BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1708/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ VỀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC PHỤC VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ LĨNH
VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số
130/2024/QH15 ngày 08/6/2024 của Quốc hội về Chương trình giám sát của
Quốc hội năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra Chuyên đề về các văn bản liên quan
đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và lĩnh
vực khoa học và công nghệ năm 2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế,
Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục
trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để th/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục KTrVB (N.Hà).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng Oanh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ VỀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC PHỤC VỤ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. Mục đích
1. Phát hiện, xử lý những nội
dung trái pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản chứa
QPPL do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân
(UBND) cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo vệ môi trường; các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và các văn bản liên quan đến
lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Thông qua kết quả kiểm tra,
kiến nghị các giải pháp hoàn thiện các quy định pháp luật và nâng cao hiệu lực,
hiệu quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực này.
II. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch và việc triển
khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo toàn diện, hiệu quả và khả thi.
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ.
III. Nội
dung Kế hoạch
1. Chuyên
đề 1: Kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo vệ môi trường
1.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định
do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Văn bản có chứa QPPL nhưng
không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có
thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên
quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Các văn bản nêu trên được ban
hành hoặc có hiệu lực kể từ khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi
hành.
1.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định
tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật,
trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
1.3. Công việc cụ thể và thời
gian thực hiện
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng Công văn đề nghị các
bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến
hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL).
|
Tháng 9/2024
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ
|
2
|
Tập hợp văn bản QPPL liên
quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
|
Tháng 01/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
|
3
|
- Thực hiện kiểm tra theo nội
dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Tổ chức họp trao đổi, thảo
luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có).
|
Tháng 01 đến tháng 4/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
4
|
- Tổng hợp kết quả kiểm tra;
- Xây dựng, hoàn thiện dự thảo
Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
Tháng 5/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính;
Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
5
|
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo
cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo vệ môi trường (tại miền Nam).
|
Tháng 6/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
6
|
Kết luận kiểm tra, kiến nghị
xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có).
|
Tháng 7 đến tháng 8/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
7
|
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm
tra các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ
môi trường và trình lãnh đạo Bộ Tư pháp.
|
Tháng 8 đến tháng 9/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
2. Chuyên
đề 2: Kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
2.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định
do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
- Văn bản có chứa quy phạm pháp
luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản
có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do
cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên quan đến quản lý, sử dụng cán
bộ, công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
2.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định
tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật,
trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
2.3. Công việc cụ thể và thời
gian thực hiện
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng Công văn đề nghị các
bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến
hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL).
|
Tháng 9/2024
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ
|
2
|
Tập hợp văn bản QPPL liên
quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
|
Tháng 01/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
|
3
|
- Thực hiện kiểm tra theo nội
dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Tổ chức họp trao đổi, thảo
luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có).
|
Tháng 01 đến tháng 4/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
4
|
- Tổng hợp kết quả kiểm tra;
- Xây dựng, hoàn thiện dự thảo
Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực.
|
Tháng 5/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính;
Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
5
|
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo
cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công
chức, viên chức phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực (tại Nam Trung Bộ
hoặc Tây Nguyên).
|
Tháng 6/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
6
|
Kết luận kiểm tra, kiến nghị
xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có).
|
Tháng 7 đến tháng 8/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
7
|
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm
tra các văn bản liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
phục vụ mục tiêu phát triển nguồn nhân lực và trình lãnh đạo Bộ Tư pháp.
|
Tháng 8 đến tháng 9/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
3. Chuyên
đề 3: Kiểm tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ
3.1. Đối tượng kiểm tra
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Nghị quyết do HĐND cấp tỉnh, Quyết định
do UBND cấp tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Văn bản có chứa QPPL nhưng
không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có
thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành liên
quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3.2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định
tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản QPPL (thẩm quyền ban hành, nội dung, căn cứ pháp lý, thể thức, kỹ thuật,
trình tự, thủ tục ban hành văn bản).
3.3. Công việc cụ thể và thời
gian thực hiện
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng Công văn đề nghị các
bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương tập hợp văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tiến
hành tự kiểm tra, gửi kết quả tự kiểm tra và danh mục văn bản về Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản QPPL).
|
Tháng 9/2024
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ
|
2
|
Tập hợp văn bản QPPL liên
quan đến đối tượng kiểm tra tại Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
|
Tháng 01/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
|
3
|
- Thực hiện kiểm tra theo nội
dung quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Tổ chức họp trao đổi, thảo
luận đối với văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có).
|
Tháng 01 đến tháng 7/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
4
|
- Tổng hợp kết quả kiểm tra;
- Xây dựng, hoàn thiện dự thảo
Báo cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công
nghệ.
|
Tháng 8/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hình chính;
Vụ Pháp luật quốc tế; Cục QLXLVPHC và TDTHPL và các đơn vị có liên quan
|
5
|
Tổ chức 01 Hội thảo về Báo
cáo kết quả kiểm tra các văn bản liên quan đến đến lĩnh vực khoa học và công
nghệ (tại miền Trung).
|
Tháng 9/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
6
|
Tổ chức Đoàn kiểm tra liên
ngành tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Tháng 9 đến tháng 10/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Vụ
Các vấn đề chung về XDPL; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
7
|
Kết luận kiểm tra, kiến nghị
xử lý văn bản QPPL vi phạm quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có).
|
Tháng 10 đến tháng 11/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
8
|
Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm
tra các văn bản liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ và trình lãnh đạo
Bộ Tư pháp.
|
Tháng 11/2025
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế;
Vụ Pháp luật hình sự - hình chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm thực hiện
- Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng
Cục Kiểm tra văn bản QPPL phân công cụ thể cho các đồng chí Lãnh đạo Cục, Trưởng
phòng chuyên môn và các công chức phối hợp với các đơn vị chuyên môn trong Bộ
và các cơ quan liên quan của bộ, ngành, địa phương thực hiện đảm bảo đúng tiến
độ, hiệu quả.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
được phân công có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị mình phối hợp với Cục Kiểm tra văn
bản QPPL trong việc triển khai Kế hoạch này.
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cục Kế hoạch - Tài chính phối
hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL bảo đảm kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo
quy định hiện hành.
- Đề nghị các cơ quan, đơn vị
có liên quan phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2025 cho Cục Kiểm tra văn bản
QPPL và các nguồn tài trợ khác (nếu có).