gov.vn ), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn
Không
- Luật Giá ngày 19/6/2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều cùa Luật Giá.
x
x
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
1
2.002217.000.00.00.H60
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19/6/2023
Quản lý giá
Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
2
1.006241.000.00.00.H60
Quyết định giá thuộc thẩm
quyền cấp tỉnh
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều cùa Luật Giá
Quản lý giá
Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 công bố thủ tục tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
49
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng